TUẦN 3:

Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2007.

 

Tập đọc Tiết 7 + 8

BẠN CỦA NAI NHỎ.

 

A- Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: ngăn cản, hích vai…

- Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải trong SGK.

- Rút ra được nhận xét từ câu chuyện.

B- Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài TĐ trong SGK.

C- Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Mít làm thơ

Đọc + Trả lời câu hỏi.

II- Hoạt động 2: Bài mới.

 

1- Giới thiệu bài: Ghi.

 

2- Luyện đọc:

 

- GV đọc mẫu toàn bài.

Nghe.

- Hướng dẫn HS đọc từng câu hết.

Nối tiếp.

- Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ.

 

- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn.

Nối tiếp.

- Chú ý cách nghỉ hơi và giọng đọc.

 

- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ ngữ: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.

 

- Gọi HS đọc từng đoạn.

Trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

Đoạn (bài). Cá nhân (đồng thanh).

- Gọi HS cả lớp đọc lại bài.

Đồng thanh.

 

Tiết 2

3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:

 

- Nai nhỏ xin phép cha đi đâu?

Đi chơi xa cùng bạn.

- Cha của Nai nhỏ nói gì?

Cha không ngăn cản.

- Nai nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của

Lấy vai hích…


bạn mình?

Nhanh trí kéo…

Lao vào gã Sói.

- Mỗi hành động của bạn Nai nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào?

HS trả lời.

- Theo em người bạn tốt là người ntn?

HS trả lời.

- Gọi HS đọc lại bài theo kiểu phân vai.

Mỗi nhóm 3 em.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

- Đọc xong câu chuyệne biết được vì sao cha của Nai nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa?

Vì cha biết con mình đi chơi với 1 người bạn tốt đáng tin cậy.

- Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

 

 

Toán Tiết: 11

KIỂM TRA

 

A- Mục tiêu:

- Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau.

- Kỹ năng thực hiện phép tính cộng và phép trừ trong phạm vi 100.

- giải bài toán bằng 1 phép tính. Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.

B- Đề

1- Viết các số:

a-     Từ 70 đến 80.

b-    Từ 89 đến 95.

2-

a-     Số liền trước của 61 là:

b-    Số liền sau của 99 là:

3- Tính:

42

 

54

84

 

31

60

 

25

66

 

16

5

 

23

4- Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?

5- Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:

 

  A     B

 

Độ dài đoạn thẳng AB là:……..cm.

   hoặc: ……..dm.


C- Hướng dẫn đánh giá:

- Bài 1: 3 điểm (Mỗi số viết đúng được 1/6 điểm).

- Bài 2: 1 điểm (Mỗi số viết đúng được 0,5 điểm).

- Bài 3: 2,5 điểm (Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm).

- Bài 4: 2,5 điểm (Lời giải: 1 điểm, phép tính: 1 điểm, ĐS: 0,5 điểm).

Bài 5: 1 điểm (Viết đúng mỗi số được 0,5 điểm).

 

 

Đạo đức Tiết: 3

BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 1)

 

A- Mục tiêu:

- HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.

- HS biết tự nhận lỗi và ửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi. Biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.

B- Tài liệu và phương tiện:

- Phiếu thảo luận nhóm. Vở BTĐĐ.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

 

- Vì sao em phải học tập, sinh hoạt đúng giờ?

HS trả lời.

- Sinh hoạt, học tập đúng giờ có lợi gì?

Nhận xét.

 

II- Hoạt động 2:

 

1- Giới thiệu bài: Ghi

 

2- Hoạt động 1: Kể cho HS nghe truyện "Cái bình hoa" SGV/87

Nghe

- Mục tiêu: Giúp HS xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọnhành vi nhận và sửa lỗi.

 

- Cách tiến hành:

 

+GV kể câu chuyện với kết cục để mở:

Thảo luận

Nếu Vô- va không nhận ra lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?

HS trả lời.

Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó?

 

Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn? Vì sao?

 

Kể tiếp đoạn cuối của câu chuyện.

 

GV phát phiếu cho HS.

Thảo luận.

Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi?

 

Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?

Đại diện trả lời.

*Kết luận: Trong cuộc sống có khi ai cũng mắc lỗi, nhất là các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận

 


và sửa lỗi. Biết nhận và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.

 

3- Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến và thái độ của mình.

 

- Mục tiêu: Giúp HS biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình.

 

- Cách tiến hành:

Quy định cách bày tỏ ý kiến: Tánh thành (+), không tán thành (- ), bối rối (0).

 

GV lần lượt đọc từng ý kiến:

 

+Người nhận lỗi là người dũng cảm.

+Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sửa lỗi.

+Nếu có lỗi chỉ cần sửa lỗi, không cần nhận lỗi.

+Cần nhận lỗi cả khi mọi ngườ không biết mình có lỗi.

+Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè.

+Chỉ cần xin lỗi những người quen biết.

HS bày tỏ ý kiến và giải thích lý do.

*Kết luận: Nêu lại các ý đúng (sai) của những ý trên. Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.

HS nghe.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

- Vì sao em phải xin lỗi người khác khi em có lỗi?

HS trả lời.

- Hãy kể lại một trường hợp em đã nhận và sửa lỗi với người khác. Nhận xét.

 

 

 

Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2007

 

Toán Tiết: 11

PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10.

 

A- Mục tiêu:

- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính cột theo cột.

- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.

B- Đồ dùng dạy học:

10 que tính, Bảng cài, Vở bài tập.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra.

 

II- Hoạt động 2:

1- Giới thiệu bài: Ghi

2- Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10

 

- Bước 1:

GV giơ 6 que tính, hỏi có mấy que tính?

 

6 que


Cho HS lấy 6 que để ở bàn?

Thực hành

GV viết 6 ở cột đơn vị.

 

GV giơ 4 que và hỏi lấy thêm ? que

4 que

GV cài 4 que vào bảng và ghi số 4 thẳng cột với 6.

 

Cho HS lấy thêm 4 que nữa.

Thực hành

Như vậy có tất cả ? que?

10 que

Cho HS kiểm tra số que của mình và bó lại: 6 + 4 = ?

10

Viết bảng: Viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục.

 

- Bước 2:

GV nêu phép cộng 6 + 4 = 10 và hướng dẫn HS cách đặt tính:

Viết 6; viết 4 thẳng cột với 6; viết dấu + và kẻ dấu gạch ngang:          6

                     4

 

 

Quan sát.

Tính: 6 + 4 = 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục:

 

                        6

                        4      (1)

 

                      10

Quan sát.

Như vậy: 6 + 4 = 10.

 

Nhắc cho HS biết: 6 + 4 = 10 gỏi là phép tính hàng ngang, còn viết như (1) gọi là đặt tính rồi tính:

 

2- Thực hành:

 

- BT 1/14: bài toán yêu cầu làm gì?

Điền số

6 + 4 = 10

2 + 8 = 10

Làm miệng

4 + 6 = 10

8 + 2 = 10

 

- BT 2/14: yêu cầu HS đặt tính rồi tính:

Làm bảng con

5

5

     10

7

3

     10

1

9

      10

6

4

     10

10

  0

10

 

- BT 3/14: Tính nhẩm

 

HS làm nhóm

9 + 1 + 2 = 12

6 + 4 +5 = 15

2 nhóm

8 + 2 +4 = 14

7 + 3 + 1 = 11

Đại diện làm. Nhận xét.

- BT 4/12: Hướng dẫn HS trả lời miệng

HS trả lời.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

- Cho HS làm miệng BT 5

HS trả lời.

- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 


 

 

Chính tả (TC) Tiết: 5

BẠN CỦA NAI NHỎ

 

A- Mục đích yêu cầu:

- Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện "Bạn của Nai Nhỏ".

- Biết viết chữ hoa đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu.

- Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh. Làm đúng bài tập.

B- Đồ dùng dạy học:

Chép sẵn đoạn viết. Bài tập

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết: 

- 2 tiếng có âm đầu g ?

- 2 tiếng có âm đầu gh ?

Nhận xét.

HS viết.

II- Hoạt động 2:

1- Giới thiệu bài: Ghi

2- Hướng dẫn tập chép:

 

- GV đọc bài chép

2 HS đọc lại.

- Vì sao cha của Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?

Vì biết bạn của con mình khỏe mạnh, thông minh, dám liều mình vì người khác.

- Bài chính tả có mấy câu?

4 câu.

- Chữ đầu câu viết ntn?

Viết hoa.

- Cuối câu có dấu gì?

Dấu chấm.

- Hướng dẫn HS viết từ khó: khỏe mạnh, nhanhnhẹn, thông minh, yên lòng.

Viết bảng con.

- Hướng dẫn HS chép bài vào vở.

HS chép vào vở.

- Hướng dẫn HS dò lỗi chính tả.

Đổi vở dò.

- Chấm bài: 5- 7 bài. Nhận xét.

 

3- Hướng dẫn làm bài tập:

 

- BT 1/10: Bài yêu cầu gì?

Điền ng hay ngh

Gọi HS lên điền.

Ngày tháng, nghỉ ngơi, nghề nghiệp, người bạn.

Cả lớp điền bảng con.

- BT 2/10: Gọi HS đọc đề.

HS đọc.

Cho HS làm vào vở bài tập.

Làm, nêu miệng.


Nhận xét.

 

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

- Gọi HS viết: yên lòng, nghề nghiệp.

Viết bảng.

- Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

 

 

Kế chuyện Tiết: 3

BẠN CỦA NAI NHỎ.

 

A- Mục đích yêu cầu:

- Dựa vào tranh nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn, nhớ lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

- Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai.

- Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

B- Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa trong SGK. Băng giấy đội lên đầu ghi tên nhân vật Nai Nhỏ, cha của nai Nhỏ và người dẫn truyện để thực hiện bài tậo kể chuyện theo vai.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Phần thưởng.

Nhận xét.

Nhìn tranh kể từng đoạn.

II- Hoạt động 2:

1- Giới thiệu bài: Ghi.

 

2- Hướng dẫn kể chuyện:

 

- Gọi HS đọc yếu cầu bài.

HS đọc

- Cho HS quan sát tranh SGK.

 

- Nhắc lại lời kể thứ nhất của Nai Nhỏ?

HS nhắc lại

- Hướng dẫn HS tập kể theo nhóm.

 

 

 

 

Nhận xét.

Từng em nhắc lại lời kể theo tranh.

Đại diện các nhóm thi nói lại lời kể của Nai Nhỏ.

- Gọi HS nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

HS nhìn từng tranh nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ.

- Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói ntn?

Bạn con khỏe thế cơ à, nhưng cha...

- Nghe Nai Nhỏ kể người bạn nhanh trí kéo mình chạy trốn khỏi lão Hổ hung dữ, cah Nai Nhỏ nói gì?

Bạn của con thật thông minh, nhưng cha chưa


 

yên tâm.

- Hướng dẫn tập nói theo nhóm.

Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét.

 

- Gọi HS kể lại câu chuyện theo lối phân vai.

3 HS

- Hướng dẫn mỗi nhóm kể lại theo kiểu phân vai.

Từng nhóm kể.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

- Qua câu chuyện ta thấy các bạn của Nai Nhỏ là những người ntn?

Tốt (khỏe mạnh, thông minh, can đảm,…)

- Về nhà tập kể lại câu chuyện - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

 

 

Thủ công Tiết: 3

GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Tiết 1)

 

A- Mục tiêu:

- HS biết cách gấp máy bay phản lực.

- Gấp được máy bay phản lực.

B- Đồ dùng dạy học:

Máy bay phản lực mẫu. Quy trình gấp máy bay. Giấy màu.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhận xét "Gấp tên lửa".

I- Hoạt động 1: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Ghi

2- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:

- GV đưa máy bay mẫu.

Quan sát.

- Cho HS quan sát về hình dáng, các phần của máy bay.

 

- Cho HS so sánh mẫu của máy bay và mẫu gấp tên lửa. Rút ra nhận xét sự giống và khác nhau của máy bay và tên lửa.

HS trả lời.

3- GV hướng dẫn mẫu:

 

- Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay.

Quan sát.

Gấp giống như gấp tên lửa: Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy dấu giữa, mở ra gấp theo hình 1 SGV/195 được hình 2.

 

Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu gấp ở hình 2 sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa được hình 3 SGV/196.

 


Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 sao cho 2 đỉnh tiếp giáp nhau ở đường dấu giữa được hình 4.

Quan sát.

Gấp theo đường dấu gấp ở hình 4 sao cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt 2 nếp gấp bên được hình 5.

 

Gấp tiếp theo đường dấu giữa ở hình 5 sao cho 2 đỉnh phía trên và 2 mép bên sát vào đường dấu giữa như hình 6- SGV/196.

 

- Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.

Quan sát.

Bẻ các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa và miết dọc theo 2 bên đường dấu giữa được máy bay phản lực như hình 7- SGV/197.

 

Cầm váo nếp gấp giữa cho 2 cánh máy bay ngang sang 2 bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng như hình 8- SGV.

 

- Cho HS gấp trên giấy nháp.

Thực hành.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

- GV nêu lại các bước gấp máy bay phản lực.

 

- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

 

 

Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2007.

 

Tập đọc Tiết: 9

GỌI BẠN

 

A- Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Thuở nào, sâu thẳm, lang thang,…

- Biết ngắt nhịp hợp lý ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.

- Biết đọc bài với giọng tình cảm. Hiểu nghĩa các từ ngữ chú giải trong bài. Nắm được ý nghĩa của mỗi khổ thơ. Hiểu nội dung bài, học thuộc lòng bài thơ.

B- Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Danh sách HS tổ 1, lớp 2A.

Nhận xét.

Đọc - Trả lời câu hỏi.

II- Hoạt động 2:

1- Giới thiệu bài: Ghi

2- Luyện đọc:

 

- GV đọc mẫu.

Nghe.


- Hướng dẫn HS đọc từng câu hết.

Nối tiếp.

- Hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó phát âm: xa xưa, thuở nào, một năm,…

HS đọc.

- Hướng dẫn HS đọc từng khổ hết.

Nối tiếp.

- GV giải nghĩa từ ngữ ở cuối bài.

 

- Gọi HS trong nhómđọc từng khổ.

Nối tiếp.

- Thi đọc giữa các nhóm.

Từng khổ (bà). Cá nhân (đồng thanh)

- Cho cả lớp đọc toàn bài.

Đồng thanh.

3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:

 

- Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?

Trong rừng xanh sâu thẳm.

- Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?

Trời hạn hán cỏ héo khô.

- Khi Bê Vàng quên đường vể, Dê Trắng làm gì?

Dê Trắng thương bạn chạy tìm kiếm khắp nơi.

- Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu: "Bê! Bê!"?

Dê Trắng không quên được bạn.

4- Học thuộc lòng bài thơ:

 

- Hướng dẫn cho HS học thuộc lòng bài thơ.

Ghi điểm.

HS học thuộc lòng

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

- Gọi 1 HS học thuộc lòng bài thơ.

 

- Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng?

Thật thắm thiết và cảm động.

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

 

Toán Tiết: 13

26 + 4 ; 36 + 24

 

A- Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép cộng có tổng số là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 24 (cộng có nhớ, dạng tính viết).

- Củng cố cách giải bài toán có lời văn.

B- Đồ dùng dạy học:

4 bó que tính, 10 que rời, bảng gài.

C- Các hoạt động dạy học:


I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm BT 1/12

 

9 + ….. = 10

2 + ….. = 10

HS giải bảng

1 + ….. = 10

8 + ….. = 10

 

Nhận xét.

 

 

II- Hoạt động 2:

 

1- Giới thiệu bài: Ghi

 

2- Giới thiệu phép cộng 26 + 4:

 

- GV giơ 2 bó que tính và hỏi "Có mấy chục que tính?"

2 chục. HS lấy 2 bó để lên bàn.

- GV gài vào bảng

 

- GV giơ tiếp 6 que và hỏi "Có mấy que?"

6 que

- GV gài vào bảng.

HS lấy 6 que để lên bàn.

- Như vậy cô có tất cả bao nhiêu que tính?

26 que.

- Có 26 thì viết vào hàng đơn vị chữ số nào? Và cột chục chử số nào?

Số 6 và số 2.

- GV giơ 4 que tính và hỏi "Có thêm mấy que tính?"

4 que

- GV cài 4 que tính ở dưới 6 que tính

HS lấy 4 que…

- Có thêm 4 que tính thì viết vào cột nào?

Đơn vị thẳng cột với 6.

26 + 4 = ?. GV viết dấu + và kẻ dấu gạch ngang. Hướng dẫn HS lấy 6 que tính rời bó lại cùng với với 4 que thành 1 bó 1 chục que tính.

 

- Bây giờ có mấy bó que tính?

3 bó

- 3 bó có mấy chục que tính?

3 chục

- Như vậy: 24 + 6 = ?

30

- Viết vào bảng viết ntn?

Số 0 ở hàng đơn vị.

Số 3 ở hàng chục.

- GV viết: 26 + 4 = 30

HS nhắc lại.

- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính như sau:

Đặt tính:     26

                     4

 

 

- Viết 26, viết 45 thẳng cột với 6, viết dấu +, kẻ gạch ngang.

Nhiều HS nhắc lại.

- Tính:   26         6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1

4                     2 thêm 1 = 3, viết 3.

             30

Nhiều HS nhắc lại.

3- Giới thiệu phép cộng 36 + 24:

 

 

nguon VI OLET