Giáo viên: Nguyễn Thị Tơ                                            

                                   GIÁO ÁN BUỔI 1           Năm học 2016 - 2017

TUẦN 30

Soạn ngày 01 tháng 04 năm 2017

Thứ hai ngày 03 tháng 04 năm 2017

TIẾNG VIỆT

Luật chính tả về viết hoa 

Sách thiết kế (trang 61), SGK (trang 25)

Tiết 1 - 2

 

Thứ ba ngày 04 tháng 04 năm 2017

   TOÁN

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

I. Mục tiêu

- Giúp cho HS bước đầu biết đặt tính rồi làm tính trừ ( không nhớ trong phạm vi 100).

- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận khi làm bài.

II. Hoạt động cơ bản:

1. Khởi động: Chơi trò chơi đố bạn

2. Trải nghiệm: Số 55 gồm mấy chục và mấy đơn vị. So sánh 2 số: 35 và 24.

3. Tìm hiểu khám phá kiến thức mới:   Phép trừ trong phạm vi 100.

a. Giới thiệu cách làm tính trừ ( không nhớ) dạng 65 - 30.

Bước 1: HDHS thao tác trên que tính:

- HDHS lấy ra 65 que tính gồm 6 bó chục và 5 que rời.

+ Đặt 6 bó chục sang bên trái, 5 que rời ở bên phải ( như hình vẽ trên cùng

của trang 159).

+ Viết lên bảng và nói: 6 bó viết ở cột chục, 5 que rời viết ở hàng đơn vị.

- HS đọc: số 65:  sáu mươi lăm.

+ bớt 3 bó chục từ hàng trên đưa xuống hàng dưới, 0 que rời ở hàng trên đưa xuống hàng dưới, như vậy hàng trên chỉ còn 3 chục và 5 que rời.

- Viết lên bảng và nói: 3 bó viết ở cột chục dưới số 6, 0 que rời viết ở hàng đơn vị dưới số 5.

* HDHS nếu ta có 6 chục bớt đi 3 chục thì còn 3 chục, và 5 đơn vị bớt đi 0 đơn vị còn lại 5 đơn vị, như vậy 65 bớt đi 30 thì còn lại 35. hay ta nói cách khác 65 trừ đi 30 còn 35.

Bước 2: HD kĩ thuật làm tính trừ:

- Để làm tính trừ dạng 65 - 30 ta đặt tính: viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị, sau đó viết dấu - ở giữa, kẻ vạch gang, rồi thực hiện phép trừ từ trái sang phải.

-

65

5 trừ 0 bằng 5, viết 5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

6 trừ 3 bằng 3, viết 3

 

 

 

 


           34

- Như vậy 65 - 30 = 35

* HS nhắc lại: 3 lần

Giới thiệu: Cách làm tính trừ ( không nhớ)

  a. Giới thiệu  cách làm tính trừ ( không nhớ dạng 36 - 4)

Bước 1: GVHDHS thao tác trên que tính:

- HDHS lấy ra 36 que tính gồm 3 bó chục và 6 que rời.

+ Đặt 3 bó chục sang bên trái, 6 que rời ở bên phải ( như hình vẽ trên cùng của trang 159).

+ Viết lên bảng và nói: 3 bó viết ở cột chục, 6 que rời viết ở hàng đơn vị.

+  GV bớt 4 đơn vị

- Viết lên bảng và nói: 4 que rời viết ở hàng đơn vị dưới số 6.

- HDHS  nếu ta có 3 chục bớt đi không chục thì vần còn 3 chục, và 6 đơn vị bớt đi 4 đơn vị còn lại 2 đơn vị, như vậy 36 bớt đi 4 còn lại 32 hay nói cách khác 36 - 4 còn 32.

HS nhắc lại 3 lần.

Bước 2: HD kĩ thuật làm tính  trừ:

- Để làm tính  trừ dạng  36 - 4 ta đặt tính: viết 36 rồi viết 4 sao cho  cột chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị, sau đó viết dấu - ở giữa, kẻ vạch gang, rồi thực hiện phép  trừ từ trái sang phải.

-

36

6 trừ 4 bằng 2, viết 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

3 trừ 0 bằng 3, viết 3

 

 

 

 

           34

- Như vậy  36 - 4  = 32.

* HS nhắc lại: 3 lần

Thực hành:

Bài 1: Tính

Lưu ý HS đặt thẳng hàng, thẳng cột

HS làm bài - chữa bài.

Bài 2 Đúng ghi Đ, sai ghi s

HD HS kiểm tra phép tính, nhận biết được chỗ sai để đánh Đ vào ô trống, hoặc S vào ô trống.

Bài 3:  Tính nhẩm

a. 66 - 60 =   98 - 90 =    72 - 70 =

    78 - 50 =   59 - 50 =    43 - 20 =

b. 58 - 4 =   67 - 7 =     99 - 1 =

    58 - 8 =   57 - 5 =     99 - 9 =

HS làm bài - chữa bài

IV. Hoạt động ứng dụng

Về nhà chia sẻ cùng người thân thực hiện phép tính trừ số có hai chữa số ( trừ không nhớ) trong phạm vi 100


TIẾNG VIỆT

Mối liên hệ giữa các vần 

Sách thiết kế (trang 65), SGK (trang 27)

Tiết 3 4

 

 

Thứ tư ngày 05 tháng 04 năm 2017

  TOÁN

LUYỆN TẬP 

I. Mục tiêu

HS củng cố về làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (cộng, trừ không nhớ), tập đặt tính rồi tính.

- Tập tính nhẩm ( trong trường hợp phép cộng đơn giản) và nhận biết bước đầu về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Giáo dục HS cẩn thận trong khi làm bài.

II. Hoạt động cơ bản:

1. Khởi động: Chơi trò chơi đố bạn

2. Trải nghiệm:  Tính nhẩm:  15 - 5 = ?

3. Bài mới: Luyện tập

Thực hành

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

 

45 - 23

 

72 - 60

 

65 - 25

 

57 - 31

 

70 - 40

 

 

-         HS làm bài chữa bài.

Bài 2: Tính nhẩm:

65 - 5  =

 

65 - 60 =

 

65 - 65 =

 

70 - 30 =

 

94 - 3   =

 

33 - 30 =

 

21 - 1 =

 

21 - 20 =

 

32 - 10 =

 

- HS làm bài chữa bài.

Bài 3: Điền dấu >, <,=:

  35 - 5

35 - 4

 

  43 + 3

43 - 3

 

30 - 20  …

40 - 30

 

31 + 42 …

41 + 32

 

Bài 4: Lớp B có 35 bạn, trong đó có 20 bạn nữ, hỏi lớp B có bao nhiêu bạn nam?

Tóm tắt       Bài giải

Có: 35 bạn    số bạn nam có là

Có: 20 bạn nữ    35 - 20 = 15 ( bạn)

Có:……bạn nam   Đáp số: 15 bạn nam

Bài 5: Nối( theo mẫu )

 

76 - 5

 

54

 

40 + 14

 

 

68 - 14

 

71

 

11 + 21

 


 

42 - 12

 

32

 

60 + 11

 

- HS làm bài chữa bài.

IV. Hoạt động ứng dụng

Về nhà chia sẻ cùng người thân thực hiện phép tính cộng, trừ số có hai chữ  số ( trừ không nhớ) trong phạm vi 100

 

 

TIẾNG VIỆT

Viết đúng chính tả 

Sách thiết kế (trang 69), SGK (trang 29)

Tiết 5 - 6

 

 

Thứ năm ngày 06 tháng 04 năm 2017

 

  TOÁN

CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ

I. Mục tiêu

- Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ. nhận biết một tuần có 7 ngày.

-  Biết gọi tên các ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, thứ 3,... Thứ bảy

- biết đọc thứ, ngày tháng trên một tờ lịch bóc hàng ngày.

- Bước đầu biết làm quan với lịch học tập trong tuần

- Giáo dục HS có ý thức học tập tốt.

II. Hoạt động cơ bản:

1. Khởi động: Chơi trò chơi đố bạn

2. Trải nghiệm:   Tính nhẩm 15 + 5, 15 - 5

3. Tìm hiểu khám phá kiến thức mới

3. Bài mới:   các ngày trong tuần

- GV treo quyển lịch lên bảng, chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi:

- Hôm nay là ngày thứ bao nhiêu? GV nói mẫu.

- HS trả lời: ... ngày thứ.

- HS đọc hình vẽ trong SGK trang 161.

+ HS đọc to rõ ràng: Hôm này là ngày chủ nhật, thứ hai.thứ bảy.

+ HS khác nhắc lại: Một tuần lễ có 7 ngày là: chủ nhật, thứ bảy.

Thực hành

Bài 1: Trong một tuần lễ

a. HS trả lời được: Em đi học vào ccá ngày thứ hai, thứ 3. thứ bảy

b. Em nghỉ vào ngày: Chủ nhật

Bài 2:  Đọc lịch trong tuần:

Đọc to lịch của ngày hôm nay rồi viết lần  lượt các ngày con lại trong tuần:


Hôm này là thứ..ngày ..tháng

HS suy nghĩ và trả  lời ngày hôm sau: Ngày mai là thứ..ngày tháng

Hỏi thêm trong một tuần lễ em thích ngày nào nhất?

Bài 3: Đọc thời khoá biểu của lớp em:

- GV treo thời khóa biểu của lớp lên trên bảng.

- GV HD học sinh chép thời khoá biểu vào vở,

- HS nhắc lại.

IV. Hoạt động ứng dụng

Về nhà chia sẻ cùng người thân nhận biết các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ. nhận biết một tuần có 7 ngày.

 

TIẾNG VIỆT

Viết đúng chính tả âm đầu trích 

Sách thiết kế (trang 73), SGK (trang 31)

Tiết 7 - 8

 

Thứ sáu ngày 01 tháng 04 năm2017

TIẾNG VIỆT

Đọc 

Sách thiết kế (trang 77), SGK trang 33

Tiết 9 - 10

 

 

  TOÁN

CỘNG TRỪ ( không nhớ) TRONG PHẠM VI 100

I. Mục tiêu

-  Củng cố kí năng là tính cộng, trừ  ( không nhớ trong phạm vi 100).

-  Rèn kĩ năng tính nhẩm ( trong trường hợp cộng trừ các số tròn chục).

- Giáo dục học sinh đọc, viết rõ ràng các số có 2 chữ số khác nhau.

II. Hoạt động cơ bản:

1. Khởi động: Chơi trò chơi đố bạn

2. Trải nghiệm:   Số liền sau của số 90 là số nào?

3. Tìm hiểu khám phá kiến thức mới: Phép cộng, trừ trong phạm vi 100 ( trừ không nhớ).

Thực hành

Bài 1: Tính nhẩm:

80 + 10 =

 

30 + 40 =

 

80 + 5 =

90 - 80 =

 

70 - 30 =

 

85 - 5 =

90 - 10 =

 

70 - 40 =

 

85 - 80 =

HS làm bài - chữa bài.


Bài 2: Đặt tính rồi tính:

36 + 12

 

65 + 22 =

 

 

48 - 36

 

87 - 65 =

 

 

48 - 12

 

87 - 22 =

 

 

Bài 3:Hà có 35 que tính, lan có 43 que tính. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu que tính? 

        Tóm tắt            lời giải

Hà có:   35 que tính    số que tính của hai bạn có là:

Lan có:   43 que tính      35 + 43 = 78 ( que tính)

Cả hai bạn có là:….que tính    đáp số: 78 que tính.

Bài 4:

Lan và hà hái được 68 bông hoa, riêng hà hái được 34 bông hoa. Hỏi hà hái được bao nhiêu bông hoa?

Tóm tắt      lời giải

Hà và lan có:   68 que tính   số que tính của lan có là:

Hà hái được:   34 que tính   68 - 34 = 34 ( que tính)

Lan hái được là:….quetính    đáp số: 34 que tính.

IV. Hoạt động ứng dụng

Về nhà chia sẻ cùng người thân củng cố giải toán có lời văn, cộng trừ hai số ( cộng trừ không nhớ)

 

 

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

   TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA

I. Mục tiêu

- Học sinh biết:

- Giúp HS  nêu được một số dấu hiệu trời nắng, trời mưa

- Biết mô tả ( bằng lời hoặc tranh vẽ)về bầu trời, đám mây khi trời nắng, trời

mưa.

HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa

-Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài

Kĩ năng ra quyết định, lên hay không lên làm gì khi đi dưới trời nắng, trời mưa.

Kĩ năng tự bảo vệ: Bảo vệ sức khoẻ của bản thân khi thời tiết thay đổi.

Các phương pháp kĩ thuật dạy học

-         Suy nghĩ thảo luận cặp đôi - chia sẻ

-         Trò chơi

IV. Hoạt động thực hành

1. Khám phá

Hoạt động 1:  Khởi động giới thiệu bài

-         GV cho HS hát bài hát về trời nắng – trời mưa:


Trời nắng, trời nắng, thỏ đi tắm nắng

Vươn vai, vươn vai thỏ rung đôi tai

Nhảy tới nhảy tới đùa trong nắng mới

Bên nhau bên nhau ra đây cùng chơi

                                   Mưa to rồi, mưa to rồi.

                                   Mưa, mưa, mưa chạy thôi.

-         GV hỏi: Trong bài hát thỏ đi tắm nắng như thế nào?.....

-         Tại sao thỏ mau chạy thôi?

2. Kết nối:

Hoạt động 2: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa

Mục tiêu: HS nêu một số dấu hiệu trời nắng, trời mưa

Cách tiến hành:

Bước 1:  GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa, yêu cầu các em gián tất cả các tờ bìa có tranh ảnh theo 2 cột  ( trời nắng, cột trời mưa)

+ HS  làm việc theo yêu cầu:

-         Trời nắng thì bầu trời như thế nào?

-         Trời mưa thì bầu trời như thế nào?

-         Trời nắng có biểu hiện gì?

-         Trời mưa có biểu hiện gì?

Bước 2:  Đại diện các nhóm nêu kết quả - Nhóm khác bổ sung

Bước 3:  HS liên hệ thực tế.

Hoạt động 3:

Thảo luận cách giữ gìn sức khoẻ khi trời nắng, trời mưa

Mục tiêu:

Bước 1: HS làm việc theo nhóm và nêu yêu cầu quan sát hình trong tranh.

-         Tại sao khi đi dưới trời nắng, trời mưa bạn phải đội mũ, đội nón

-         Để không bị ướt khi đi trời mưa bạn phải làm gì?

Bước 2: Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả - nhóm khác bổ sung.

Hoạt động 4: chơi trò chơi

Bước 1: GV phổ biến luật chơi: Một phát thanh viên hô ( trời nắng), ( trời mưa), các HS đội nón, mũ, hoặc mặc áo mưa theo tình huống của người hô.

Bước 2: HS chơi trò chơi - GV kiểm tra giúp đỡ.

Bước 3: GV nhận xét rút kinh nghiệm cho HS.

IV. Hoạt động ứng dụng

Về nhà chia sẻ cùng người thân vẽ tranh mô tả cảnh trời nắng, trời mưa

 

 

 

 

 


SINH HOẠT LỚP

I. Mục tiêu

- Học sinh biết được ưu kuyết điểm của mình để phát huy và sửa chữa khuyết điểm.

- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập và rèn luyện đạo đức ca các em.

II. Hoạt động cơ bản

1. Nhận xét tuần

+ Ưu điểm:

- Các em đã thực hiện tốt các nề nếp của trường, của lớp đã đề ra.

- Các em đi học đúng giờ, ra vào lớp có xếp hàng ngay ngắn có trật tự.

- Trong giờ học các em chú ý nghe giảng và tiếp thu bài tốt 

2. Phương hướng tuần tới:

- Phát huy ưu điểm như việc tích cực phát biểu trên lớp, khắc phục những

điểm nói chuyện riêng không chăm chú nghe giảng, nhất là các em đã được

nhắc tên trước lớp.

- Các tổ, nhóm thi đua học tập tốt, giữ gìn vệ sinh tốt

- Các em cần tích cực tham gia phát biểu hơn nữa.

- Giữ gìn vệ sinh môi trường, xanh, sạch, đẹp.

3. Hoạt động vui chơi giải trí:

a. Ca múa hát.

- HS tham gia hát cá nhân: ( Bài hát em yêu thích)

- HS múa hát bài: ( Đi tới trường  )

b. Hái hoa dân chủ: ( Bốc thăm trả lời câu hỏi)

- Trả lời đúng sẽ được thưởng ( Tràng pháo tay)

- Trả lời sai - bạn khác có quyền trả lời.

Câu hỏi:

1. Em hãy làm phép tính trừ 90 - 70? 

2. Em hãy nêu cách viết hoa tên người Việt Nam?

3. Em hãy nêu cách viết hoa tên đia lý Việt Nam?

4. Em hãy nêu cách viết hoa trong phiên âm tên người và tên địa lý nước ngoài?

+ Kết thúc: Giáo viên tuyên dương các em học sinh có câu trả lời đúng.

 

 

                

 

 

 

 

 


Thứ bảy ngày 08 tháng 04 năm 2017

 

  CÂU LẠC BỘ TOÁN

   CỘNG TRỪ ( không nhớ)TRONG PHẠM VI 100

Tiết 1 

I. Mục tiêu

- Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính.

- Kĩ năng tính nhẩm thành thạo dạng toán có kèm theo đơn vị đo độ dài.

- Giải thành thạo dạng toán có lời văn.

- Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt.

II. Hoạt động thực hành

- Giáo viên cho học sinh làm bài tập: 1,2,3,4 ( trang46 ) vở BTT

Bài 1: Dũng có 89 viên bi đựng trong 2 túi, túi thứ nhất đựng được 9 viên. hỏi túi thứ 2 đựng được bao nhiêu viên bi?

Tóm tắt       Bài giải

  Tổng 2 túi Dũng có:  89 viên bi   Số bi ở túi thứ 2 Dũng có là:

  Túi thứ nhất Dũng có: 9 viên bi   89 - 9 = 80 ( viên bi)

  Túi thứ 2 Dũng có:…     viên bi   Đáp số 80 viên bi.

Bài 2: Đoạn thẳng dài 58cm. người ta cắt đi một số cm. Đoạn dây còn lại 28cm. hỏi đoạn dây đã cắt đi bao nhiêu cm.

- GV HD làm bài:

Tóm tắt       Bài giải

      Đoạn dây dài:  58cm         Đoạn dây cắt đi dài là:

      Còn lại:            28cm         58 - 28 = 30 (cm)

     Đoạn dây cắt đi:…cm     viên bi   Đáp số: 30cm.

Bài 3: Em hãy viết số có 2 chữ số khác nhau lên miếng bìa sau khi quay ngược lại thì ta được một số có 2 chữ số, và số đó nhỏ hơn số đã viết 21 đơn vị.

- HS lên bảng làm bài - chữa bài:

 Số phải viết lên miếng bìa là số 89.

 Số quay ngược lại là số 68

 Ta được 89 - 68 = 21.

Bài 4: Với 4 miếng bìa lần lượt ghi các chữ số 3,4,2, 6. hãy xếp một phép trừ có kết quả bằng 41

- Ta xếp được phép trừ như sau:

 

 

 

 

6

4

-

2

3

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm bài, chữa bài.

 

 

 


CÂU LẠC BỘ TOÁN

   LUYỆN TẬP 

  tiết 2

I. Mục tiêu

- Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính.

- Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt.

II. Hoạt động thực hành

- Giáo viên cho học sinh làm bài tập: 1,2,3,4 ( trang 45 ) vở BTT

Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

 

 

+13

 

+22

 

+2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+14

 

+25

 

+20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+10

 

+24

 

+31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S.

37 + 42 - 10 = 63     73 - 60 + 56 = 59

57 - 50 + 41 = 48     40 +   3 - 23 = 20

66 -  5  + 22 = 82     55 - 55 + 50 = 55

Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S.

 

-

83

+

  23

+

  47

-

86

-

37

 

 

 

 

 

23

  44

  32

26

22

 

69

 

77

 

  49

 

60

 

59

- HS tự làm bài - chữa bài

Bài 4:  Nối với số thich hợp:

56 - 23 >

84 - 

 

35

 

+ 20 =

45 + 31

 

54 + 23 =

42 +

 

56

 

- 23 <

67 - 42

 

32 + 24 =

  

 

72

 

+ 23 >

23 + 65

 

  - HS đọc yêu cầu tự làm bài:

 

 

 

CÂU LẠC BỘ TIẾNG VIỆT

  VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ

Tiết 3 – tiết 4

I. Mục tiêu

- Củng cố kĩ năng viết đúng luật chính tả theo âm và theo nghĩa.


- Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả. 

II. Hoạt động thực hành

-  HS ôn, đọc bài: Người ăn xin. ( SGK Trang 28)       

- Học sinh viết đúng chính tả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET