Trường Tiểu học Tịnh Đông                                                                                     Giáo án lớp 2

 

Tuêìn 33

(Từ ngày 25/04 đến ngày 29/04/2016)

Thứ hai 25/04/2016

 

CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

**************

TẬP ĐỌC   

BÓP NÁT QUẢ CAM

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5).

- HSVT trả lời được CH4.

KNS. Tự nhận thức, Xác định giá trị bản thân, Đảm nhận trách nhiệm, Kiên định

II. CHUẨN BỊ

-Tranh minh hoạ trong bài tập đọc.

-Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc.

-Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TIÊT 1

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định:

2. Bài cũ :Tiếng chổi tre

-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

-Nhận xét.

3. Bài mới

Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2

a) Đọc mẫu

-GV đọc mẫu lần 1.

+ Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp:

+ Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc:

+ Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn.

b)Yêu cầu HS đọc từng câu.

 

*Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau:

giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,…

c) Luyện đọc theo đoạn

-Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như  SGK.

-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn

 

 

- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

d) Thi đọc

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.

- Nhận xét.

e) Cả lớp đọc đồng thanh

- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.

-Hát

-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét.

 

 

 

 

 

-Theo dõi và đọc thầm theo.

 

 

 

 

-Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.

- 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh.

 

 

- Chia bài thành 4 đoạn.

 

- Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau:

Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//....

-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.

-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.

 

TIẾT 2                                                                   

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải.

- Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?

 

- Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản ntn?  (KNS. Kĩ năng tự nhận thức)

- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?

(KNS. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm)

- Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua như thế nào? (KNS. Kĩ năng kiên đinh)

- Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?

 

- Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?

- Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?

- Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?

- Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?

 

 

 

- Em biết gì về Trần Quốc Toản?

- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (KNS. Kĩ năng xác định  giá trị bản thân)

4. Củng cố – Dặn  dò

- Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).

- Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc.

-Nhận xét tiết học

-Chuẩn bị bài sau: Lá cờ.

 

- Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới.

- Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.

- Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.

 

- Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh.

- Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.

-Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.

-Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.

 

-Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.

-Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.

-Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.

-Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./

 

-3 HS đọc truyện.

 

**************

TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.

- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.

- Biết so sánh các số có ba chữ số.

- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.

Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2, 3), bài 2 (a,  b), bài 4, bài 5.

II. CHUẨN BỊ :

- Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định:

2. Bài cũ : Luyện tập chung

-Sửa bài tập.

-GV nhận xét.

3. Bài mới

Bài 1 ( dòng 1,2,3,4) Viết các số

Cho HS làm vào bảng con.

 

 

 

 

 

 

Bài 2: Số

-Yêu cầu HS nêu tiếp các số vào ô trống.

 

 

 

- GV nhận xét, sửa bài.

Bài 4:  >; < ; =

-GV hướng dẫn cách thực hiện

-HS làm bài cá nhân

-GV nhận xét và chốt ý đúng.

 

Bài 5:

-Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.

 

-Nhận xét bài làm của HS.

4. Củng cố – Dặn  dò

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo).

-Hát

 

-2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.

 

 

-Làm bài vào bảng con.

Chín trăn mười lăm

915

Hai trăm năm mươi

250

Sáu trăm chín mươi lăm

695

Ba trăm bảy mươi mốt

371

Bảy trăm mười bốn

714

Chín trăm

900

Năm trăm hai mươi tư

524

Một trăm chín mươi chín

199

 

-HS làm miệng.

380

381

 

383

 

 

386

 

 

 

390

 

500

 

502

 

 

 

 

507

 

509

 

-HS làm bài vào vở. 

 

 

372 ..... 299

631 ..... 640

465 ..... 700

909 ..... 902 + 7

534 ..... 500 + 34

708 ..... 807

                     

- HS làm bài

a) Số bé nhất có 3 chữ số là:  100       b) Số lớn nhất có 3 chữ số là:  999,  

c) Số liền sau của 999 là:  1000

 

 

 

 

**************

Thứ ba 26/04/2016

THỦ CÔNG

ÔN TẬP, THỰC HÀNH THI KHÉO TAY

LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH ( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

- Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng làm thủ công lớp 2.

- Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học.

- Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi.

* Với HS khéo tay:

- Làm được ít nhất hai sản phẩm thủ công đã học.

- Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.

II.CHUẨN BỊ

- GV  - Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.

- HS   -  Giấy thủ công, vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

         HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng học tập

2. Bài mới :

a) Giới thiệu bài. ÔN TẬP THỰC HÀNH

b)Hướng dẫn các hoạt động:

Hoạt động 1 : Ôn tập .

- Chia nhóm thực hành

- Hướng dẫn các bước :

Bước 1 : Cắt giấy.

Bước 2 : Cắt dán, dây xúc xích, vòng đeo tay .

Bước 3 : Dán  dây xúc xích, vòng đeo tay .

- Nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.

Hoạt động 2 : Thi khéo tay làm đồ chơi.

- Yêu cầu Học sinh tự làm đồ chơi theo ý thích.

- Nhận xét đánh giá đội nào có nhiều đồ chơi

- Trưng bày đẹp là đội thắng cuộc

3. Nhận xét – Dăn dò.

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị tiết sau: Tiết 2

 

 

 

-Nghe – nhắc lại

 

- Làm dây xúc xích trang trí, làm vòng đeo tay  theo nhóm.

Bước 1 : Cắt giấy.

Bước 2 : Cắt dán dây xúc xích, vòng đeo tay

Bước 3 : Dán dây xúc xích, vòng đeo tay .

- Thực hành tập cắt giấy, gấp, và dán.

- Nhận xét.

- Trưng bày sản phẩm.

 

- Chia 2 đội thi tự làm đồ chơi thep ý thích.

**************

TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ  TRONG PHẠM 1000 (TT)

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.

- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.

- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3

II CHUẨN BỊ :

- Viết trước lên bảng nội dung bài tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.

- GV nhận xét.

3. Bài mới

Bài 1:  Mối số sau ứng với cách đọc nào?

- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài bằng cách nối các số tương ứng với cách đọc.

-Nhận xét bài làm của HS.

Bài 2: Viết số theo mẫu

-Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vị?

-Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, đơn vị.

-Nhận xét vàrút ra kết luận: 842 = 800 + 40 + 2

-Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài.

Bài 3: Viết các số theo thứ tự

a/ Từ lớn đến bé

b/ Từ bé đến lớn

-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, chữa bài.

-GV bổ sung kết luận

4. Củng cố – Dặn  dò

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về phép cộng và trừ.

-Hát

-HS sửa bài, bạn nhận xét.

 

 

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp làm bài vào vở .

 

 

 

- Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị.

- 2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm bài ra nháp.

 

-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài a.  297, 285, 279 ,257

b. 257, 279, 285, 297

-Lớp nhận xét

**************

CHÍNH TẢ

BÓP NÁT QUẢ CAM

I. MỤC TIÊU

- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam.

- Làm được BT (2b).

II. CHUẨN BỊ :

-Bảng phụ có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ. Vở, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định:

2. Bài cũ  Tiếng chổi tre.

- Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ cần chú ý phân biệt của tiết Chính tả trước theo lời đọc của GV.

- GV nhận xét.

3. Bài mới

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả

a) Ghi nhớ nội dung

- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.

- Gọi HS đọc lại.

- Đoạn văn nói về ai?

- Đoạn văn kể về chuyện gì?

 

 

 

 

 

-Trần Quốc Toản là người như thế nào?

 

b) Hướng dẫn cách trình bày

-Đoạn văn có mấy câu?

-Tìm những chữ được viết hoa trong bài?

-Vì sao phải viết hoa?

c) Hướng dẫn viết từ khó

-GV yêu cầu HS tìm các từ khó.

-Yêu cầu HS viết từ khó.

-Chỉnh sửa lỗi cho HS.

d) Viết chính tả

e) Soát lỗi

g) Chấm bài

 

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài 2b

-Gọi HS đọc yêu cầu.

-GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng.

-Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.

-Gọi HS đọc lại bài làm.

-Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

4. Củng cố – Dặn  dò

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau: Lượm.

- Hát

 

- HS viết từ theo yêu cầu.

chích choè, hít thở, lòe nhòe, quay tít.

 

 

 

 

 

-Theo dõi bài.

-2 HS đọc lại bài chính tả.

-Nói về Trần Quốc Toản.

- Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.

- Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước.

- Đoạn văn có 3 câu.

- Thấy, Quốc Toản, Vua.

- Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu.

 

- Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam,…

- 2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào nháp.

 

 

 

 

-Đọc yêu cầu bài tập.

-Đọc thầm lại bài.

-Làm bài theo hình thức nối tiếp.

 

-4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình.

Lời giải.

b) chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến.

 

 

 

 

**************

KỂ CHUYỆN

BÓP NÁT QUẢ CAM

I. MỤC TIÊU:

- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2).

- HSVT biết kể lại toàn bộ câu chuyện  (BT3).

KNS. Tự nhận thức, Xác định giá trị bản thân, Đảm nhận trách nhiệm, Kiên định

II. CHUẨN BỊ:

-Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1Ổn định:

2. Bài cũ Chuyện quả bầu

- Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu.

-Nhận xét kể chuyện của HS.

3. Bài mới

Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện

a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện

-Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.

-Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện.

-Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự.

-Gọi 1 HS nhận xét.

-GV chốt lại lời giải đúng.

b) Kể lại từng đoạn câu chuyện

Bước 1: Kể trong nhóm

-GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh.

Bước 2: Kể trước lớp

-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.

-Chú ý trong khi HS kể nếu còn lúng túng. GV có thể gợi ý.

c) Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HSVT)

 

 

 

 

4. Củng cố – Dặn  dò

-Yêu cầu HS kể theo vai.

-Nhận xét tiết học

-Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi.

-Hát

 

-3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.

 

 

 

-HS đọc yêu cầu bài 1.

-Quan sát tranh minh hoạ.

-HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

-Lên bảng gắn lại các bức tranh.

 

Nhận xét theo lời giải đúng.

2 – 1 – 4 – 3.

KNS. Tự nhận thức, Xác định giá trị bản thân, Đảm nhận trách nhiệm, Kiên định

 

-HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. Khi 1 HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.

-Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu. HS kể tiếp nối thành câu chuyện.

-Nhận xét.

 

- HS VT kể toàn bộ câu chuyện.

-3 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).

 

**************                                       

Thứ tư 27/04/2016

TẬP ĐỌC

LƯỢM

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.

- Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định:

2. Bài cũ  Bóp nát quả cam

-Nhận xét HS.

3. Bài mới

Hoạt động 1: Luyện đọc

a/ Đọc mẫu

-GV đọc mẫu toàn bài thơ.

-Giọng vui tươi, nhí nhảnh nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả ngoại hình, dáng đi của chú bé: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huých sáo, nhảy, vụt qua, sợ chi, nhấp nhô.

b/Yêu cầu HS đọc từng câu.

 -Luyện phát âm

-GV ghi các từ lên bảng, đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại các từ này.

c) Luyện đọc đoạn

-Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả như trên đã nêu.

-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ trước lớp

- GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.

-Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

d) Thi đọc

e) Cả lớp đọc đồng thanh

-GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc phần chú giải.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

-Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?

 

 

- Lượm làm nhiệm vụ gì?

 - Lượm dũng cảm ntn?

 

-Công việc chuyển thư rất nguy hiểm, vậy mà Lượm vẫn không sợ.

-Gọi 1 HS lên bảng, quan sát tranh minh hoạ và tả hình ảnh Lượm.

-Em thích những câu thơ nào? Vì sao?

Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ

-Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ.

-Gọi HS đọc.

-Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ.

-GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu câu.

-Gọi HS học thuộc lòng bài thơ.

-Nhận xét.

 

 

4. Củng cố – Dặn  dò

-Bài thơ ca ngợi ai?

 

 

-Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng.

-Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi.

-Hát

-3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi.

 

 

 

 

-Theo dõi và đọc thầm theo.

 

 

 

 

-Mỗi HS đọc  một câu thơ theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.

 

-HS luyện phát âm các từ khó.

-HS luyện đọc từng khổ thơ.

 

-Tiếp nối nhau đọc các khổ thơ 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 lượt)

 

-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- Theo dõi bài và tìm hiểu nghĩa của các từ mới.

 

- Chú bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy.

- Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt trận.

- Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn chuyển thư ra mặt trận an toàn.

 

 

- Lượm đi giữa cánh đồng lúa, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng.

 

 

-5 đến 7 HS được trả lời theo suy nghĩ của mình.

-1 HS đọc.

-1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh.

-HS đọc thầm.

-HS đọc thuộc lòng theo hình thức nối tiếp.

-HS đọc thuộc lòng cả bài.

 

*Bài thơ ca ngợi Lượm, một thiếu nhi nhỏ tuổi nhưng dũng cảm tham gia vào việc nước.

**************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

 

TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP.

I. MỤC TIÊU

- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2); nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam (BT3).

- Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4).

II. CHUẨN BỊ:  

-Tranh minh hoạ bài tập 1.

-Bảng phụ và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Từ trái nghĩa:

-Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1.

-Nhận xét HS.

3. Bài mới

Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

 

-Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ.

-Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì?

-Vì sao em biết?

-Gọi HS nhận xét.

-Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại.

-Nhận xét HS.

Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

-Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc.

Bài 3: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.

-Yêu cầu HS tự tìm từ.

-Gọi HS đọc các từ tìm được, GV ghi bảng.

-                                     

-Từ cao lớn nói lên điều gì?

-Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất.

Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

-Gọi HS lên bảng viết câu của mình.

-Nhận xét HS đặt câu trên bảng.

 

-Gọi HS nhận xét.

 

 

 

 

4. Củng cố – Dặn  dò

- Dặn HS về nhà tập đặt câu.

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa.Từ chỉ nghề nghiệp

-Hát

 

-3 HS lần lượt đặt câu.

 

 

-Tìm những từ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh.

-Quan sát và suy nghĩ.

-Làm công nhân.

-Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường.

Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng.

 

-Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.

-HS làm bài theo yêu cầu.

VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây,…

-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

-Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.

-Cao lớn nói về tầm vóc.

 

 

-Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3.

-HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới lớp đặt câu vào nháp.

-Bạn Hùng là một người rất thông minh.

-Các chú bộ đội rất gan dạ.

-Lan là một học sinh rất cần cù.

-Đoàn kết là sức mạnh.

-Bác ấy đã hi sinh anh dũng.

 

 

 

**************

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO

I. MỤC TIÊU:       

- Khái quát v hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm.

II. CHUẨN BỊ :

- Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69. Một số bức tranh về trăng sao.

Giấy, bút vẽ. SGK.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Mặt Trời và phương hướng.

- Em hãy xác định 4 phương chính theo Mặt Trời.

- GV nhận xét.

3. Bài mới

Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.

* HS biết khái quát v hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng

-Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:

-Bức ảnh chụp về cảnh gì?

-Em thấy Mặt Trăng hình gì?

-Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?

nh sáng của Mặt Trăng ntn có giống Mặt Trời không?

 

- Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất).

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng.

-Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau:

+Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì?

+Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào?

+Có phải đêm nào cũng có trăng hay không?

-Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày.

 

 

-GV kết luận.

-Cung cấp cho HS bài thơ.

-GV giải thích một số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm (chỉ hình dạng của trăng theo thời gian).

 

 

 

Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.

* HS biết khái quát v hình dạng, đặc điểm của các vì sao

-Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung sau:

+Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì?

+Hình dạng của chúng thế nào?

+Ánh sáng của chúng thế nào?

-Yêu cầu HS trình bày.

Hoạt động 4: Ai vẽ đẹp.

-Phát giấy cho HS, yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm theo em tưởng tượng được. (Có Mặt Trăng và các vì sao).

không yêu cầu HS tô màu

-Sau 5 phút, GV cho HS trình bày tác phẩm của mình và giải thích cho các bạn cùng GV nghe về bức tranh của mình.

4. Củng cố – Dặn  dò

-Đưa ra câu tục ngữ: “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa” và yêu cầu HS giải thích.

Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những câu tục ngữ, ca dao liên quan đến trăng, sao hoặc sưu tầm các tranh, ảnh, bài viết nói về trăng, sao, mặt trời.

-Nhận xét tiết học

-Chuẩn bị bài sau: Ôn tập.

-Hát

 

-Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời.

 

 

-HS quan sát và trả lời.

 

-Cảnh đêm trăng.

-Hình tròn.

-Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.

-Ánh sáng dịu mát, không chói như Mặt Trời.

 

 

 

 

 

 

 

 

-1 nhóm HS nhanh nhất trình bày.

-Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.

-HS nghe, ghi nhớ.

-1, 2 HS đọc bài thơ:

Mùng một lưỡi trai

                Mùng hai lá lúa

                Mùng ba câu liêm

  Mùng bốn lưỡi liềm

   Mùng năm liềm giật

   Mùng sáu thật trăng

 

-HS thảo luận cặp đôi.

 

-Cá nhân HS trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện

 

**************

TOÁN

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

I. MỤC TIÊU:

- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.

- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.

- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.

Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 3), bài 2 (cột 1, 2, 4), bài 3.

II. CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ. Phấn màu.Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1 Ổn định:

2. Bài cũ : Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.

-GV nhận xét.

3. Bài mới

Bài 1( cột 1,3):  Tính nhẩm

- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.

 

-Nhận xét bài làm của HS.

Bài 2: (cột1, 2,4) Tính

-Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.

-GV nhắc HS cách ghi kết quả của phép tính cho thẳng cột.

-Nhận xét bài của HS.

Bài 3:

- HS đọc đề toán

-Bài toán cho biết gì?

-Bài toán hỏi gì?

-Muốn biết số học sinh cả trường ta làm phép tính gì?

 

 

 

 

-GV bổ sung kết luận

4. Củng cố – Dặn  dò

-Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập phép cộng, trừ (TT)

-Hát

-HS sửa bài tập, bạn nhận xét.

 

 

-HS làm miệng.

30 + 50 =  80

300 + 200 = 500

20 + 40 = 

600 + 400 =

90  - 30 = 

500 + 300 =

80  - 70 = 

700 -  400 =

 

- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

 

 

 

- 2 HS đọc đề

- 265 học sinh gái và 234 học sinh trai

- Trường có tất cả bao nhiêu học sinh.

- Tính cộng

- HS làm bài trên bảng.

Bài giải

Số HS trường đó có là:

265 + 234 = 499 (HS)

Đáp số: 449 HS.

- HS khác nhận xét.

 

 

**************

Thứ năm 28/04/2016

TOÁN

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT)

I. MỤC TIÊU:

- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.\

- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.

- Biết giải bài toán về ít hơn.

- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.

Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 3), bài 2 (cột 1, 3), bài 3, bài 5.

II. CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ, phấn màu.Vở, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định:

2. Bài cũ:  Ôn tập về phép cộng và phép trừ.

- GV nhận xét.

3. Bài mới

Bài 1( cột 1, 3) : Tính nhẩm

-Nêu yêu cầu của bài tập.

-Nhận xét bài làm của HS.

Bài 2( cột 1,3) : Đặt tính rồi tính

-Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự  làm bài.

-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính.

-Nhận xét bài của HS.

Bài 3:

- HS đọc đề toán

-Bài toán cho biết gì?

 

-Bài toán hỏi gì?

-Muốn biết em cao bao nhiêu ta làm phép tính gì?

 

 

 

- GV nhận xét bổ sung.

Bài 5:   Tìm x

-2 HS nêu yêu cầu của bài

- Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp

 

-GV nhận xét kết luận

 

4. Củng cố – Dặn  dò

-Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về phép nhân và chia.

-Hát

-HS sửa bài 2, bạn nhận xét.

 

 

500 + 300 =  800

700 + 100 = 800

800  - 500 = 

800 - 700 =

800  - 300 = 

800 -  100 =

 

 

- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

 

 

 

-  HS đọc đề

- anh cao: 165cm

- em thấp hơn anh: 33cm

- em cao bao nhiêu cm?

- Tính trừ

 - HS làm bài trên bảng.

Bài giải.

Em cao là:

165 – 33 = 132 (cm)

           Đáp số: 132 cm.

-Tìm x

-HS làm bài trên bảng

-HS nhận xét bổ sung

a.  x – 32 = 45                    b. x + 45 = 79

              x = 45 + 32                         x = 79 – 45

               x = 77                                 x = 34

 

 

**************

CHÍNH TẢ

LƯỢM

I. MỤC TIÊU

- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ.

- Làm được BT (2a) , BT (3a) .

II. CHUẨN BỊ :

-Bảng nhóm và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng. Vở, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1 Ổn định:

2. Bài cũ: Bóp nát quả cam:

-Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc:

+ cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.

-Nhận xét HS viết.

3. Bài mới

Hoạt động 1:

a) Hướng dẫn viết chính tả

-GV đọc đoạn thơ.

-2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.

+Đoạn thơ nói về ai?

+Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?

 

b) Hướng dẫn cách trình bày

-Đoạn thơ có mấy khổ thơ?

-Giữa các khổ thơ viết ntn?

-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?

-Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?

c) Hướng dẫn viết từ khó

-GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.

-Chỉnh sửa lỗi cho HS.

d) Viết chính tả

e) Soát lỗi

g) Chấm bài

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 

Bài 2a

-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

-Yêu cầu HS tự làm.

-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

 

-GV kết luận về lời giải đúng.

Bài 3a

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.

-Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.

4. Củng cố – Dặn  dò

-Nhận xét tiết học

-Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi.

-Hát

 

-2 HS lên bảng viết.

-HS dưới lớp viết vào nháp.

 

 

 

 

- Theo dõi.

- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.

- Chú bé liên lạc là Lượm.

- Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.

-Đoạn thơ có 2 khổ.

-Viết để cách 1 dòng.

-4 chữ.

-Viết lùi vào 3 ô.

 

-3 HS lên bảng viết.

-HS dưới lớp viết bảng con.

 

 

 

 

 

 

-Đọc yêu cầu của bài tập.

-Mỗi phần 3 HS lên bảng làm.

a) hoa sen; xen kẽ

ngày xưa; say sưa

cư xử; lịch sử

-Thi tìm tiếng theo yêu cầu.

-Hoạt động trong nhóm.

a) cây si/ xi đánh giày

so sánh/ lò xo.

cây sung/ xung phong

dòng sông/ xông lên …

 

 

*************

TẬP VIẾT

 

CHỮ HOA V (KIỂU 2)

I. MỤC TIÊU :

- Viết đúng chữ hoa V - kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Việt

(1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ). Việt Nam thân yêu (3lần )

II. CHUẨN BỊ :

-Mẫu chữ V hoa đặt trong khung.

-Mẫu chữ ứng dụng.

-Vở tập viết lớp 2 , tập hai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

. Ổn định:

2. Bài cũ Kiểm tra vở viết.

-Yêu cầu viết: Chữ Q hoa (kiểu 2 ) 

-Hãy nhắc lại câu ứng dụng.

-Viết : Quân dân một lòng.

-GV nhận xét.

3. Bài mới

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa  

-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

-Gắn mẫu chữ  V (kiểu 2 )  

 

-Chữ  V  kiểu 2  cao mấy li?

-Viết bởi mấy nét?

-GV chỉ vào chữ V  kiểu 2 và miêu tả:

+ Gồm 1 nét  viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ.

-GV viết bảng lớp.

-GV hướng dẫn cách viết:

Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2).

-Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6.

Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút ,  viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6.

GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

HS viết bảng con.

GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

GV nhận xét uốn nắn.

Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

* Treo bảng phụ

-Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu.   

 

 

-Quan sát và nhận xét:

-Nêu độ cao các chữ cái.

-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

-GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt.

HS viết bảng con

* Viết: :  Việt       

- GV nhận xét và uốn nắn.

Hoạt động 3: Viết vở

*  Vở tập viết:

-GV nêu yêu cầu viết.

-GV theo dõi, giúp đỡ HS viết còn chậm.

-Chấm, chữa bài.

-GV nhận xét chung.

4. Củng cố – Dặn  dò

-GV nhận xét tiết học.

-Chuẩn bị bài sau: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V  (kiểu 2).

 

- HS viết bảng con.

- HS nêu câu ứng dụng.

-   - 1 HS viết bảng lớp. 

    - Cả lớp viết bảng con.

 

 

 

-  - HS quan sát

 

-5 li.

-   -1 nét

-  - HS quan sát

 

 

- HS quan sát.

 

               Ǧiệt

 

 

- HS tập viết trên bảng con

 

 

 

 

-- - HS đọc câu

 

    Ǧiệt Wam thân yêu

- V , N, h, y : 2,5 li

- t : 1,5 li

- i, ê, a, m, n, u : 1 li

- Dấu  nặng (.) dưới ê.

- Khoảng chữ cái o

 

-  - HS viết bảng con

 

-- - HS viết vở

 

 

 

-

 

 

**************

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ sáu 29/04/2016

TOÁN

ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.

I. MỤC TIÊU

- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.

- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia

trong phạm vi bảng tính đã học).

- Biết tìm số bị chia, tích.

- Biết giải bài toán có một phép nhân.

Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (dòng 1), bài 3, bài 5

II. CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ, phấn màu.Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.

-GV nhận xét.

3. Bài mới

Bài 1a: Tính nhẩm

- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS nêu miệng.

- GV ghi kết quả lên bảng

- Nhận xét bài làm của HS.

Bài 2(dòng 1): Tính

- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.

-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.

- Nhận xét bài của HS.

Bài 3 :

-Gọi 1 HS đọc đề bài.

-Chữa bài.

 

 

 

Bài 5: Tìm x

-Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách tìm của mình.

 

 

 

 

4. Củng cố – Dặn  dò

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT).

- Hát

-Sửa bài tập.

-HS sửa bài, bạn nhận xét.

 

- HS làm miệng

 

 

 

 

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

4 6 + 16 = 24  + 16

                   = 40                                 

20 : 4 6 = 5 6

                = 30

Bài giải

Số HS của lớp 2A là:

3 8 = 24 (HS)

Đáp số: 24 HS.

 

-Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số.

-HS tự làm  và sửa bài.

  x : 3 = 5                  b. 5   x = 35

        x = 5 3                        x = 35 : 5

       x = 15                            x = 7

 

 

**************

 

 

 

 

 

 

TẬP LÀM VĂN

 

ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN

I. MỤC TIÊU:

- Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).

- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3).

KNS. Kn Giao tiếp, ứng xử văn hóa, Lắng nghe tích cực

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ. Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Đáp lời từ chối

Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132.

-Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em.

-Nhận xét tuyên dương HS nói tốt.

3. Bài mới

Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

-Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?

-Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?

-Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?

-Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.

-Khen những HS nói tốt.

 

Bài 2: Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

KNS. Kn Giao tiếp,  Lắng nghe tích cực

-Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.

 

-Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.

 

 

-Hãy tưởng tượng  em là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, em sẽ đáp lại lời cô thế nào?

- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.

- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.

- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.

- Nhận xét các em nói tốt.

 

 

Bài 3:  Gọi HS đọc yêu cầu.

-Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút … -Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé.

-Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn:

-Gọi HS trình bày .

-Nhận xét HS.

4. Củng cố – Dặn  dò

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.

- Hát

 

- 3 HS thực hành trước lớp.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét.

 

 

 

 

 

     - Đọc yêu cầu của bài.

- Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.

 

-Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.

 

 

- Bạn nói: Cảm ơn bạn.

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./…

 

- Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”

 

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ.  Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./…

b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./…

c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./…

- Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.

- HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể.

- Hs đọc bài viết của mình

- 5 HS kể lại việc tốt của mình.

 

 

 

 

**************

SINH HOẠT

 

SINH HOẠT CUỐI TUẦN 33&  DẠY THỰC HÀNH KNS

BÀI 14: LÒNG BIẾT ƠN (tiết 1)

A. SINH HOẠT LỚP

I /MỤC TIÊU

-Giúp học sinh nhận biết những ưu khuyết điểm trong tuần.

-Tập cho học sinh mạnh dạn trước tập thể .

-Biết được kế hoạch công việc tuần đến.

II /NỘI DUNG SINH HOẠT :

1/Ổn định : Hát tập thể

2/Đánh giá hoạt động tuần qua:

-Các tổ nhận xét ưu khuyết điểm tuần qua.

-Lớp trưởng nhận xét chung - Cá nhân ý kiến bổ sung .

-Giáo viên nhận xét bổ sung trong tuần qua: 

Ưu điểm :

-Trong tuần lớp mình đã duy trì đảm bảo sĩ số.

 -Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và học thuộc bài.

- Trong giờ học tập trung chú ý nghe giảng bài và có nhiều ý kiến phát biểu.

-Nề nếp lớp rất tốt

Tồn tại :

-Một số em chưa mang nước theo để uống.

- Trong giờ ra chơi vào lớp quần áo không còn sạch sẽ.

3/Kế hoạch tuần đến :

- Học chương trình tuần 34 theo đúng kế hoạch.

- Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường, hoạt động học trong lớp, không chơi súng nước nguy hiểm.

- Mang theo nước để uống vì thời tiết rất nóng làm mất nhiều nước.

- Tích cực phát biểu xây dựng bài và hoạt động nhóm có hiệu quả.

4/Sinh hoạt tập thể : Lớp hát tập thể - hát cá nhân

B. DẠY THỰC HÀNH KNS:

Bài 14: LÒNG BIẾT ƠN (tiết 1)

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

Hiểu được ý nghĩa của lòng biết ơn

Thực hành những cử chỉ, hành động thể hiện lòng biết ơn

II. CHUẨN BỊ

+Giáo viên:

- Sách  Thực hành  kĩ  năng sống  lớp 2, bút  dạ,  phấn  màu,  tranh   ảnh  liên  quan  tới   bài  học.

+Học sinh:

- Sách Thực hành kĩ năng sống lớp 2, bút màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định

2. Bài cũ: Nêu những việc em đã làm để thể hiện sự động viên chăm sóc người thân trong gia đình mình.

-GV nhận xét.

3.Bài mới

Giới thiệu bài: Ghi đề bài lên bảng

Hoạt động 1:

Đọc câu chuyện: Ân nhân của gia đình

-GV yêu cầu  học  sinh  đọc  thầm  câu  chuyện  và  mời  một  học  sinh  đứng  lên  đọc  to cho  cả  lớp  cùng  nghe. 

-GV  đặt  câu  hỏi: 

- Trang cùng bố mẹ đi đâu?

- Bác Huy đã giúp đỡ gia đình Trang những gì?

 

-Bố mẹ thường nhắc nhởTrang điều gì?

 

-GV nhắc lại đáp án và liên hệ bài học thực tế cho học sinh.

+Chúng ta luôn luôn phải biết ghi nhớ và đến ơn những người đã giúp đỡ mình, dù đó chỉ là một việc rất nhỏ để thể hiện lòng biết ơn.

Hoạt động 2: Trải nghiệm

Bài tập 1: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi

Bố mẹ Trang đã làm gì để tỏ lòng biết ơn gia đình bác Huy?

Kể lại những việc em đã làm để thể hiện lòng biết ơn

.................... ....................

.........................................

........................................

.........................................

........................................

.........................................

........................................

.........................................

Bài tập 2: Đánh dấu × vào ở ý em chọn

+Hành động tỏ lòng biết ơn.

Giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.

Giúp bố mẹ làm việc nhà.

Chơi trò chơi điện tử.

Chăm sóc ông bà

Ghi nhớ công ơn các anh hùng dân tộc.

Bỏ mặc khi người khác cần giúp đỡ.

 

Bài tập 3: Em vẽ một tấm thiệp nhỏ để cảm ơn thầy cô và bố mẹ.

-GV yêu cầu học sinh vẽ một tấm thiệp nội dung tấm thiệp thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô hoặc ba mẹ.

-GV gọi và em trình bày nội dung, ý nghĩa bài vẽ của mình.

Bài tập 4: Viết ra giấy những việc em có thể làm để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. Em thực hành ccs công việc đó và nhờ bố mẹ nhận xét.

........................................................................................

........................................................................................

........................................................................................

4.Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học

-Chuẩn bị: Tiết 2

-Hát

 

-HS trả lời

 

 

 

 

 

 

 

-HS suy nghĩ và trả lời:

 

- Đến thăm nhà bác Huy.

- Cho nhà Trang ở nhờ khi mới chuyển đến, giúp Trang chuyển trường về thành phố.

- Phải luôn ghi nhớ và đền đáp công ơn những người đã giúp đỡ mình.

 

 

 

 

 

 

 

 

+ HS thảo luận  và trả lời

+HS nhóm khác bổ sung

+GV chốt ý

 

 

 

 

 

-HS chọn và đánh × vào , GV có thể hỏi vì sao em chọn.

 

 

 

 

 

 

+ HS thực hiện vẽ.

 

+ HS nói về tấm thiệp của mình.

+Các bạn khác có thể chia sẻ thêm.

 

 

 

+HS thực hiện yêu cầu của GV

 

 

 

 

 

 

**************

 PHẦN ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM

BỔ SUNG VÀ ĐIỀU CHỈNH BÀI SOẠN TUẦN 33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  Giáo viên:    Võ Thị Hồng Mai                                                               Trang 1

 

nguon VI OLET