TUẦN 31

Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2008

TẬP ĐỌC.     Tiết: 91 + 92

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

 

 

A- Mục đích yêu cầu:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa các TN: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.

- HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

B- Các hoạt động dạy học: Tiết 1

I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cháu nhớ Bác Hồ

Nhận xét- Ghi điểm.

II- Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Bài đọc “Chiếc rễ đa tròn”, hôm nay lại kể thêm với các em một câu chuyện về lòng nhân ái bao la của Bác.

2- Luyện đọc:

- GV đọc mẫu.

- Gọi HS đọc từng câu đến hết.

- Luyện đọc đúng: ngoằn ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn,

 

- Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.

Rút từ mới: thường lệ, tần ngần …

-  Hướng dẫn HS đọc từng đoạn

 

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Cả lớp đọc toàn bài

 

Tiết 2

3-  Tìm hiểu bài:

- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?

 

- Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?

Đọc + TLCH

 

 

 

 

 

 

 

Nối tiếp.

Cá nhân, đồng thanh.

Nối tiếp.

Giải thích.

Theo nhóm ( HS yếu đọc nhiều)

Đoạn (cá nhân)

Đồng thanh.

 

 

 

Cuốn chiếc lá lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.

Cuộn chiếc lá


 

 

 

 

-  Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào?

- Các bạn nhỏ thích chơi trò chơi gì bên cây đa?

 

 

 

Nói 1 câu về tình cảm Bác Hồ với thiếu nhi và của Bác Hồ với mọi người xung quanh.

 

 

 

4- Luyện đọc lại:

-  Hướng dẫn HS đọc theo lối phân vai.

 

 

III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.

- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào?

 

- Về nhà luyện đọc lại + TLCH – Nhận xét.

thành 1 vòng tròn buộc vào 2 cái cọc sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất.

1 cây đa con có vòng lá tròn.

Thích chui qua, chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa.

Bác rất yêu quý thiếu nhi. Bác quan tâm đến mọi người xung quanh.

 

3 nhóm đọc

Nhận xét, tuyên dương

 

Trở thành 1 cây đa con có vòng lá tròn.

 

 

TOÁN.     Tiết: 151

LUYỆN TẬP

 

A- Mục tiêu:

- Luyện kỹ năng tính cộng các số có 3 chữ số

- Ôn tập về chu vi hình tam giác và giải bài toán.

- HS yếu: Rèn kỹ năng tính cộng các số có 3 chữ số.

B- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm bài tập:

                     624                    372

                       55                    415

                     979                    787

Nhận xét, ghi điểm

Bảng lớp (2 HS).

Bảng con

 

 

 

 


II-  Hoạt động 2(30 phút): Bài mới.

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài Ghi

2. Luyện tập:

-  BT 1/70: HD HS làm:

 

 

 

Bảng con

  362                 431              283            334

  516                 568              414            425

  878                 999              697            759 …

Làm vở

Làm bảng (HS yếu làm) – Nhận xét

Tự chấm vở

BT 2/70: HD HS làm:

   361                 712                 453                75

   425                 257                 235                18

   786                 969                 688                93 …

BT 4/70: HD HS làm:

Số lít nước thùng II có là:

156 + 23 = 179 (l)

ĐS: 179 lít

III-  Hoạt động 3(5 phút): Củng cố dặn dò:

Trò chơi: BT 5/71

Về nhà xem lại bài – Nhận xét

Đọc đề

Làm vở

Làm bảng, N xét

Đổi vở chấm

Đọc đề

Làm nhóm

Đại diện làm

Nhận xét

 

2 nhóm làm,Nxét

 

 

Thứ ba, ngày 15 tháng 4 năm 2008

TOÁN.     Tiết: 152

PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

 

A- Mục tiêu:

- Biết cách đặt tính rồi tính trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc.

- HS yếu: biết cách tính trừ số có 3 chữ số.

B- Đồ dùng dạy học: Các Hv to, Hv nhỏ, các HCN như SGK.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT:

 

                453              762

                235                16

                688              778

BT 4/ 71

Nhận xét, ghi điểm

Bảng lớp (3 HS).

Nhận xét

II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.

 


1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học Ghi.

2- Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số:

-  Giới thiệu phép trừ

Nêu bài toán, gắn hình như Sgk

Có 635 hình vuông, bớt 214 hình vuông, muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ta làm như thế nào?

-  Đi tìm kết quả:

Phần còn lại có mấy trăm, mấy chục, mấy hình vuông?

4 trăm 2 chục 1 hình vuông là? Hình vuông

Vậy 635 – 214 = ?

-  Đặt tính và thực hiện tính. HD HS cách đặt tính (giống như cách đặt tính cộng)

Quy tắc:

+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dươiu1 chục, đơn vị dưới đơn vị.

+ Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.

 

 

Theo dõi

Thực hiện phép trừ

635 – 214

 

4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông

421

 

2 HS nêu

 

 

Nhiều HS nhắc lại.

 

 

3- Thực hành:

-  BT1/ 72 HD HS làm:

       362             999            736            634

       241             568            423            420 …

       121             431            313            214 …

 

BT 2/ 72: HD HS làm:

       567             647            854             752

       425             127            813             140

      142              520              41             612 …

-  BT 3/72: HD HS là:

500 – 400 = 100              700 – 200 = 500

600 – 300 = 300              800 – 300 = 500

700 – 300 = 400

BT 4/ 72: HD HS làm:

 

Bảng con 2 phép tính

Làm vở

Làm bảng, N xét

Tự chấm vở

 

Nhóm

Đại diện làm

Nhận xét

 

Miệng (HS yếu làm).

Nhận xét

Đọc đề

Tóm tắt:

Khối 1:

Khối 2:

Giải:

Số HS khối lớp 2 áo là:

287 – 35 = 252 (HS)

ĐS: 252 HS

 

 

 

Làm vở

Làm bảng, N xét

Đổi vở chấm


III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.

-  Gọi HS nêu cách tính trừ và cách trừ.

Về nhà xem lại bài – Nhận xét

 

 

 

 

CHÍNH TẢ.     Tiết: 61

VIỆT NAM CÓ BÁC

 

A- Mục đích yêu cầu:

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ theo thể thơ lục bát “Việt Nam có Bác”.

-  Làm đúng các bài tập phân biệt: r/ d/ gi ; ?/ ~

- HS yếu: Có thể cho tập chép.

B- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: Chói chang, học trò, chào hỏi.

- Nhận xét- Ghi điểm.

II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.

1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài Ghi.

2- Hướng dẫn nghe – viết:

- GV đọc bài chính tả.

+Nội dung của bài thơ nói lên điều gì?

 

 

 

+ Luyện viết đúng: Bác, Việt Nam, Trường Sơn, lục bát, …

- GV đọc từng câu đến hết.

 

3- Chấm, chữa bài:

- Hướng dẫn HS chữa bài.

- Chấm bài: 5- 7 bài.

4- Hướng dẫn HS làm BT:

- BT 1/56: Hướng dẫn HS làm:

Thứ tự điền: dừa, rào, rau, giường.

-  BT 2b/ 56: HD HS làm:

….. bay lả bay la

….. nước lã

….. tập võ, vỏ cây

III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố -  Dặn dò.

- Cho HS viết lại: Việt Nam, tập võ

Bảng con, bảng lớp (3 HS).

 

 

 

 

2 HS đọc lại.

Ca ngợi Bác là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam.

 

Viết vào vở( HS yếu tập chép).

 

Đổi vở dò lỗi.

 

 

Bảng con. Nxét

 

 

Làm vở

Làm bảng, N xét

Tự chấm

 

Bảng con


- Về nhà luyện viết thêm- Nhận xét.

 

 

KỂ CHUYỆN.      Tiết: 31

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

 

 

A- Mục đích yêu cầu:

-  Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 3 tranh Sgk theo đúng diễn biến trong câu chuyện.

-  Kể lại được từng đoạn câu chuyện.

-  Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng.

- HS yếu: Sắp xếp lại trật tự 3 tranh và kể được từng đoạn câu chuyện.

B- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1 (5 phút):Kiểm tra bài cũ: Ai ngoan sẽ được thưởng.

Nhận xét – Ghi điểm

II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. .

1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài Ghi.

2- Hướng dẫn kể chuyện:

-  Sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện.

-  GV treo 3 tranh theo Sgk

+Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng chiếc rễ đa.

+Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích chui vào vòng lá tròn

+Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và 2 bảo chú cần vụ đem trồng nó.

-  Hướng dẫn HS sắp xếp tranh đúng thứ tự nd câu chuyện.

-  HD kể từng đoạn theo tranh

-  HD HS kể từng đoạn

-  Đại diện nhóm kể nối tiếp.

-  Nhận xét.

III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố -  Dặn dò.

- Qua câu chuyện ta thấy tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi như thế nào?

- Về nhà xem lại bài Nhận xét.

Kể nối tiếp

TLCH

 

 

 

 

Quan sát.

Nêu  tóm tắt nội dung

 

 

 

 

 

Tranh 3, 1, 2

 

Theo nhóm

Đại diện kể

 

 

Yêu quí thiếu nhi mong muốn ….

 

THỦ CÔNG       Tiết: 31

LÀM CON BƯỚM

A-  Mục tiêu:

HS biết cách làm con bướm bằng giấy. Làm được con bướm.


-  Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS

B- Chuẩn bị:

-  Con bướm mẫu bằng giấy. Quy trình làm con bướm. Giấy thủ công, hồ, kéo.

C- Các hoạt động dạy học:                                         

I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Nhận xét- Ghi điểm.

II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.

1- Giới thiệu bài:

GV nêu mục đích bài ghi

2- HD HS quan sát và nhận xét:

-  Giới thiệu bướm mẫu

-  Con bướm được làm bằng gì?

-  Có những bộ phận nào?

-  GV gỡ 2 cánh bướm trở về HV để HS nhận xét cách gấp cánh bướm.

3-  HD mẫu:

-  Bước 1:

Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô.

Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô.

Cắt 1 nan giấy hình chữ nhật khác màu dài 12 ô , rộng nữa ô để làm râu bướm.

Bước 2: Gấp cánh bướm

Tạo các đường nếp gấp.

Gấp đôi tờ giấy hình vuông 14 ô theo đường chéo (H.1) được H.2

Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường dấu gấp ở H.2, 3, 4 sao cho các nếp gấp cách đều ta được H.5

Mở H.5 cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu. Gấp các nếp gấp cách đều cho đến hết tờ giấy, sau đó gấp đôi lại để lấy dấu giữa (H.6) ta được cách bướm thứ nhất.

Gấp tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô giống như tờ giấy hình vuông cạnh 14 ô ta được đôi cánh bướm thứ 2 (H.7).

Bước 3: Buộc thân bướm.

Dùng chỉ buột chặt hai đôi cánh bướm ở nếp gấp dấu giữa sao cho 2 cánh bướm mở theo 2 hướng ngược chiều nhau (H.8).

Bước 4: Làm râu bướm

Gấp đôi nan giấy làm râu mặt kẻ ô ra ngoài, dùng thân bút chì hoặc mũi kéo vuốt cong mặt kẻ ô của 2 đầu nan râu

 

 

 

 

 

 

 

Quan sát

Giấy màu

2 cánh lớn, 2 cánh nhỏ, râu.

Nếp gấp cách đều

 

 

Quan sát

 

 

 

Quan sát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quan sát

 

 

 

Quan sát

 

 


bướm.

Dán râu bướm vào thân ta được con bướm hoàn chỉnh  (H.9)

4-  Hướng dẫn HS tập cắt giấy và tập gấp cánh bướm

III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.

-  Có mấy bước gấp con bướm? Kể tên?

Về nhà xem lại bài + tập gấp. Nhận xét

 

 

 

 

 

Có 4 bước …

 

 

Thứ tư ngày 16 tháng 4 năm 2008

TẬP ĐỌC.     Tiết:  93

CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC

 

A- Mục đích yêu cầu:

-  Đọc trơn toàn bài: Ngắt, nghỉ hơi đúng. Biết đọc bài với giọng trang trọng thể hiện niềm tôn kính của nhân dân đối với Bác.

-  Hiểu nghĩa các TN: Uy nghi, tụ hội, tam cấp…

-  Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp niềm đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác.

-  HS yếu: Đọc trơn toàn bài: Ngắt, nghỉ hơi đúng. Biết đọc bài với giọng trang trọng thể hiện niềm tôn kính của nhân dân đối với Bác.

B- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Chiếc rễ đa tròn

- Nhận xét- Ghi điểm.

II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.

1- Giới thiệu bài:

Hoa tạo cho Lăng Bác có một vẻ đẹp đặc biệt. Hôm nay, các em sẽ đọc bài “Cây và hoa bên lăng Bác để thấy điều đó.

2- Luyện đọc:

-  Giáo viên đọc mẫu

-  Gọi HS đọc từng câu hết

-  Luyện đọc đúng: Quảng trường, khỏe khắn, tôn kính..

-  Gọi HS đọc từng đoạn hết

-  Từ mới: uy nghi, hội tụ,…

-  HD đọc từng đoạn

 

-  Thi đọc giữa các nhóm

-  Đọc toàn bài

3- Tìm hiểu bài

Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS).

 

 

 

 

 

 

 

Nối tiếp

CN, ĐT

Nối tiếp

Giải thích

Theo nhóm (HS yếu đọc nhiều)

CN

ĐT

 


Kể tên các loài cây được trồng ở phía trước lăng Bác

 

Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?

 

Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người?

 

 

 

 

 

4- Luyện đọc lại:

Gọi HS thi đọc lại bài văn.

III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.

-  Cây và hoa thể hiện t/c ntn đ/v Bác

- Về nhà luyện đọc lại -  trả lời câu hỏi- Nhận xét.

Vạn tuế, dầu nước, hoa ban…

Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa nhà,…

Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.

 

2HS

 

Tình cảm kính yêu

 

 

TOÁN.     Tiết:  153

LUYỆN TẬP

 

A- Mục tiêu:

-  Luyện kĩ năng tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)

- Luyện tập kĩ năng tính nhẫm. Ôn tập về giải toán

- Luyện kĩ năng về nhận dạng hình.

- HS yếu: Rèn kĩ năng tính trừ số có 3 chữ số ( không nhớ)

B- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT

             865  647

             814                      127             BT 4/ 72

             051                    520

Bảng (3 HS).

 

- Nhận xét- Ghi điểm.

II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.

1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học Ghi.

2- Luyện tập:

 

 

 

 

- BT 1/73: Hướng dẫn HS tự làm:

Bảng con 2 pt.

             572  689 874 534

             241                      568  632 214          

             331                      121 242 320  …

Làm vở.

Làm bảng (HS yếu làm).


 

Nhận xét.

Tự chấm vở

- BT 2/73: Hướng dẫn HS làm:

               678   719 643 67

               524                     216  620 39          

               154                     503              23  28  …

Làm nháp.

Làm bảng.

Nhận xét.

 

- BT 3/73: Hướng dẫn HS làm:

Thứ tự điền: 111, 444, 572, 401, 765.

 

2 nhóm.

Đại diện làm.

Nhận xét

Làm vở

BT4/ 73 Hướng dẫn HS làm:

Tóm tắt: 

Táo:

Cam:

Số quả cây cam có là:

230 – 20 = 210 (quả)

ĐS: 210 quả

2 nhóm

Đại diện làm

Nhận xét

Làm vở

Làm bảng

Nhận xét

Đổi vở chấm

III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò.

 

 

Cho HS làm:      782                   697                    523

                           531                   472                    110                          

Bảng (3Hs)

                           251                   225                    413

- Về nhà xem lại bài- Nhận xét.

 

 

TẬP VIẾT.     Tiết: 30

 CHỮ HOA: N

 

A- Mục đích yêu cầu:

-  Biết viết chữ N kiểu 2  theo cỡ vừa và nhỏ.

-  Biết viết ứng dụng câu: “Người ta là hoa đất” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét.

B- Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ N

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết chữ M Mắt

- Nhận xét- Ghi điểm.

Bảng lớp

II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.

1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài ghi bảng.

 


2- Hướng dẫn viết chữ hoa:

 

-  HD quan sát và nhận xét.

Chữ N viết cao mấy ô li?

Có 2 nét: Giống nét 1 và nét 3 của chữ M

-  HD cách viết

-  GV viết mẫu

-  Yêu cầu HS viết.

 

5 ô li.

Quan sát.

 

Theo dõi

Viết bảng con

3- Hướng dẫn HS viết chữ “Người”:

 

-  HD HS quan sát và phân tích chữ Người”.

 

-  Chữ Người” có bao nhiêu con chữ, đó là những con chữ nào?

-  Dấu gì? Đặt ở đâu?

-  Độ cao các con chữ.

 

GV viết mẫu

5 con chữ: N, g, ư, ơ, i

Dấu \, đặt trên ơ

N, g: 2,5 ô li

ư, ơ, i: 1 ô li

Viết bảng con

4- Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

 

-  GV giới thiệu + Giải nghĩa cụm từ.

- Hướng dẫn quan sát và phân tích cấu tạo chữ, cách đătỵ dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ, …

 

- GV viết mẫu.

HS đọc.

4 nhóm

Đại diện trả lời

Nhẫn xét

Quan sát

5- Hướng dẫn HS viết vào vở TV:

 

- 1dòng chữ N cỡ vừa.

- 1dòng chữ N cỡ nhỏ.

- 1dòng chữ Người cỡ vừa.

- 1 dòng chữ Người cỡ nhỏ.

- 1 dòng câu ứng dụng.

HS viết vào vở.

6- Chấm bài: 5- 7 bài.

 

III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò

 

- Cho HS viết lại chữ  N, Người

Bảng

- Về nhà luyện viết thêm - Nhận xét.

 

 

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI.     Tiết: 31

MẶT TRỜI

A- Mục tiêu:

-  HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt trời đ/v sự sống trên Trái đất.

nguon VI OLET