Thể loại Giáo án bài giảng Giáo án theo Tuần (Lớp 2)
Số trang 1
Ngày tạo 9/19/2019 4:43:48 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.17 M
Tên tệp tuan 27 doc
|
Tuần 27
Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2019
Toán
Tiét 131: Số 1 trong phép nhân và phép chia
A. Mục tiêu:Sau bài học ,học sinh có khả năng :
-Kiến thức : Biết số 1 nhân với số nào cũng cho kết quả là chính số đó.Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
- Kĩ năng : HS vận dụng làm bài tập tốt .
- Thái độ : HS có hứng thú với môn học , vận dụng tính toán trong thực tế
* Trọng tâm: Biết thực hiện phép nhân, phép chia với 1.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.- Vở bài tập, bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Tính chu vi của hình tứ giác có cạnh dài là: a. 3 cm, 4 cm, 5 cm, 4 cm. b. 7 cm, 8 cm. 3 cm, 8 cm - GV nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1: - Nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng. - Vậy 1 x 2 bằng mấy? - Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4.
- Từ các phép tính 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 các em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân của 1 với 1 một số ? - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép tính 2 x 1 , 3 x 1 , 4 x 1 - Hỏi: Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt? - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. 2. Giới thiệu phép chia cho 1: |
Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con
- 1 x 2 = 1 + 1 = 2
1 x 2 = 2 - Tiến hành tương tự để rút ra: 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 +1 + 1 = 4 Vậy 1 x 4 = 4 - Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- Làm bài: 2 x 1 = 2, 3 x 1 = 3, 4 x 1 = 4
- Khi ta thực hiện phép nhân một số với 1 thì kết quả kà chính số đó.
|
1
- Nêu phép tính 1 x 2 = 2 - Yêu cầu HS dựa vào hép nhân trên để lập các phép chia tương ứng.
- Nêu: Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2 : 1 = 2 - Tiến hành tương tự như trên để rút ra phép tính 3 : 1 = 3 và 4 ; 1 = 4 - Từ các phép tính trên, các em có nhận xét gì về thương của phép chia có số chia là 1. - Nêu kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. 3. Luyện tập thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV nhân xét HS. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọ HS nhận xét bài của bạn. 4. Củng cố-Dặn dò : - Chốt lại kiến thức của bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau. |
- Nêu 2 phép chia: 2 : 1 = 2 2 : 2 = 1
- Các phép chia có số chia là 1 có thương bằng số bị chia. - 2 - 3 HS nhắc kết luận.
- HS đổi vở kiểm tra bài của nhau theo lời đọc của bạn.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vở bài tập. 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4
|
Tập đọc
Tiết 79: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2 ( tiết 1)
A. Mục tiêu:Sau bài học ,học sinh có khả năng :
- Học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ dài).
Ôn cách trả lời câu hỏi: Khi nào? Ôn cách đáp lời cảm ơn của người khác.
- Kĩ năng : Kết hợp kĩ năng đọc hiểu : trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Thái độ : HS có hứng thú với môn Tiếng Việt.
* Trọng tâm : Kiểm tra đọc, , ôn cách trả lưòi câu hỏi khi nào?
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc .
- Bảng nhóm
- HS: VBT
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
|
Hoạt động của trò
|
1
1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu nội dung trọng tâm của tuần 27: ÔN tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học tập trong 8 tuần học của HK2 - Giới thiệu nội dung tiết học. 2.KT Tập đọc: Khoảng 5 em GV cho hs lên bốc thăm chọn bài tập đọc .
- GV đặt câu hỏi về nội dung bài đọc. -GV nhận xét . 3. Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi: Khi nào? -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. GV nêu yêu cầu -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 5.Nói lời đáp lại của em.
- GV mời 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống a. GV nhận xét về cách dùng từ, ngữ điệu câu cho HS. 6. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - VN: HS chưa đạt điểm kiểm tra tiếp tục ôn luyện.Thực hành nói lời cảm ơn. |
- HS lên bốc thăm. - Xem lại bài: 2 phút. - HS đọc theo yêu cầu của phiếu. - HS trả lời câu hỏi của GV.
- 1 HS đọc yêu cầu của baì. - 2 HS làm bài trên bảng nhóm. - Cả lớp làm bài vào VBT - HS chữa bài trên bảng nhóm .
- 2 HS làm trên bản nhóm. - Cả lớp làm bài vào VBT. -Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng nhóm.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Vài cặp HS thực hành đối đáp |
-----------------------------------------
Tập đọc
Tiết 80: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2 ( tiết 2)
A. Mục tiêu:Sau bài học ,học sinh có khả năng :
- Kiến thức : Học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ dài). Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi. Ôn luyện cách dùng dấu chấm.
1
- Kĩ năng : Kết hợp kĩ năng đọc hiểu : trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Thái độ : HS có hứng thú với môn Tiếng Việt.
* Trọng tâm : Kiểm tra đọc,Trò chơi
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc .
- Bảng nhóm
- HS: VBT
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. Ổn định tổ chức: |
II. Kiểm tr a bài cũ: |
Kết hợp c ùng bài học |
III. Dạy- học bài mới: |
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài - Giới thiệu nội dung, yêu cầu tiết học. 2.KT Tập đọc: khoảng 5 em GV cho hs lên bốc thăm chọn bài tập .
- GV đặt câu hỏi về nội dung bài đọc. -GV nhận xét . 3. Trò chơi mở rộng vốn từ GV hướng dẫn hs chơi. GV chia lớp thành 6 tổ, gắn biển tên cho từng tổ. Từng tổ đứng lên giới thiệu tên của tổ , đố các bạn: Mùa của tôi bắt đầu từ tháng nào và kết thúc vào tháng nào?HS ở tổ Hoa, Quả thì giới thiệu về tổ mình.. -GV ghi các từ tả thời tiết các mùa lên bảng. 4.Ngắt đoạn trích thành 5 câu.
- GV nhận, chốt lại lời giải đúng.
5. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học.khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - VN: HS chưa đạt điểm kiểm tra tiếp tục ôn luyện. |
Hoạt động của trò
- HS lên bốc thăm. - Xem lại bài: 2 phút. - HS đọc theo yêu cầu của phiếu. - HS trả lời câu hỏi của GV.
- HS tiến hành chơi. - Từng mùa họp lại, mỗi mùa chọn viết ra một vài từ để giới thiệu thời tiết của mình., phát biểu. - Từng mùa nói tên của mình, thời gian bắt đầu và kết thúc mùa, thời tiết trong mùa đó.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và đọc đoạn trích. - 2 HS làm trên bảng nhóm - Cả lớp làm bài vào VBT - Cả lớp nhận xét, chữa bài trên bảng nhóm. |
----------------------------------
1
Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2019
Toán
Tiết 132: Số 0 trong phép nhân và phép chia
A. Mục tiêu: Sau bài học ,học sinh có khả năng :
- Kiến thức : HS nhận biết số 0 nhân với số nào cũng cho kết quả là 0. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. Không có phép chia cho 0.
- Kĩ năng : HS vận dụng làm tốt các bài tập.
- Thái độ : HS có hứng thú với môn học , vận dụng tính toán trong thực tế
* Trọng tâm: Biết thực hiện phép tính số 0 trong phép nhân, phép chia.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.- Vở bài tập, bảng con.
C. Các hoạt độ ng dạy - học:
Hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: II . Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính: a. 4 x 4 x 1 b. 5 : 5 x 5 c. 2 x 3 : 1 - GV nhận xét . III. Bài mới: 1. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0: - Nêu phép nhân 0 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng. - Vậy 0 x 2 bằng mấy? - Tiến hành tương tự với các phép tính 0 x 3 và 0 x 4.
- Từ các phép tính 0 x 2 = 0 , 0 x 3 = 0, 0 x 4 = 0 các em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân của 0 với một số khác ? - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép tính 2 x 0 , 3 x 0 , 4 x 0 - Hỏi: Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt? - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0 |
Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con
- 0 x 2 = 0 + 0 = 0
0 x 2 = 0 - Tiến hành tương tự để rút ra: 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 Vậy 0 x 3 = 0 0 x 4 = 0 +0 + 0 + 0= 0 Vậy 0 x 4 =0 - Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0
- Làm bài: 2 x 0 = 0, 3 x 0 = 0 , 4 x 0 =0 - Khi ta thực hiện phép nhân một số với 0 thì kết quả thu được là 0
- Nêu phép chia: |
1
2. Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0: - Nêu phép tính 0 x 2 =0 - Yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng có số bị chia là 0 - Nêu: Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có được phép chia 0 : 2 =0 - Tiến hành tương tự như trên để rút ra phép tính 0 : 1 = 0 và 0 : 4 =0 - Từ các phép tính trên, các em có nhận xét gì về thương của phép chia có số chia là 0. - Nêu kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. - Nêu chú ý: không có phép chia cho 0. 3. Luyện tập thực hành: Bài 1, 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV nhân xét HS. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét.
4. Củng cố- Dặn dò: - Chốt lại kiến thức của bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau. |
0 : 2 =0
- Các phép chia có số chia là 1 có thương bằng số bị chia. - 2 - 3 HS nhắc kết luận.
- HS đổi–vở kiểm tra bài của nhau theo lời đọc của bạn.
Tính nhẩm 0x4 = 0 0x 3 = 0 4x0 = 0 3 x0 = 0
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vở bài tập. 0 x 5 = 0 0 x 0 = 0 0 : 4= 0 0 : 5 = 0 0 : 1 = 0 4 x 0 = 0 - Tính - Mỗi biểu thức có 2 dấu tính. - Ta thực hiện từ trái sang phải. |
-------------------------------------------
Kể Chuyện
Tiết 27: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2 ( tiết 3)
A. Mục tiêu:Sau bài học ,học sinh có khả năng :
- Học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ dài. Ôn cách trả lời câu hỏi: “ Ở đâu. Ôn cách đáp lời xin lỗi của người khác.
- Kĩ năng : Kết hợp kĩ năng đọc hiểu : trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
1
- Thái độ : HS hứng thú với môn Tiếng Việt.
* Trọng tâm : Kiểm tra đọc, , ôn cách trả lời câu hỏi “ Ở đâu”?
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc .
- Bảng nhóm
- HS: VBT
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. Ổn định tổ chức: |
II. Kiểm tr a bài cũ: |
Kết hợp c ùng bài học |
III. Dạy- học bài mới: |
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài - Giới thiệu nội dung, yêu cầu tiết học. 2.KT Tập đọc: khoảng 5 em GV cho hs lên bốc thăm chọn bài tập .
- GV đặt câu hỏi về nội dung bài đọc. -GV nhận xét 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu?
- GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng. 4.Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm GV nêu yêu cầu - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
5. Nói lời đáp của em: - Cần đáp lời xin lỗi trong các trường hợp trên với thái độ như thế nào?
- GV khen các HS làm bài tốt. 6. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học.khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - VN: Thực hành nói và đáp lời xin lỗi trong giao tiếp hàng ngày.
|
Hoạt động của trò
- HS lên bốc thăm. - Xem lại bài: 2 phút. - HS đọc theo yêu cầu của phiếu. - HS trả lời câu hỏi của GV. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS làm trên bảng nhóm - Cả lớp làm bài vào nháp. - Cả lớp nhận xét, chữa bài trên bảng nhóm. - 2 HS làm bảng nhóm. - Cả lớp làm bài vào VBT - Cả lớp nhận xét, chữa bài trên bảng nhóm. - 1 HS đọc và giải thích yêu cầu của BT - 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huốnga. -Vài cặp HS thực hành đối đáp các tình huống còn lại. |
----------------------------------------
1
Chính tả
Tiết 53: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2 (tiết 4 )
A. Mục tiêu:Sau bài học ,học sinh có khả năng :
Kiến thức : - Kiểm tra đọc ( Yêu cầu nh tiết 1 ) Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi.
- Kĩ năng : Viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 3, 4 câu ) về một loài chim hoặc gia cầm.
* Trọng tâm: Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi.Rèn kỹ năng viết đoạn văn về loài chim hoặc gia cầm.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
- Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
I. Ôn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - 2HS đọc bài . III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi bảng. 2. Hớng dẫn ôn tập. a. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng: - Tiến hành nh tiết 1. b.Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc: - Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ. - Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua hai vòng. + Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất trớc trả lời trớc, đúng đợc 1 điểm. Nếu sai không đợc điểm, đội bạn dành quyền trả lời. + Vòng 2: Các đội lần lợt ra các câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, Nếu đội nào trả lời được thì GV khen ngợi - Tổng kết, đội nào trả lời được nhiều hơn thì đội đó thắng cuộc. |
Hoạt động của trò
- Hát, kiểm tra sĩ số.
- Lớp chia thành 4 đội.
- HS theo dõi. - Các đội tham gia chơi. - VD: + Con gì biết đánh thức mọi ngời vào mỗi sáng? (gà trống). + Con gì có mỏ vàng biết nói tiếng ngời? ( con vẹt) + Con chim đợc nhắc tới trong bài hát có câu: “ luống rau xanh sâu đang phá…( chích bông). + Chim gì bơi rất giỏi, sống ở bắc cực? ( Chim cánh cụt ) + Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất./…
|
1
c.Viết một đoạn văn ngắn ( Từ 2 đến 3 câu ) về một loài chim hay gia cầm mà em biết. - Gọi HS đọc đề bài. - Em định viết con chim gì? - Hình dáng của con chim đó thế nào? Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào?... - Em biết những hoạt động nào của con chim đó? ( Nó bay thế nào? Nó có giúp ích gì cho con ngời không?... - Yêu cầu 1, 2 HS nói trước lớp về loài chim mà em kể. - Cho HS làm bài vào vở bài tập. 3. Củng cố: - Khen ngợi những HS có tinh thần học tập tốt. - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Về học bài. - Chuẩn bị bài sau. |
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nối tiếp trả lời.
- HS khá trình bày trớc lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS viết bài, sau đó một số HS trình bày trớc lớp.
|
----------------------------------------------
Tập viết
Tiết 27 Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2 (tiết 5 )
A. Mục tiêu:Sau bài học ,học sinh có khả năng :
-Kién thức : Kiểm tra đọc ( Yêu cầu nh tiết 1 ) Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Nh thế nào? Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của ngời khác.
- Kĩ năng : vận dụng làm tốt các bài tập .
- Thái độ : HS hứng thú với môn Tiếng Việt.
* Trọng tâm: ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Nh thế nào? Rèn cách đáp lời khẳng định, phủ định của ngời khác.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi bảng. 2. Hướng dẫn ôn tập. a. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng: - Tiến hành như tiết 1. |
Hoạt động của trò
-1HS đọc bài văn viết về loài chim- GV nhận xét |
1
b. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Nh thế nào? Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Câu hỏi: Như thế nào dùng để hỏi về nội dung gì? - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Mùa hè hai bên bờ sông hoa phợng vĩ nở nh thế nào? - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: Như thế nào?
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc câu văn trong phần a. - Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? - Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
- Cho HS hỏi đáp nhóm 2. - Nhận xét .
c. Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS đóng vai thể hiện lại từng tình huống.
- GV nhận xét. 3. Củng cố: - Tuyên dơng những em có tinh thần học bài tốt.- Nhận xét giờ học.- Về học bài. - Chuẩn bị bài sau. |
- Hát, kiểm tra sĩ số.
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Nh thế nào? - Câu hỏi: Như thế nào? dùng để hỏi về đặc điểm. - HS đọc. - Mùa hè, hoa phợng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. - Đỏ rực. - HS tự làm phần b. - Đáp án: nhởn nhơ. - HS làm vở bài tập. - Đổi vở kiểm tra. - 2 HS đọc. - Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. - Bộ phận: “trắng xoá”.
- Câu hỏi: Trên những cành cây, chim đậu nh thế nào?/ Chim đậu nh thế nào trên những cành cây. - HS hỏi đáp theo nhóm. - Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Phần b cách làm tơng tự. + Đáp án: Bông cúc sung sướng như thế nào? 2 HS đọc yêu cầu bài. - HS đóng vai thể hiện tình huống. - Gọi một số cặp trình bày. - Đáp án: a. Ôi, thích quá! Cảm ơn ba đã báo cho con biết./ Thế ạ? Con sẽ trờ để xem nó./ Cảm ơn ba a./. b. Thật à? Cảm ơn cậu đã báo với tớ tin vui này./ Ôi thật thế hả? Tớ cảm ơn bạn tớ mừng quá./... c. Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./ Tha cô nhất định tháng sau chúng em sẽ cố gắng ạ./… - Lớp nhận xét, bổ sung.
|
1
Âm nhạc
Tiết 27: Ôn hát bài : Chim chích bông .
( GV âm nhạc soạn- dạy )
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2019
Toán
Tiết 133: Luyện tập
A. Mục tiêu:Sau bài học ,học sinh có khả năng :
- Kiến thức : Tự lập bảng nhân và bảng chia 1. Củng cố về phép nhân có thừa số là 1 và 0, phép chia có số bị chia là 0.
- Kĩ năng : Hs vận dụng làm tốt các bài tập.
- Thái độ : HS hứng thú với môn học và vận dụng trong thực tế để tính toán .
* Trọng tâm: Củng cố phép nhân có thừa số 1 và 0, phép chia có số bị chia là 0
B. Đồ dùng dạy học:- Phiếu học tập.- Vở bài tập toán.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tâp sau: Tính: a. 4 x 0 : 1 b. 5 : 5 x 0 c. 0 x 3 : 1 - Gọi HS nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm kết quả, sau đó nối tiếp nhau đọc từng phép tính của. - Nhận xét, sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân và bảng chia cho 1. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi H S đọc toàn bài cuả mình trước lớp. - Hỏi thêm: Một số cộng với 0 cho kết quả như nào? -Vậy một số nhân với 0 cho kết quả như thế nào? - Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì khác gì nhân số đó với 1 - Khi thực hiện phép chia một số nào đó cho 1 thì ta thu được kết quả như thế nào? - Kết quả của phép chia có số bị chia là 0 là bao nhiêu? |
Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- HS tự nhẩm kết quả, làm vào vở. - HS trả lời nối tiếp.
- Làm bài vào vở bài tập, sau đó theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. - Một số cộng với 0 cho kết quả là chính số đó. - Một số nhân với 0 sẽ cho kết quả là 0. - Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị, còn khi nhân với 1 thì kết quả vẫn bằng chính số đó. - Kết quả là chính số đó. - Các phép chia có số bị chia là 0 |
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả