TUẦN 23:
Thứ.....ngày.....tháng.....năm.........
TẬP ĐỌC (2 TIẾT):
BÁC SĨ SÓI
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu ý nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.(CH 4)
2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.Chú ý các từ: giở trò, mừng rơn, rên rỉ, cặp kính, khoan thai, bình tĩnh, giả giọng, mom men, trời giáng, huơ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
. 1Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1:
Hoạt động dạy
Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

-TBHT điều hành trò chơi: Đọc đúng, đọc hay
-Nội dung chơi: học sinh đọc theo vai nhân vật câu chuyện Cò và Cuốc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- G: Bác sĩ Sói
V kết nối ND bài mới: ghi tựa bài lên bảng

-HS tham gia chơi
- HS bình chọn bạn thi tốt nhất
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: giở trò, mừng rơn, rên rỉ, cặp kính, khoan thai, bình tĩnh, giả giọng, mom men, trời giáng, huơ.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp

Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu diễn cảm bài văn.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng giở trò, mừng rơn, rên rỉ, cặp kính, khoan thai, bình tĩnh, giả giọng, mom men, trời giáng, huơ.
Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế




c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng..
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:

*Dự kiến một số câu:
+ Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra,...//
Lưu ý:
Quan sát, theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Học sinh lắng nghe, theo dõi.


-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).
-HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó
+ Đặt câu với từ: bình tĩnh, làm phúc,....
- Học sinh hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.
Học sinh chia
nguon VI OLET