Thể loại Giáo án bài giảng Giáo án theo Tuần (Lớp 2)
Số trang 1
Ngày tạo 3/28/2019 9:20:49 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.63 M
Tên tệp giaoanlop2tuan22 doc
Giáo án lớp 2A TUẦN 22 Năm học 20… - 20…
TUẦN 22: Thứ hai ngày … tháng … năm 20…
TẬP ĐỌC:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được CH 1,2,3
- HS khá, giỏi trả lời được CH 4)
- HS: SGK
TIẾT 1
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1. Ổn định: 2. Bài cũ: Vè chim. Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. - Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Đọc câu: - Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. c) Luyện đọc theo đoạn - Gọi HS đọc chú giải. - Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào? - Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Y/c HS đọc từng đoạn * Đọc đoạn trong nhóm - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. |
- Hát - 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi:
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Bài tập đọc có 4 đoạn:
- 1 HS khá đọc bài. - HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng: - HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà Rừng. - HS đọc đoạn - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. |
1
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A TUẦN 22 Năm học 20… - 20…
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. e) Đọc đồng thanh |
|
TIẾT 2
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc bài - Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? - Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào?
- Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
-Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao? - Gọi HS đọc câu hỏi 5. + Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao? - GV n.xét, bổ sung
- Câu chuyện nói lên điều gì? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Y/c HS đọc lại toàn bài - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao?
- Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Cò và Cuốc. |
- HS đọc bài. - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. - Không còn lối để chạy trốn. - Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. - Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại.- Thình lình: bất ngờ. - Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. - Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. - Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình. - Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. - Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. - Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. - Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn. - HS đọc bài
- Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm. - Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng. - - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. |
………………………………………………………………………..
1
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A TUẦN 22 Năm học 20… - 20…
TOÁN:
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
-Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.
-Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc,tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải bài toán bằng một phép nhân.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Đề bài kiểm tra.
- HS: Giấy kiểm tra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài:
2. Ghi đề Kiểm tra lên bảng
3. Hướng dẫn làm bài
4. Thu chấm
5. Chữa bài kiểm tra và rút kinh nghiệm với học sinh
* Đề kiểm tra:
Bài 1: Tính nhẩm(3điểm)
2 x 3 = 4 x 6 = 3 x 7 =
5 x 5 = 3 x 8 = 2 x 8 =
Bài 2: Số?(1,5điểm)
4 x 5 = 5 x 2 x 6 = x 2 5 x 9 = x
Bài 3: Điền dấu >, <, = (1,5điểm)
5 x 7 7 x 5 4 x 8 3 x 8 2 x 7 3 x 5
Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho đuờng gấp khúc đó: (2điểm)
Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân? (2 điểm)
………………………………………………………………………..
THỂ DỤC:
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG
VÀ SANG NGANG. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. CHUẨN BỊ:
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa…
1
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A TUẦN 22 Năm học 20… - 20…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
ĐL |
HOẠT ĐỘNG CỦA H S |
II. Phần mở đầu 1. Nhận lớp - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học. - Kiểm tra bài cũ:Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao chếch chữ V)
2. Khởi động - Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,… - Quan sát HS tập luyện II. Phần cơ bản 1.Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang
- Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nhớ lại kỹ thuật - Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện - Quan sát,nhắc nhở 2. Trò chơi “nhảy ô” - Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. - Sau đó cho HS chơi thử. - Nêu hình thức xử phạt 3.Phân hóa đối tượng:củng cố và hướng khắc phục học sinh yếu III. Phần kết thúc
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân 2. Nhận xét - Nhận xét buổi học 4. Xuống lớp -GV hô “ giải tán” |
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p – 23p
3 – 5 lần
3 – 5 lần
4p – 6p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p |
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
- Nghiêm túc thực hiện
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe” |
………………………………………………………………………..
1
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A TUẦN 22 Năm học 20… - 20…
TẬP VIẾT:
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần)
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1. Ổn định: 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: R - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
* Gắn mẫu chữ S
- Chữ S cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ S và miêu tả: + GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ
- Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? |
- Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát
- HS nghe.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - S: 5 li; h: 2,5 li; t: 2 li; r: 1,25 li; a, o, m, I, ư: 1 li - Dấu sắc (/) trên a và ă - Dấu huyền (\) trên i - Khoảng chữ cái o |
1
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A TUẦN 22 Năm học 20… - 20…
GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu.
* Viết:: Sáo - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. -Chuẩn bị: Chữ hoa T |
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở - HS theo dõi
- - Về nhà hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài sau. |
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………..
Thứ ba ngày … tháng … năm 20…
CHÍNH TẢ (Tập chép):
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU:
-Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật
-Làm được BT2a; BT3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
- HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy |
Hoạt động hoc |
1. Ổn định: 2. Bài cũ: Sân chim. - Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào nháp - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn viết b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? |
- Hát
- con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột tay, con bạch tuộc.
- Theo dõi.
- Đoạn văn có 4 câu. - Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu. |
1
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A TUẦN 22 Năm học 20… - 20…
- Tìm câu nói của bác thợ săn? - Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc cho HS viết các từ khó. - Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai. * GV đọc bài trước khi HS viết d) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài e) Soát lỗi - GV đọc cho HS dò bài g) Chấm bài: GV chấm một số bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a: Trò chơi - GV chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng dẫn cách chơi - Kêu lên vì vui mừng - Tương tự. - Tổng kết cuộc chơi. Bài 3a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm bài tập, xem lại bài và sửa lỗi sai (nếu có) và chuẩn bị bài sau |
- Có mà trốn đằng trời. - Dấu ngoặc kép.
- HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc. - HS nghe. - HS viết bài
- HS dò bài, soát lỗi
- HS thực hiện theo y/c
- Reo. - Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/
- Đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/ giữa - HS nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. |
………………………………………………………………………..
TOÁN:
PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU:
-Nhận biết được phép chia.
-Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia,từ phép nhân viết thành 2 phép chia. (Làm được BT1,2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1. Ổn định: |
- Hát |
1
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A TUẦN 22 Năm học 20… - 20…
2. Bài cũ: Luyện tập chung - GV yêu cầu HS sửa bài 4 - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Phép chia Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
- Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? - HS viết phép tính 3 x 2 = 6
- Viết là 6: 2 = 3. Dấu: gọi là dấu chia 3. Giới thiệu phép chia cho 3 - Vẫn dùng 6 ô như trên. - GV hỏi: có 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô? - Viết 6: 3 = 2 4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 3 x 2 = 6 - Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6: 2 = 3 - Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6: 3 = 2 - Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 6: 2 = 3 3 x 2 = 6 6: 3 = 2 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu: |
- 2 HS lên bảng sửa bài 4 - HS nxét, sửa
- HS nhắc lại
- 6 ô
- HS thực hành.
- HS đọc
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2”
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.
- HS đọc và tìm hiểu mẫu
|
1
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A TUẦN 22 Năm học 20… - 20…
4 x 2 = 8 8: 2 = 4 8: 4 = 2 - Yêu cầu HS làm vào vở - Nhận xét, ghi điểm
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm tương tự như bài 1. - Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Bảng chia 2. |
- HS làm theo mẫu HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)
- Nhận xét -1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm - HS làm và sửa bài - HS làm tương tự như bài 1.
- Nhận xét - HS nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. |
………………………………………………………………………..
KỂ CHUYỆN:
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU:
-Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.(BT1)
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện(BT2).
-HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 HS kể 1 lượt). |
- Hát
- 4 HS lên bảng kể chuyện. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
|
1
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A TUẦN 22 Năm học 20… - 20…
- Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Một trí khôn hơn trăm trí khôn * Hoạt động 1: HD kể chuyện a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì? -Suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này. - Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện. - Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa. - GV nxét chốt lại b) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm - GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp - Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu. - Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng. * Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS khá, giỏi) -Yc học sinh kể toàn bộ câu chuyện - Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại truyện theo hình thức phân vai. -Nhận xét, cho điểm từng HS. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Bác sĩ sói. |
-Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. -Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó. - HS suy nghĩ và trả lời.
- HS làm việc theo nhóm nhỏ. - HS nêu tên cho từng đoạn truyện. Ví dụ: + Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm/... + Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn/... + Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/...
- Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS kể các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung cho bạn. - Các nhóm trình bày, nhận xét. - HS kể theo 4 vai: người dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. - HS nxét, bổ sung
- HS khá, giỏi kể theo yêu cầu. - HS nghe.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và xem trước bài sau. |
………………………………………………………………………..
ÂM NHẠC:
(GV chuyên trách)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………..
1
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
Giáo án lớp 2A TUẦN 22 Năm học 20… - 20…
Thứ tư ngày … tháng … năm 20…
TOÁN:
BẢNG CHIA 2
I. MỤC TIÊU:
-Lập được bảng chia 2.
-Nhớ được bảng chia 2.
-Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2)
-Làm được BT1,BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK)
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1. Ổn định: 2. Bài cũ: Phép chia. - Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng: 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 - GV nhận xét. 3. Bài mới: Bảng chia 2 Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2
- Nhắc lại phép nhân 2 - GV gắn 4 tấm bìa. Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? - Cho HS viết phép nhân a) Nhắc lại phép chia - Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Cho HS viết phép chia b) Nhận xét - Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8: 2 = 4
- Làm tương tự như trên sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài |
- Hát
- HS thực hiện. - Bạn nhận xét.
- HS đọc phép nhân 2
- Có 8 chấm tròn.
- HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8
- HS trả lời: Có 4 tấm bìa
- HS viết phép chia 8: 2 = 4
- HS lặp lại.
- HS tự lập bảng chia 2 2: 2 = 1 6: 2 = 3 4: 2 = 2 8: 2 = 4.....
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm |
1
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả