Thứ 2 ngày 21 tháng 9 năm 2020
BÀI 10: ê, l
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết các âm và chữ cái ê, l ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với các mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ê, âm l
- Biết viết trên bảng con các chữ ê, l và tiếng lê
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (3 phút)


- Ổn định


- Kiểm tra bài cũ
- HS viết bài.

- Giới thiệu bài


+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài về âm ê và chữ ê; âm l và chữ l.
+ GV ghi chữ ê, nói: ê
+ GV ghi chữ l, nói: l (lờ)
- Lắng nghe


- 4-5 em, cả lớp : “ê”
- Cá nhân, cả lớp : “lờ”

+ GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS


2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)

Hoạt động 1. Khám phá (15 phút)
Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với các mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”

* Dạy âm ê, l


- GV đưa tranh quả lê lên bảng

- Đây là quả gì?
- GV chỉ tiếng lê

- GV nhận xét
- HS quan sát


- HS : Đây là quả lê
- HS nhận biết l, ê
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: lê

* Phân tích


- GV viết bảng chữ lê và mô hình chữ lê
- GV chỉ tiếng lê và mô hình tiếng lê


l


- GV hỏi: Tiếng lê gồm những âm nào?

- Theo dõi




- HS trả lời nối tiếp: Tiếng lê gồm có âm l và âm ê. Âm l đứng trước và âm ê đứng sau.

* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:


- Quan sát và cùng làm với GV

- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: lờ-ê-lê
- Cả lớp đánh vần: lờ-ê-lê

* Củng cố:
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
- GV chỉ mô hình tiếng lê

- Chữ l và chữ ê

- Tiếng lê

- HS đánh vần, đọc trơn : lờ-ê-lê, lê

3. Hoạt động : Luyện tập (20 phút)
* Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm l, âm ê.

3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm ê, tiếng nào có âm l (lờ)


a. Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 22 (GV giơ sách mở trang 22 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm l. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm l, nói to tiếng có âm e. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm e.

- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 22.

b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật.

- GV giải nghĩa từ khó: Bê là con bò con
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.

- HS lần lượt nói tên từng con vật: bê, khế, lửa, trê, lúa, thợ lặn.


- HS nói đồng thanh


c. Tìm tiếng có âm l (lờ), ê.
- GV làm mẫu:
+ GV chỉ hình 3 gọi học sinh nói tên sự vật.
+ GV chỉ hình 1 gọi học sinh nói tên con vật.
* Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm l,
nguon VI OLET