Thể loại Giáo án bài giảng Giáo án theo Tuần (Lớp 2)
Số trang 1
Ngày tạo 9/16/2019 8:45:06 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.75 M
Tên tệp tuan 1bich 2b doc
T |
|
TUẦN 1:
BUỔI SÁNG: ……………………………………..
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2&3: Tập đọc:Có công mài sắt, có ngày nên kim.(Tiết 1&2).
I . Mục tiêu:
- KN:HS đọc liền mạch từ, câu, đọc trơn toàn bài, bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý, phát âm đúng các từ: nắn nót, mải miết, thành tài, quyển, nguệch ngoạc.
- KT:HS đọc hiểu nghĩa các từ khó chú giải trong bài. Hiểu nội dung bài. HS nổi trội đọc hiểu câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
- TĐ:HS có ý thức làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
+ HSKT đọc từng từ , câu theo cô trong đoạn 1.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc, SGK.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Ổn định tổ chức: (1’) - GV cho lớp hát - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra : (5’) - GV kiểm tra SGK của HS – Cho HS mở mục lục sách. - GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2 tập 1. 3. Bài mới: (80’) Giới thiệu bài: (1’) - GV giới thiệu qua tranh và ghi tựa bài lên bảng lớp. Tiết 1 HĐ1: Luyện đọc. (40’) - GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài. + Lời dẫn truyện: Thong thả, chậm rãi. + Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên. + Lời bà cụ: Ôn tồn, hiền hậu. * Luyện đọc câu: - GV hướng dẫn HS đọc từng câu: Hết câu có dấu chấm (nghỉ hơi), ngắt hơi ở sau dấu phẩy. - GV hướng dẫn HS phát âm đúng các tiếng khó dễ lẫn: nắn nót, mải miết, thành tài, quyển, nguệch ngoạc. GV đọc chậm từng từ để HSKT đọc theo. |
- Cả lớphát.
- Cả lớp mở mục lục sách.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm 8 chủ điểm.
- HS theo dõi đọc lại tựa bài
- Cả lớp mở SGK theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc câu cho đến hết bài. - HS còn lại theo dõi phát hiện lỗi sai của bạn. - HS luyện đọc từ khó: nắn nót, mải miết , thành tài, quyển, nguệch ngoạc.
|
1
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Bích Trang
T |
|
TUẦN 1:
BUỔI SÁNG: ……………………………………..
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2&3: Tập đọc:Có công mài sắt, có ngày nên kim.(Tiết 1&2).
I . Mục tiêu:
- KN:HS đọc liền mạch từ, câu, đọc trơn toàn bài, bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý, phát âm đúng các từ: nắn nót, mải miết, thành tài, quyển, nguệch ngoạc.
- KT:HS đọc hiểu nghĩa các từ khó chú giải trong bài. Hiểu nội dung bài. HS nổi trội đọc hiểu câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
- TĐ:HS có ý thức làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
+ HSKT đọc từng từ , câu theo cô trong đoạn 1.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc, SGK.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Ổn định tổ chức: (1’) - GV cho lớp hát - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra : (5’) - GV kiểm tra SGK của HS – Cho HS mở mục lục sách. - GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2 tập 1. 3. Bài mới: (80’) Giới thiệu bài: (1’) - GV giới thiệu qua tranh và ghi tựa bài lên bảng lớp. Tiết 1 HĐ1: Luyện đọc. (40’) - GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài. + Lời dẫn truyện: Thong thả, chậm rãi. + Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên. + Lời bà cụ: Ôn tồn, hiền hậu. * Luyện đọc câu: - GV hướng dẫn HS đọc từng câu: Hết câu có dấu chấm (nghỉ hơi), ngắt hơi ở sau dấu phẩy. - GV hướng dẫn HS phát âm đúng các tiếng khó dễ lẫn: nắn nót, mải miết, thành tài, quyển, nguệch ngoạc. GV đọc chậm từng từ để HSKT đọc theo. |
- Cả lớphát.
- Cả lớp mở mục lục sách.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm 8 chủ điểm.
- HS theo dõi đọc lại tựa bài
- Cả lớp mở SGK theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc câu cho đến hết bài. - HS còn lại theo dõi phát hiện lỗi sai của bạn. - HS luyện đọc từ khó: nắn nót, mải miết , thành tài, quyển, nguệch ngoạc.
|
1
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Bích Trang
T |
|
- GV theo dõi sửa sai. * Luyện đọc đoạn: - Bài có mấy đoạn ? - GV yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp. Kết hợp giải nghĩa từ khó. - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc ngắt hơi. - GV bao quát sửa sai. GV đọc từng cụm từ để HS đọc theo. - GV chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc đoạn trong nhóm. - GV bao quát giúp đỡ HS. - GV gọi HS các nhóm thi đọc. - GV nhận xét khen ngợi nhóm đọc tốt.
Tiết 2. HĐ2: Tìm hiểu bài. (20’) - GV hướng dẫn HS đọc thầm tìm hiểu bài. + Lúc đầu cậu bé học hành thế nào ?
+ Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ?
+ Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì ? ( dành cho HS KT ) + Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không ? + Bà cụ giảng giải như thế nào ? + Cậu bé có tin lời bà cụ không ? + Câu chuyện này khuyên em điều gì ? + Có công mài sắt, có ngày nên kim là thế nào ? - GV giảng giải giáo dục HS chăm chỉ chịu khó trong học tập, kiên nhẫn trong mọi công việc. HĐ3: Luyện đọc lại. (20’) - GV đọc mẫu lại bài hướng dẫn HS đọc lời các nhân vật. - GV nhận xét tuyên dương HS. |
HS chậm tiến HS KT đọc từng từ theo GV.
- Bài có 4 đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn, kết hợp đọc từ chú giải cuối bài. - HS luyện đọc ngắt hơi: Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, / sẽ có ngày nó thành kim .// Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học một ít / sẽ có ngày cháu thành tài .// HS chậm tiến, HSKT đọc từng cụm từ trong đoạn 1 theo GV. - HS luyện đọc theo nhóm bàn. - HS các nhóm thi đọc đoạn trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi. + Cậu học bài mau chán, viết nắn nót được vài dòng rồi viết nguệch ngoạc trông rất xấu. + Cậu thấy bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường. + Bà mài thỏi sắt để làm thành một cái kim để khâu vá quần áo. + Cậu bé ngạc nhiên và không tin.
- HS đọc lời giảng giải của bà cụ SGK. + Cậu bé tin và quay về học bài. + Khuyên em kiên trì nhẫn nại, chăm chỉ học. - HS giỏi trả lời: Là kiên trì nhẫn nại trong mọi việc sẽ thành công. - HS lắng nghe và thực hiện.
- HS luyện đọc theo yêu cầu của GV. + 3- 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. + Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS trình bày ý kiến cá nhân |
1
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Bích Trang
T |
|
4. Củng cố: (4’) + Em thích nhân vật nào trong truyện ? + Em đã chăm chỉ học chưa ? - GV nhận xét và dục HS. 5. Dặn dò: (1’) - GV mời HS nhận xét giờ học. - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà đọc trước bài: Tự thuật. Hỏi cha mẹ về nơi sinh, nơi ở, quê quán của mình. |
- HS liên hệ trả lời.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- 1 HS nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. |
Nhận xét và bổ sung:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Toán: Ôn tập các số đến 100.
I . Mục tiêu:
- KT: HS củng cố về đọc viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số có 1, 2 chữ số. Số lớn nhất, số bé nhất có 1, 2 chữ số. Số liền trước, liền sau của một số.
- KN:HS đọc, viết đúng số, thứ tự các số và phân biệt được số có 1 chữ số với số có 2 chữ số. HS làm đúng các bài tập ứng dụng 1, 2, 3 SGK toán 2 trang 3.
- TĐ: HS có ý thức cẩn thận trong học toán, chăm chỉ học tập.
+ HS KT nêu được Số lớn nhất có 2 chữ số là 99. Số bé nhất có 2 chữ số là 10 theo cô hướng dẫn .
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ có kẻ ô vuông bài tập 1a, 2 như SGK.
- HS: Phấn, bảng con, SGK, vở BTT, vở viết,...
III. Các hoạy động dạy – Học chủ yếu.
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ’) - GV kiểm tra SGK, đồ dùng học toán của HS, hướng dẫn cách sử dụng SGK, đồ dùng học toán. 3. Bài mới: (40’) a. Giới thiệu bài(1’) - GV giới thiệu chung về SGK Toán 2. - GV Giới thiệu bài và ghi bảng. b. Giảng bài mới: + Bài 1: (15’) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV treo bảng phụ có kẻ ô vuông như SGK |
Hát ,báo cáo sĩ số ..
- HS để SGK, đồ dùng học toán lên bàn.
- HS theo dõi. - Nhắc lại tên bài + Bài 1:1 HS đọc: Nêu tiếp các số có 1 chữ số. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm. - 1 HS lên bảng điền. Cả lớp làm bảng con. 0, 1, 2,3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. |
1
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Bích Trang
T |
|
. - GV mời HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp làm bảng con. - GV nhận xét sửa sai. - GV mời HS nêu số lớn nhất, số bé nhất. - GV nhận xét, giảng giải bổ sung. + Bài 2: (10’). - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV treo bảng phụ có kẻ bài tập 2. - GV mời HS lên bảng lớp điền số. - GV nhân xét, sửa sai. - GV mời HS nêu số lớn nhất, số bé nhất trong bảng. - GV nhận xét, sửa sai. + Bài 3: (15’) Gọi HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV ghi bảng số 39 gọi HS lên điền số liền trước, số liền sau. - GV nhận xét sửa sai, nhắc lại cách điền số liền trước, số liền sau của một số. - GV cho HS làm phần còn lại vào vở. - GV thu vở chấm nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố:( 4’) - GV nêu 1 số bất kỳ và yêu cầu HS nêu số liền trước, liền sau và số đó là số có 1 hay 2 chữ số. - GV nhận và giáo dục HS viết số chính xác, rõ ràng . 5. Dặn dò: (1’) - GV mời HS nhận xét giờ học. - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà làm bài 1, 2, 3 trong vở BTT trang 3. Xem và tìm hiểu trước bài ôn tập tiếp theo. |
- 2 HS trả lời: Số lớn nhất có 1 chữ số là 9. Số bé nhất có 1 chữ số là 0. + HSKT nhắc lại theo cô . - Cả lớp lắng nghe. Bài 2: 1 HS đọc, cả lớp nhắc lại: Nêu tiếp số có 2 chữ số. - Cả lớp theo dõi. - HS lần lượt lên điền theo hàng ngang. - Cả lớp theo dõi nhận xét. + HSKT nhắc lại theo cô - HS nêu: Số lớn nhất có 2 chữ số là 99. Số bé nhất có 2 chữ số là10 Bài 3:1 HS đọc: Viết số liền trước, số liền sau của số 39. - 1 HS lên bảng điền. Cả lớp viết vào bảng con. 38 39 40
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm. - HS nộp vở.
- HS theo dõi và nêu số theo yêu cầu. Cả lớp theo dõi nhận xét . - HS lắng nghe để thực hiện.
- 1 HS nhận xét giờ học. - Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện. |
Nhận xét và bổ sung:
..............................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU:
1
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Bích Trang
T |
|
Tiết 1: Chính tả:(Nghe- viết))
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
I. Mục tiêu:
- KT:HS nghe gv đọc và viết chính xác một đoạn trong bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim “từ Mỗi ngày mài…đến thành tài”. Củng cố quy tắc viết c/ k .
- KN:HS viết đúng, biết cách trình bày một đoạn văn, biết viết hoa chữ đầu câu đầu đoạn. Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ, thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
- TĐ:HS có ý thức chăm chỉ học, ngồi đúng tư thế, rèn chữ cho đẹp.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng lớp ghi BT2, 3.
- HS: Vở chính tả, vở BT, phấn, bảng con,...
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét. 3. Bài mới: (40’) a. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu một số điểm HS cần lưu ý về yêu cầu giờ chính tả. - GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài. b. Giảng bài mới: HĐ1: Hướng dẫn chuẩn bị (10’). - GV đọc bài chính tả. + Đoạn chính tả viết từ bài nào ? + Đoạn chính tả có mấy câu ? + Cuối mỗi câu có dấu gì ? + Những chữ nào trong bài được viết hoa ? + Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? - GV đọc các chữ khó cho HS viết bảng con. (Mỗi ngày, thành tài, Giống, quay.) - GV nhận xét, sửa sai. HĐ2: Viết bài (20’) - GV hướng dẫn HS Viết bài. - Đọc ba lần Nhắc nhở HS sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, nhắc HS viết đúng trình bày sạch. |
Hát
- HS để vở, phấn, bảng con, thước kẻ, bút chì lên mặt bàn.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc lại.
+ Có công mài sắt, có ngày nên kim. + Đoạn chép có 2 câu. + Cuối mỗi câu có dấu chấm. + Những chữ đầu câu, đầu đoạn. + Viết hoa chữ cái đầu tiên lùi vào 1ô. - HS đọc lại và lần lượt viết bảng con: Mỗi ngày, thành tài, Giống, quay.
- Cả lớp lắng nghe GV đọc và viết bài vào vở.
- HS viết xonglắng nghe đổi vở bạn tự soát lại bài và sửa lỗi. |
1
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Bích Trang
T |
|
- GV nhắc HS viết xong đọc lại bài viết vàhọc sinh tự chữa lỗi. - GV thu bài chấm nhận xét. HĐ3: Luyện tập (10’). + Bài 2: (4’). - Gv cho HS suy nghĩ và tự đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS điền vào chỗ chấm c hay k. - GV mời 1 HS lên bảng làm. Cho cả lớp làm vở BTTV. + Khi nào ta viết chữ k? Khi nào ta viết chữ c? - GV nhận xét, sửa sai. - GV cho HS đọc lại bài làm. + Bài 3: (6’). - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS cách làm. GV mời 1 em lên bảng lớp làm mẫu. Cho cả lớp làm vào vở BTTV. - GV nhận xét. Cho HS làm tiếp. - GV nhận xét sửa sai. - GV cho HS đọc thuộc các chữ cái. 4. Củng cố: (4’). - GV cho HS đọc lại 9 chữ cái vừa viết. - GV cho cả lớp viết lại một số lỗi sai phổ biến. - GV nhận xét, tuyên dương HS viết bài tốt, nhắc nhở HS viết còn sai và giáo dục HS. 5. Dặn dò: (1’) - GV mời HS nhận xét tiết học. - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà tiếp tục đọc thuộc 9 chữ cái. Luyện viết lại bài vào vở luyện viết. |
- HS nộp bài chính tả.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại. - 1 HS lên bảng lớp điền. Cả lớp làm vở BT. kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ.
+ Viết k khi đứng sau nó là các nguyên âm e, ê, i. Viết c trước các nguyên âm còn lại. - Cả lớp theo di, lắng nghe. - HS đọc lại bài làm. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại: Viết chữ cái vào bảng. - 1 HS làm mẫu. - 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vở bài tập. + Đọc: a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê. + Viết: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. - Cả lớp lắng nghe.
- HS đọc thuộc các chữ cái. - 2 HS đọc lại không nhìn bảng. - Cả lớp viết bảng con theo yêu cầu của GV. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện.
- 1 HS nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà. |
Nhận xét và bổ sung:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Luyện Tiếng việt: CÓ CÔNG MÀI SẮT , CÓ NGÀY NÊN KIM
I .MỤC TIÊU:
- HS TB , yếu đọc rõ ràng .
1
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Bích Trang
T |
|
- HS khá, giỏi, đọc to , ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu .
- Hiểu rõ hơn nội dung bài .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
3
1’ 8’
8’
6’
6’
2’ |
A. Ổn định : B. Bài BDDĐ: 1. Giới thiệu bài: 2. Phụ đạo học sinh yếu, TB * Cho học sinh đọc trong nhóm
Sửa sai cho HS
3. Bồi dưỡng HS khá, giỏi Nhận xét những em đọc tốt 4. Tìm hiểu lại ND bài : Lần lượt nêu các câu hỏi 5. Luyện đọc phân vai (xen kẽ HS TB , Khá , Giỏi) C. Dặn dò : -Kể lại và đọc kĩ lại câu chuyện . |
- 1 HS khá , giỏi đọc cả bài Đọc nhóm đôi - Mời HS yếu , TB đọc đoạn trước lớp (Khoảng 3 nhóm )
- 1 số HS khá , giỏi đọc cả bài .
- Lần lượt trả lời : - 2 nhóm đọc phân vai - Nhận xét , chọn nhóm đọc tốt . - Nhận xét giờ học . |
Nhận xét và bổ sung:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI SÁNG: ..............................................................
Tiết 1: Toán: Ôn tập các số đến 100 (tt).
I. Mục tiêu:
- KT: HS tiếp tục củng cố về đọc, viết, so sánh và củng cố về thứ tự các số có 2 chữ số.
- KN:HS đọc, viết đúng các số, viết được các số có 2 chữ số thành tổng của các chục và các đơn vị.Viết đúng thứ tự các số.HS làm đúng các bài tập 1, 3, 4, 5 SGK tóan 2 trang 4.
+ HS đọc, viết, so sánh số đúng, ngay ngắn, trình bày sạch.
- TĐ: Giáo dục HS tính chính xác cẩn thận khi làm bài .
+ HSKT đọc viết được các số 33,54,45,28 theo cô hướng dẫn .
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ kẻ bài tập 1, 2 bảng nhóm của HS kẻ ô bài tập 5.
- HS: Phấn, bảng con, sách vở,...
III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Ổn định tổ chức: (2’) - GV cho cả lớp hát - Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra : (5’) - GV cho HS lấy bảng con và viết. + Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số. |
- Cả lớp hát.
- 2 HS lên bảng viết, Cả lớp viêt bảng con. 0; 9; 10; 99.
|
1
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Bích Trang
T |
|
+ Số liền trước và sau số 90. - GV nhận xét sửa sai . 3. Bài mới: (35) a. Giới thiệu bài :(1’) - GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài. b. Giảng bài mới: + Bài 1: (8’). - GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc tên các cột trong bảng của bài 1. - GV mời HS đọc hàng mẫu trên bảng. - GV hướng dẫn HSKT đọc viết các số bên + Hãy nêu cách viết số 85. + Hãy nêu cách đọc số 85 ?
- GV nhận xét, giảng giải, bổ sung. - Tương tự cho HS làm phần còn lại. - GV nhận xét, sửa sai. + Bài 3: (7’). - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV ghi bảng 34 38
- GV nhân xét, sửa sai. - GV cho HS làm bảng nhóm. - GV giúp đỡ HS khi so sánh các số có phép cộng: 80 + 6 85 - GV nhận xét nhóm làm đúng nhanh. + Bài 4: (10’). - GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời 2 HS lên bảng lớp làm. Cho HS làm bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. + Bài 5: (10’). - GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV kẻ bảng bài 5, cho HS làm thi đua theo 6 nhóm. - GV điều khiển nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố: (4’) + Để so sánh số có 2 chữ số em làm thế nà |
- HS viết: 89 90 91
- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp đồng thanh.
+ Bài 1: - 1 HS đọc, cả lớp đọc lại: Chục , đơn vị, viết số, đọc số. - 8 chục, 5 đơn vị, viết số 85, đọc số tám mươi lăm. + Viết 8 trước sau đó viết 5 vào bên phải. + Đọc chữ số hàng chục trước sau đó đọc từ “mươi” rồi đọc tiếp đến chữ số hàng đơn vị. - Cả lớp lắng nghe. - 3 HS lần lượt lên điền. - Cả lớp theo dõi nhận xét. + Bài 3: - 1 HS đọc, cả lớp đọc lại: So sánh số có 2 chữ số. - 1 HS nêu cách so sánh: so sánh hàng chục nếu bằng nhau thì so sánh đến hàng đơn vị. - 1 HS điền 34 < 38 - HS làm theo 3 nhóm và trình bày kết quả - Cả lớp theo dõi nhận xét. 80 + 6 = 86 80 + 6 > 85 Bài 4:1 HS nêu cách so sánh, cả lớp đọc lại: Viết các số theo thứ tự: a. Từ bé đến lớn. b. Từ lớn đến bé. - 2 HS lên bảng lớp làm, lớp làm bảng con a. 28, 33, 45, 54. + HS KT viết được các số 28,33, 54,45, b. 54, 45, 33, 28. Bài 5: 1 HS đọc, cả lớp đọc lại: Viết số thích hợp vào ô trống, biết các số đó là: 98, 76, 67, 93, 84. - 6 nhóm HS làm thi đua. - Cả lớp lắng nghe.
|
1
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Bích Trang
T |
|
o ? - GV nhận xét, giáo dục HS. 5. Dặn dò : (1’) - GV mời HS nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài 1, 2, 3, 4, 5 vở bài tập, trang 4 Xem và tìm hiểu trước bài sau: Số hạng - Tổng. |
+ Em so sánh hàng chục trước nếu bằng nhau thì so sánh tiếp sang hàng đơn vị. - Cả lớp lắng nghe. - 1 HS nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. |
Nhận xét và bổ sung:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Kể chuyện : Có công mài sắt, có ngày nên kim.
I. Mục tiêu:
- KT:HS dựa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của GV kể lại được từng đoạn của chuyện, HS kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”..
- KN:HS bước đầu biết kể chuyện tự nhiên, kể đúng cơ bản nội dung câu chuyện, biết nghe bạn kể nhận xét bạn kể và kể tiếp lời bạn.
- TĐ:HS yêu thích môn kể chuyện, rèn sự mạnh dạn, tự tin trước tập thể.
+ HS KT biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý kể lại được đoạn 1 câu chuyện .
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa SGK.
- HS: Đọc kỹ chuyện ở nhà và quan sát trước tranh, tìm hiểu truyện.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách Tiếng Việt 2 tập 1. 3. Bài mới: (40’) a. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài, ghi bảng tên bài. b. Giảng bài mới: HĐ 1: (30’). Kể lại từng đoạn câu chuyện. - GV cho HS quan sát tranh trong SGK. - GV hướng dẫn HS tập kể trong nhóm. - GV bao quát giúp đỡ HS chưa đạt ,HS KT - GV mời HS tập kể trước lớp. |
Hát
- HS theo dõi, lắng nghe.
- 1 HS nhắc lại. Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - HS tập kể theo 4 nhóm: Khi 1 em kể, các em khác theo dõi nhận xét. - Nhiều HS nối tiếp nhau kể trước lớp theo gợi ý của GV. + Cậu bé đang đọc sách. |
1
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Bích Trang
T |
|
- Tranh 1: Cậu bé đang làm gì ? + Cậu còn đang làm gì nữa ? + Cậu có chăm học không ?
- Tranh 2: Cậu nhìn thấy bà cụ đang làm gì ? + Cậu hỏi bà cụ điều gì ? + Bà cụ trả lời ra sao ?
+ Sau đó cậu bé nói gì với bà cụ ? - Tranh 3: Bà cụ giảng giải thế nào ? + Cậu bé làm gì sau khi nghe bà cụ giảng giải ? - GV nhận xét, sửa sai,khen ngợi. HĐ2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (10’) - GV mời 4 HS kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương . 4. Củng cố: (4’) + Qua chuyện em học tập được điều gì ? - GV liên hệ giáo dục HS chăm học, yêu thích kể chuyện. 5. Dặn dò: (1’) - GV mời HS nhận xét tiết học. - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. |
+ Cậu còn đang ngủ. + Cậu không chăm học, viết thì nguệch ngoạc rất xấu. + Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá ven đường. + Bà ơi bà làm gì thế ? + Bà đang mài thỏi sắt thành một chiếc kim để khâu vá quần áo. + hỏi sắt to thế làm sao bà mài thành kim được ? + Mỗi ngày mài … cháu thành tài. + Cậu bé quay về nhà học bài.
- 4 HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.
+ Phải chăm chỉ học tập, kiên trì nhẫn nại trong mọi việc thì mới thành công. - HS lắng nghe để thực hiện.
- 1 HS nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện. |
Nhận xét và bổ sung:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU:
Tiết 1: Tập viết
Chữ hoa A - Anh em thuận hòa.
I. Mục tiêu:
- HS biết viết chữ hoa A theo cỡ vừa và nhỏ. Viết được cụm từ ứng dụng: Anh em thuận hòa theo cỡ nhỏ.
- HS viết chữ đúng mẫu, đúng độ cao, nối chữ đúng quy định.
1
Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Bích Trang
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả