Thứ 2 ngày tháng năm 2020
Bài 16: gh
(2 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhận biết âm và chữ gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh.
Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có g, gh.
Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,...
Đọc đúng bài Tập đọc Ghế.
Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 (trên bảng con).
ĐỒ DUNG DạY học
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh


Tiết 1
KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Bể cá (bài 15).
DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: GV viết lên bảng chữ gh, giới thiệu bài học về âm gờ và chữ gh (tạm gọi là gờ kép để phân biệt với chữ g là gờ đơn).
GV chỉ chữ gh, phát âm: gờ
GV lưu ý: Ở đây, âm gờ được ghi bằng chữ gờ kép.
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
GV chỉ hình ghế gỗ, hỏi: Đây là cái gì? (Ghế gỗ).
GV: Trong từ ghế gỗ, tiếng nào có chữ gờ kép (Tiếng ghế).
GV chỉ: ghế.
HS phân tích: Tiếng ghế có âm gờ đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc đặt trên ê. Âm gờ viết bằng chữ gờ kép. Một số HS nhắc lại.
HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: gờ - ê - ghê - sắc - ghế / ghế; // gờ - ô - gô - ngã - gỗ / gỗ. HS gắn lên bảng cài chữ gh mới học.
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ g? Tiếng nào có chữ gh?)
GV chỉ từng chữ dưới hình.
GV giải nghĩa từ: gà gô (loại chim rừng, cùng họ gà nhưng nhỏ hơn, đuôi ngắn, sống ở đồi cỏ gần rừng); ghẹ (gần giống cua biển, mai màu sáng, có vân hoa, càng dài).




GV chỉ từng chữ, cả lớp nói: Tiếng gà có “g đơn”... Tiếng ghi có “gh kép”...
Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ)
GV giới thiệu quy tắc chính tả g / gh, giải thích: Cả 2 chữ g (gờ đơn) và gh (gờ kép) đều ghi âm gờ. Bảng này cho các em biết khi nào âm gờ viết là gờ đơn (g); khi nào âm gờ viết là gờ kép (gh).
GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước các chữ e, ê, i, âm gờ viết là gh kép.

GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ khác (a, o, ô, ơ,...), âm gờ viết là g đơn.

3.3/Tập đọc (BT 4)
GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc có Hà, ba Hà, bà Hà và bé Lê (em trai Hà). Mồi người trong nhà Hà ngồi một loại ghế khác nhau.
GV đọc mẫu; kết hợp chỉ từng hình giới thiệu các loại ghế: ghế gỗ (của Hà), ghế da (của ba Hà), ghế đá (ở bờ hồ).
Tiết 2
Luyện đọc từ ngữ: ghế gỗ, ghế da, ghế đá, bờ hồ.
Luyện đọc câu
GV: Bài có 4 tranh và 4 câu bên tranh.
(Đọc vỡ từng câu) GV chỉ chậm từng tiếng trong câu 1.


Thi đọc đoạn, bài



g) Tìm hiểu bài đọc
Hà có ghế gì?
Ba Hà có ghế gì?
Bờ hồ có ghế gì?
Bà bế bé Lê ngồi ghế nào?
Tập viết (bảng con)
Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: gh, ghế gỗ; 6, 7.
GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn
Chữ gh: là chữ ghép từ hai chữ cái g và h. Viết chữ g trước (1 nét cong kín, 1 nét khuyết ngược), chữ h sau (1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu).
Tiếng ghế: viết gh trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê, chú ý nối nét giữa gh và ê.
Tiếng gỗ: viết chữ g trước, chữ ô sau, dấu ngã đặt trên ô.
Số 6: cao 4 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín.
Số 7: cao 4 li. Gồm 3 nét: nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 thẳng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên.
GV cùng Hs
nguon VI OLET