Giáo án lớp 2A                   TUẦN 22                Năm học 20… - 20…

TUẦN 22:        Thứ hai ngày tháng năm 20

TẬP ĐỌC:

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết)

I. MỤC TIÊU:

  - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

  - Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được CH 1,2,3 

- HS khá, giỏi trả lời được CH 4)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Vè chim. Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.

-   Nhận xét, ghi điểm HS.

3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn

Hoạt động 1: Luyện đọc

a) Đọc mẫu

-   GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.

b) Đọc câu:

-   Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài.

c) Luyện đọc theo đoạn

-   Gọi HS đọc chú giải.

-   Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào?

-   Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1.

 

 

 

- Y/c HS đọc từng đoạn

* Đọc đoạn trong nhóm

- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.

d) Thi đọc:

-   Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.

- Hát

- 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi:

 

 

 

 

 

- Theo dõi và đọc thầm theo.

 

 

- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.

- Bài tập đọc có 4 đoạn:

 

- 1 HS khá đọc bài.

- HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng:

-   HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà Rừng.

- HS đọc đoạn

- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn.

 

- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.

1

Đàm Ngân                                          Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A                   TUẦN 22                Năm học 20… - 20…

- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.

 e) Đọc đồng thanh

 

TIẾT 2

Hoạt động dạy

Hoạt động học

* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

- Gọi HS đọc bài

- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng?

- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào?

 

 

 

- Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?

 

 

 

-Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?

- Gọi HS đọc câu hỏi 5.

+ Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao?

- GV n.xét, bổ sung

 

 

 

 

 

 

- Câu chuyện nói lên điều gì?

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại

- Y/c HS đọc lại toàn bài

- Nhận xét

4. Củng cố - dặn dò:

- Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao?

 

 

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Cò và Cuốc.

 

- HS đọc bài.

- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.

- Không còn lối để chạy trốn.

- Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu.

- Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại.- Thình lình: bất ngờ.

- Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.

- Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn.

- Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình.

- Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn.

- Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng.

- Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.

- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn.

- HS đọc bài

 

 

- Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm.

- Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng.

- - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

………………………………………………………………………..

1

Đàm Ngân                                          Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A                   TUẦN 22                Năm học 20… - 20…

TOÁN:

KIỂM TRA

I. MỤC TIÊU:

-Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.

-Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc,tính độ dài đường gấp khúc.

- Giải bài toán bằng một phép nhân. 

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Đề bài kiểm tra.

- HS: Giấy kiểm tra.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Giới thiệu bài:

2. Ghi đề Kiểm tra lên bảng

3. Hướng dẫn làm bài

4. Thu chấm

5. Chữa bài kiểm tra và rút kinh nghiệm với học sinh

* Đề kiểm tra:

Bài 1: Tính nhẩm(3điểm)

 2 x 3 = 4 x 6 =  3 x 7 =

 5 x 5 =  3 x 8 =  2 x 8 =

 

Bài 2: Số?(1,5điểm)

 4 x 5 = 5 x  2 x 6 = x 2 5 x 9 = x

 

Bài 3: Điền dấu >, <, = (1,5điểm)

 5 x 7 7 x 5 4 x 8 3 x 8 2 x 7 3 x 5

 

Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho đuờng gấp khúc đó: (2điểm)

   

       

 

     

 

Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân? (2 điểm)

………………………………………………………………………..

THỂ DỤC:

ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG

VÀ SANG NGANG. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô

I. MỤC TIÊU:

- Biết cách đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được.

II. CHUẨN BỊ:

- Sân trường, vệ sinh sân tập

- Còi, tranh ảnh minh họa…

1

Đàm Ngân                                          Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A                   TUẦN 22                Năm học 20… - 20…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

ĐL

HOẠT ĐỘNG CỦA H S

II. Phần mở đầu

1. Nhận lớp

- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.

- Kiểm tra bài cũ:Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao chếch chữ V)

 

 

2. Khởi động

- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…

- Quan sát HS tập luyện

II. Phần cơ bản

1.Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang

 

- Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nhớ lại kỹ thuật

- Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện

- Quan sát,nhắc nhở

2. Trò chơi “nhảy ô”

- Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi.

- Sau đó cho HS chơi thử.

- Nêu hình thức xử phạt

3.Phân hóa đối tượng:củng cố và hướng khắc phục học sinh yếu

III. Phần kết thúc

  1. Thả lỏng

- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân

2. Nhận xét

- Nhận xét buổi học

4. Xuống lớp

-GV hô “ giải tán”

 

8p – 10p

 

1p – 2p

 

 

 

 

 

 

 

1 x 8 nhịp

 

 

 

 

19p – 23p

 

 

 

 

 

3 – 5 lần

 

 

 

 

3 – 5 lần

 

 

 

 

 

 

 

4p – 6p

 

1 – 2p

 

1 – 2p

 

1 – 2p

 

 

- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.

 

  

 

       

 

 

- Nghiêm túc thực hiện

 

 

         

    

 

 

 

 

        

 

 

  

 

       

 

- Tập hợp thành 4 hàng ngang

 

- HS reo “ khỏe”

………………………………………………………………………..

1

Đàm Ngân                                          Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A                   TUẦN 22                Năm học 20… - 20…

TẬP VIẾT:

CHỮ HOA S

I. MỤC TIÊU:

  - Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần)

-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận  

II. CHUẨN BỊ:

 - GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.

- HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định:

2. Bài cũ Kiểm tra vở viết.

-         Yêu cầu viết: R

-         Hãy nhắc lại câu ứng dụng.

-         GV nhận xét, cho điểm.

3. Bài mới

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa

  1.   Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

* Gắn mẫu chữ S

          

-         Chữ S cao mấy li?

-         Gồm mấy đường kẻ ngang?

-         Viết bởi mấy nét?

-         GV chỉ vào chữ S và miêu tả:

+ GV viết bảng lớp.

-         GV hướng dẫn cách viết:

-         GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

  1.   HS viết bảng con.

-         GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

-         GV nhận xét uốn nắn.

Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

* Treo bảng phụ

  1.   Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa.

      

  1.   Quan sát và nhận xét:

-         Nêu độ cao các chữ cái.

-         Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

-         Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- Hát

- HS viết bảng con.

- HS nêu câu ứng dụng.

- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

 

 

 

 

 

- HS quan sát

 

- 5 li

- 6 đường kẻ ngang.

- 1 nét

- HS quan sát

 

 

 

- HS nghe.

 

                  

 

- HS quan sát.

 

- HS tập viết trên bảng con

- HS đọc câu

- S: 5 li; h: 2,5 li; t: 2 li; r: 1,25 li; a, o, m, I, ư: 1 li

- Dấu sắc (/) trên a và ă

- Dấu huyền (\) trên i

- Khoảng chữ cái o

1

Đàm Ngân                                          Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A                   TUẦN 22                Năm học 20… - 20…

GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu.

         

  1.   HS viết bảng con

* Viết:: Sáo  

- GV nhận xét và uốn nắn.

Hoạt động 3: Viết vở

* Vở tập viết:

-         GV nêu yêu cầu viết.

-         GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.

-         Chấm, chữa bài.

-         GV nhận xét chung.

4. Củng cố Dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

-Chuẩn bị: Chữ hoa T

- HS quan sát

 

 

- HS viết bảng con

 

 

 

- Vở Tập viết

 

- HS viết vở

- HS theo dõi

 

 

 

 

- - Về nhà hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài sau.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………..

Thứ ba ngày tháng năm 20

CHÍNH TẢ (Tập chép):

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU:

-Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật

-Làm được BT2a; BT3a.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy

Hoạt động hoc

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Sân chim.

-   Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào nháp

-   Nhận xét, cho điểm HS.

3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 

a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết

-   GV đọc đoạn viết

b) Hướng dẫn cách trình bày

-   Đoạn văn có mấy câu?

-   Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

-     Hát

 

-     con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột tay, con bạch tuộc.

 

 

 

 

-     Theo dõi.

 

 

-     Đoạn văn có 4 câu.

-     Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu.

1

Đàm Ngân                                          Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A                   TUẦN 22                Năm học 20… - 20…

-   Tìm câu nói của bác thợ săn?

-   Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì?

c) Hướng dẫn viết từ khó

-   GV đọc cho HS viết các từ khó.

-   Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.

* GV đọc bài trước khi HS viết

d) Viết chính tả

- GV đọc cho HS viết bài

e) Soát lỗi

- GV đọc cho HS dò bài

g) Chấm bài: GV chấm một số bài

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 

Bài 2a: Trò chơi

-   GV chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng dẫn cách chơi

-   Kêu lên vì vui mừng

-   Tương tự.

-   Tổng kết cuộc chơi.

Bài 3a:

-   Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

-   Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.

-   Gọi HS nhận xét, chữa bài.

 

4.Củng cố- Dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà làm bài tập, xem lại bài và sửa lỗi sai (nếu có) và chuẩn bị bài sau

-     Có mà trốn đằng trời.

-     Dấu ngoặc kép.

 

-     HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc.

- HS nghe.

- HS viết bài

 

- HS dò bài, soát lỗi

 

 

 

 

- HS thực hiện theo y/c

 

-     Reo.

-     Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/

 

-     Đọc đề bài.

-     2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

-     Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/ giữa

- HS nghe.

 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

………………………………………………………………………..

TOÁN:

PHÉP CHIA

I. MỤC TIÊU:

-Nhận biết được phép chia.

-Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia,từ phép nhân viết thành 2 phép chia. (Làm được BT1,2).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.

- HS: SGK 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định:

-    Hát

1

Đàm Ngân                                          Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A                   TUẦN 22                Năm học 20… - 20…

2. Bài cũ: Luyện tập chung

   -  GV yêu cầu HS sửa bài 4

-                     Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới Phép chia

Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.

  1.   Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6

-                     Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?

-                     HS viết phép tính 3 x 2 = 6

  1.   Giới thiệu phép chia cho 2

-                       Viết là 6: 2 = 3. Dấu: gọi là dấu chia

3. Giới thiệu phép chia cho 3

-                       Vẫn dùng 6 ô như trên.

-                       GV hỏi: có 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô?

-                       Viết 6: 3 = 2

4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia

-                       Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.

                   3 x 2 = 6

-                       Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.

        6: 2 = 3

-                       Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần

        6: 3 = 2

-                       Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng

 6: 2 = 3

 3 x 2 = 6

 6: 3 = 2

Hoạt động 2: Thực hành

 Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:

 

-    2 HS lên bảng sửa bài 4

- HS nxét, sửa

 

- HS nhắc lại

 

-    6 ô

 

-    HS thực hành.

 

- HS đọc

 

 

-    HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.

 

 

-    HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2

 

-    HS lặp lại.

 

 

-    HS lặp lại.

 

-    HS lặp lại.

 

-    HS lặp lại.

 

 

 

-    HS đọc và tìm hiểu mẫu

 

1

Đàm Ngân                                          Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A                   TUẦN 22                Năm học 20… - 20…

        4 x 2 = 8

        8: 2 = 4

        8: 4 = 2

- Yêu cầu HS làm vào vở

- Nhận xét, ghi điểm

 

 

 

 

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- HS làm tương tự như bài 1.

- Nhận xét, ghi điểm

 

 

4. Củng cố – Dặn :

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Bảng chia 2.

 

 

 

-    HS làm theo mẫu

HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)

3 x 5 = 15

15: 3 = 5

15: 5 = 3

4 x 3 = 12

12: 3 = 4

12: 4 = 3

2 x 5 = 10

10: 5 = 2

10: 2 = 5

- Nhận xét

-1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm

- HS làm và sửa bài

-    HS làm tương tự như bài 1.

a/ 3 x 4 = 12

  12: 3 = 4

  12: 4 = 3

b/ 4 x 5 = 20

  20: 4 = 5

  20: 5 = 4

- Nhận xét

- HS nghe.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

………………………………………………………………………..

KỂ CHUYỆN:

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU:

 -Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.(BT1)

-Kể lại được từng đoạn câu chuyện(BT2).

-HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.(BT3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn.

- HS: SGK 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng

Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 HS kể 1 lượt).

-   Hát

 

-   4 HS lên bảng kể chuyện.

-   HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

 

1

Đàm Ngân                                          Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A                   TUẦN 22                Năm học 20… - 20…

-   Nhận xét, cho điểm HS.

3. Bài mới Một trí khôn hơn trăm trí khôn

* Hoạt động 1: HD kể chuyện

a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.

- Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì?

-Suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này.

- Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện.

- Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa.

- GV nxét chốt lại

b) Kể lại từng đoạn truyện

Bước 1: Kể trong nhóm

-   GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm.

Bước 2: Kể trước lớp

-   Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu.

-   Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng.

* Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện

- Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS khá, giỏi)

-Yc học sinh kể toàn bộ câu chuyện

- Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại truyện theo hình thức phân vai.

-Nhận xét, cho điểm từng HS.

4. Củng cố- Dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Bác sĩ sói.

 

 

 

-Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

-Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó.

- HS suy nghĩ và trả lời.

 

-         HS làm việc theo nhóm nhỏ.

- HS nêu tên cho từng đoạn truyện. Ví dụ:

+ Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm/...

+ Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn/...

+ Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/...

 

 

-   Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS kể các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung cho bạn.

-   Các nhóm trình bày, nhận xét.

-   HS kể theo 4 vai: người dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.

- HS nxét, bổ sung

 

- HS khá, giỏi kể theo yêu cầu.

- HS nghe.

 

 

 

 

 

 

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và xem trước bài sau.

………………………………………………………………………..

ÂM NHẠC:

(GV chuyên trách)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………..

1

Đàm Ngân                                          Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A                   TUẦN 22                Năm học 20… - 20…

Thứ tư ngày tháng năm 20

TOÁN:

BẢNG CHIA 2

I. MỤC TIÊU:

-Lập được bảng chia 2.

-Nhớ được bảng chia 2.

-Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2)

-Làm được BT1,BT2.  

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK)

 - HS: SGK   

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Phép chia.

-         Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng:

4 x 3 = 12              5 x 4 = 20

-  GV nhận xét.

3. Bài mới: Bảng chia 2

Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2

  1.   Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2

-         Nhắc lại phép nhân 2

-         GV gắn 4 tấm bìa. Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?

-         Cho HS viết phép nhân

a)     Nhắc lại phép chia

- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?

-         Cho HS viết phép chia

b)    Nhận xét

-         Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8: 2 = 4

  1.   Lập bảng chia 2

-         Làm tương tự như trên sau đó cho HS tự lập bảng chia 2.

-         Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp.

Hoạt động 2: Thực hành

 * Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

-         Hát

 

 

-         HS thực hiện.

-         Bạn nhận xét.

 

 

 

 

-         HS đọc phép nhân 2

 

-         Có 8 chấm tròn.

 

-         HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8

 

-         HS trả lời: Có 4 tấm bìa

 

-         HS viết phép chia 8: 2 = 4

 

-         HS lặp lại.

 

 

-         HS tự lập bảng chia 2

2: 2 = 1   6: 2 = 3

4: 2 = 2   8: 2 = 4.....

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm

 

1

Đàm Ngân                                          Tiểu học Hoàng Hoa Thám

nguon VI OLET