Tröôøng TH- THCS  Ch­§angYa                       Giaùo ¸n  líp 2                         Ngoâ Thò Phöông

TUẦN 4

Th  hai   ngày   23  tháng   9  năm   2019

CHÀO CỜ  :  CHÀO CỜ  ĐẦU TUẦN

TẬP ĐỌC  :  TIẾT 10 - 11:

BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I. MỤC TIÊU:

-       Biết ngh hơi sau các du chm, du phy, gia các cm t; bước đầu biết đọc rõ li nhân vt trong bài.

-       Hiu nội dung: Không nên nghch ác vi bn, cn đối x tt vi các bn , cn đối x tt vi các bn gái (tr li được các câu hỏi trong SGK).

- GDKNS: Kiểm soát cảm xúc; thể hiện sự cảm thông; tìm kiếm sự hỗ trợ; tư duy phê phán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 - Tranh minh hoạ SGK.

- Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

2’

 

3’

 

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 1:

1. Ổn định:

- Yêu cầu HS hát 1 bài.

2. Kiểm tra bài cũ: Gọi bạn

- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi : + Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?

+ Nêu nội dung bài thơ Gọi bạn.

- Nhận xét cho điểm.

3. Bài mới:      Bím tóc đuôi sam

a) Giới thiệu bài :

- Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tập đọc bài “ Bím tóc đuôi sam”. Qua bài tập đọc này, các em sẽ biết cách cư xử với bạn bè như thế nào cho đúng để luôn đuợc các bạn yêu quý.

- GV ghi tựa bài lên bảng

b) Luyện đọc :

+ GV đọc toàn bài : Lời kể chuyện đọc chậm rãi ; Giọng Hà ngây thơ, hồn nhiên; giọng Tuấn ở cuối bài lúng túng nhưng chân thành, đáng yêu ; vui vẻ, thân mật.

- Gọi HS nhận xét giọng đọc.

- Gọi 1 HS đọc tốt đọc lại cả bài.

+ Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu trong bài.

- GV hướng dẫn HS cách đọc, giọng đọc, nhấn giọng, ngắt câu dài

- Ban văn nghệ cho cả lớp thực hiện.

 

- HS 1: đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.

 

- HS 2: đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- Ghi tên bài

 

- HS theo dõi lắng nghe.

 

 

 

 

- HS nhận xét.

- 1 hs đọc toàn bài.

 

 

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài 1 – 2 lượt


Tröôøng TH- THCS  Ch­§angYa                       Giaùo ¸n  líp 2                         Ngoâ Thò Phöông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV ghi nhận phát âm chưa đúng của HS, sửa lỗi từng em.

- GV chú ý hướng dẫn các em đọc đúng các từ có vần khó.

- Luyện đọc từ khó: loạng choạng, ngượng nghịu, cái nơ, nắm, vịn vào nó, một lúc, đẹp lắm, nín hẳn, bím tóc nhỏ, mệt quá, vì vậy, ngã phịch xuống đất, òa khóc, khuôn mặt, vui vẻ, gãi đầu. . .

+ Đọc từng đoạn trước lớp.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài. GV kết hợp nhắc các em cách đọc. VD :

. Khi Hà đến trường, / mấy bạn gái cùng lớp reo lên : “Ái chà chà ! // Bím tóc đẹp quá !” // (Đọc nhanh, cao giọng hơn lời khen).

. Vì vậy mõi lần cậu kéo bím tóc, cô bé loạng choạng / và cuối cùng / ngã phịch xuống đất. // (Giọng thong thả chậm rãi)

- Giúp hs tìm hiểu nghĩa từ.

- GV giải nghĩa thêm một số từ ngữ khác. VD : (đầm đìa nước mắt – khóc nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt ; đối xử tốt - nói và làm điều tốt với người khác).

+ Đọc từng đoạn trong nhóm.

+ Thi đọc giữa các nhóm.

* Cả lớp đọc đồng thanh.

- GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương.

Tiết 2

c).Hướng dẫn tìm hiểu bài :

 

++ Tìm hiểu đoạn 1 + 2:

- Hỏi: + Hà đã nhờ mẹ làm gì?

 

+ Khi Hà đến trường, các bạn đã khen hai bím tóc của bạn như thế nào?

+ Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại khóc ?

+ Sau đó, Tuấn lại làm gì ?

 

+ Em nghĩ như thế nào về trò đùa của Tuấn ?

 

 Các bạn khen Hà có tính tốt đẹp. Bạn Tuấn thiếu tôn trọng bạn. Biết bạn rất tự hào về 2 bím tóc, Tuấn lại kéo 2 bím tóc của bạn để chế giễu.

Tìm hiểu đoạn 3, 4.

- Yêu cầu HS đọc thầm 3.

+ Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào?

- HS phát hiện từ khó đọc

 

 

 

- HS luyện đọc từ khó.

 

 

 

 

 

- HS đọc nối tiếp đoạn

 

 

 

- HS đọc lại.

- HS tìm hiểu nghĩa từ.

 

 

 

 

- HS đọc theo nhóm

- HS thi đọc.

- HS đọc đồng thanh 1,2 đoạn.

- HS nhận xét.

 

 

 

 

 

 

Trình bày ý kiến cá nhân,  TL nhóm

- HS đọc thầm đoạn 1, 2.

+ Hà nhờ mẹ tết hai bím tóc nhỏ, mỗi bím tóc buộc một chiếc nơ.

+ Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá.

 

- Vì Tuấn sấn đến, kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị đau và ngã.

- Tuấn lại còn đùa dai, cứ cầm bím tóc mà kéo.

- HS phát biểu (không tán thành). Vd: Tuấn đùa ác, không biết cách chơi với bạn.

 

 

 

Đọc thầm đoạn 3.

+ Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.

 


Tröôøng TH- THCS  Ch­§angYa                       Giaùo ¸n  líp 2                         Ngoâ Thò Phöông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

3’

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

+ Vì sao lời khen của thầy có thể làm hà vui và không khóc nữa?

 Thầy giáo khen Hà có bím tóc đẹp. Hà không khóc và không còn buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa.

+ Tan học, Tuấn đã làm gì?

+ Từ ngữ nào cho thấy Tuấn rất xấu hổ vì đã trêu hà?

+ Thầy giáo đã khuyên Tuấn điều gì?

 Tuấn đã xin lỗi bạn.

d) Luyện đọc lại :

 

- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm từ 7 – 8 HS.

- Theo dõi các nhóm luyện tập trong nhóm.

- Yêu cầu đại diện 2 dãy lên trình bày.

- Nhận xét, công bố kết quả.

4. Củng cố :

GDKNS: Theo em, bạn Tuấn trong bài đáng khen hay đáng p bình ? Vì sao?

 

 

 

- Câu chuyện khuyên ta điều gì?

 

 -  Liên hệ thực tế  GDTT: các  em có  nên  học tập  bạn  Tuấn không ?

- Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò :

- Về nhà tự xem lại thái độ của em đối với bạn ra sao ?

- Chuẩn bị bài tiếp theo.

+ Vì lời khen của thầy giúp Hà trở nên tự tin, vui mừng về hai bím, tóc đẹp của mình, em không còn buồn về sự  trêu chọc của Tuấn nữa.

 

 

 

+  Tuấn đến gặp Hà và xin lỗi Hà.

+ Tuấn gãi đầu ngượng nghịu.

 

+ Phải đối xử tốt với các bạn gái.

 

   Trải nghiệm, phản hồi tích cực

- Các nhóm tự phân vai: Thầy giáo, Hà, Tuấn, các bạn Hà.

- Luyện đọc trong nhóm.

- Đọc theo vai.

 

- Vừa đáng khen vừa đáng chê. Đáng chê vì bạn đã nghịch ác với Hà. Đáng khen vì Tuấn đã biết nhận ra lỗi của mình và xin lỗi Hà.

- Đối xử tốt với bạn bè, đặc biệt là bạn gái.

Nên học  việc bạn biết  lỗi, xin lỗi bạn.

 

 

 

- Lắng nghe thực hiện.

 

 

********************************************************

TOÁN   :  TIẾT 16:

Bài: 29 + 5

I. MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng  29 + 5.

- Biết số hạng, tổng.

- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.

- Biết giải bài tóan bằng một phép cộng.

+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (a, b), Bài 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

-GV: Bộ ĐDHT

-HS: Bộ ĐDHT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


Tröôøng TH- THCS  Ch­§angYa                       Giaùo ¸n  líp 2                         Ngoâ Thò Phöông

Tg

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

2’

 

 

3

 

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Ổn định:

- Quan sát, nhận xét, tuyên dương.

 

2. Kiểm tra bài cũ: 9 + 5

- Nêu cách đặt tính, viết phép tính 9 + 7.

- 1 HS tính nhẩm: 9 + 5 + 3.

- 1 HS đọc bảng công thức 9 cộng với một số.

- GV nhận xét và tuyên dương.

3. Bài mới:  29 + 5

a) Giới thiệu bài :

 Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng có nhớ, số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ở dạng  29 + 5  Ghi tựa bài.

b) GV giới thiệu phép cộng 29 + 5

* Bước 1: Giới thiệu

- GV nêu bài toán: có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?

* Bước 2: Tìm kết quả.

- GV cùng HS thực hiện que tính để tìm kết quả.

- GV sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn HS tìm kết quả của 29 + 5 như sau:

- Gài 2 bó que tính  và 9 que tính lên bảng gài.

- GV nói: có 2 bó que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục, 9  vào cột  đơn vị như SGK.

- Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói: Thêm 5 que tính.

- Nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành 1 chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que tính rời là 34 que tính. Vậy 29 + 5 = 34.

Bước 3: Đặt tính và tính.

- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm của mình.

Nhận xét, tuyên dương.

c) Thực hành

* Bài 1 / trang 16: (cột 1, 2, 3;

- Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng.

 

- 1 HS nêu.

- 1 HS lên bảng lớp làm.

- 1 HS đọc phép tính.

 

 

 

- HS lắng nghe ghi tựa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động lớp.

 

- HS nghe và phân tích đề toán.

 

 

- Thực hiện phép cộng: 29 + 5.

 

 

- HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả: 34 que tính (HS có thể tìm ra nhiều cách khác nhau).

 

 

 

 

- HS lấy 29 que tính đặt trước mặt.

 

 

- Lấy thêm 5 que tính.

 

 

- HS làm theo thao tác của GV. Sau đó đọc to 29 cộng 5 bằng 34.

+

29

5

 

34

 

- HS nêu cách tính.

 

 

 

- Hoạt động cá nhân.

- HS làm bảng con.


Tröôøng TH- THCS  Ch­§angYa                       Giaùo ¸n  líp 2                         Ngoâ Thò Phöông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

 

 

2’

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS làm bảng lớp, bảng con.

- Quan sát, hỗ trợ, kiểm tra.

- Nhận xét – chữa bài.

* Bài 2 / trang 16: (a, b;

- Nêu yêu cầu của bài 2.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập toán.

 

- GV quan sát, nhận xét.

* Bài 3 / trang 16:

- Muốn có hình vuông ta nối mấy điểm với nhau ?

 

- GV  thu vở  nhận xét.

 4. Củng cố:

- Gọi 1 hs nêu cách đặt tính, viết phép tính 69 + 3..

5. Dặn dò:

-  GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: 49 + 25.

+

59

+

79

+

69

+

79

+

89

+

  9

5

2

3

1

6

63

 

64

 

81

 

72

 

80

 

95

 

72

- Nhận xét.

- Hoạt động cá nhân.

 

- Đặt tính rồi tính tổng

a) 59

+    6

    65

b) 89

+    6

    75

- HS chữa bài.

- 1 HS đọc đề.

- 4 điểm.

- Làm bài thực hành nối.

- 1 HS nêu tên gọi các hình vuông: ABCD, MNPQ.

- 1 hs nêu.

 

 

- HS lắng nghe để thực hiện.

 

***************************************************

ĐẠO ĐỨC  TIẾT 4:
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

-Khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.

-Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.

-Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa.

- HS: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS.

2’

 

3’

 

 

30’

 

 

 

 

 

1. n định :

- Yêu cầu HS hát.

2. Kiểm tra bài cũ :

- Em đã làm gì khi có lỗi.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới :

a) Giới thiệu ghi tựa bài

b) Hướng dẫn thực hành

HĐ1 : Em sẽ làm gì nếu em là các bạn trong tranh ? Vì sao ?

Đóng vai theo tình huống.

 

- HS thực hiện.

 

- HS trả lời.

- HS nhận xét.

 

- Ghi tên bài.

 

Thảo luận nhóm, đóng vai.

 

- Nhóm chuẩn bị sắm vai


Tröôøng TH- THCS  Ch­§angYa                       Giaùo ¸n  líp 2                         Ngoâ Thò Phöông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3'

 

 

 

 

 

 

Hoạt động nhóm: Các nhóm theo dõi chuyện và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.

Tình huống 1: Lan đang trách Tuấn: “Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình?”. Em sẽ làm gì nếu là Tuấn ?

Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa được dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu: “Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?”. Em sẽ làm gì nếu em là Châu ?   

Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách: “Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi ?”. Em sẽ làm gì nếu em là Trường ?

Tình huống 4: Xuân quên không làm bài tập Tiếng việt. Sáng nay đến lớp, các bạn kiểm tra bài tập ở nhà. Em sẽ làm gì nếu là Xuân ?

*Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.

HĐ2: Theo em, các bạn trong các tình huống dưới đây có lỗi không ? Em sẽ làm gì nếu gặp phải các tình huống đó ?

Thảo luận.

- Giáo viên chia nhóm và phát phiếu giao việc.

Tình huống 1: Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ do tai kém, lại ngồi bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thế nào ? Theo em Vân nên làm gì ? Yêu cần người khác giúp và thông cảm có nên không ? Vì sao ? Lúc nào nên, lúc nào không nên ?

Tình huống 2: Dương bị đau bụng nên ăn cơm không hết suất. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nói lí do. Việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì ?

*Kết luận: Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu  nhầm.

- Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi lầm cho bạn.

- Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.

4. Củng cố :

- Khen ngợi những em biết nhận lỗi và sửa lỗi.

*Kết luận:

Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu qu

- Nhóm theo dõi.

- Đại diện nhóm trình bày cách ứng xử của mình qua tiểu phẩm.

1.Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích lí do.

 

 

2.Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa.

 

 

3.Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn.

 

 

4. Xuân nhận lỗi với cô giáo, với các bạn và làm lại bài tập ở nhà..

- Nhóm nhận xét, bổ sung.

 

- 2-3 HS đọc lại.

 

 Giải quyết vấn đề

 

 

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm.

- Vân nên bày tỏ ý kiến của mình để cô giáo không hiểu lầm, nên nêu lí do em bị tai kém và xin phép cô được ngồi  lên phía trên.

 

 

 

 

- Các bạn nên  lắng nghe Dương và không trách lỗi lầm cho bạn. Các bạn  của Dương phải thông cảm, giúp đỡ Dương mới là bạn tốt.

 

-1 Số HS đọc lại.

 

- 1 Số HS lên kể trước lớp những lần em mắc lỗi và sửa lỗi.

-  HS đọc lại phần kết bài.

 

 

- HS thực hiện.

 

-1 em học tốt nêu nội dung bài học.

 


Tröôøng TH- THCS  Ch­§angYa                       Giaùo ¸n  líp 2                         Ngoâ Thò Phöông

 

 

2’

ý.

- Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò :

Sưu tầm các câu chuyện những trường hợp nhận lỗi và xin lỗi.

- HS lắng nghe.

 

 

- Hoïc baøi, thöïc haønh ñuùng.

 

*********************************************************

Th   ba   ngày   24  tháng   9  năm   2019

 KỂ CHUYỆN  :  TIẾT 4:

BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I. MỤC TIÊU:

-Dựa theo tranh kể lại đoạn 1 đoạn 2 của câu chuyện ( BT1); bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình ( BT2)

-Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện .

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

     - GV:  2 Tranh minh ho trong sách giáo khoa . Nhng mnh bìa ghi tên nhân vt: Hà, Tun, thy giáo, người dn chuyn theo vai.

    - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

2’

 

3’

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Ổn định lớp:

- HS hát tập thể.

2. Kiểm tra:

- 3 học sinh  kể lại câu chuyện: Bạn của Nai nhỏ theo hình thức phân vai.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

HĐ 1. Giới thiệu bài mới:

- Nêu yêu cầu của tiết học.

- Ghi đầu bài:

HĐ 2. HD kể chuyện:

* Kể đoạn 1, 2.

- Nêu yêu cầu bài 1.

-Yêu cầu quan sát tranh .

- Hướng dẫn kể theo gợi ý.

- Hà có hai bím tóc ra sao? Khi Hà   đến trường mấy bạn gái reo lên như thế nào ?

 

 

 

 

- Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào ? Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì?

 

 

 

-Hát.

 

- 3 học sinh  lên bảng kể.

 

- Nhận xét.

 

 

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

- Bím tóc đuôi sam.

 

* Kể lại đoạn 1, 2 trong câu chuyện: Bím tóc đuôi sam. Dựa theo hai tranh.

- Quan sát tranh- nhớ lại nội dung các đoạn 1,2 của câu chuyện để kể lại.

- Một hôm Hà đến trường với hai bím tóc đuôi sam rất đẹp. Mẹ đã khéo léo tết cho Hà hai bím tóc đó và mỗi bím tóc lại buộc một chiếc nơ rất đẹp. Các bạn gái nhìn thấy đều reo lên: “ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!”

- Bỗng nhiên Tuấn từ đâu chạy tới nắm lấy bím tóc và nói: “Tớ mệt quá! Cho tớ vịn vào nó một lúc.” Vì Tuấn lớn hơn Hà nên mỗi lần cậu kéo bím tóc Hà lại loạng choạng và ngã phịch xuống đất. Nhưng Tuấn vẫn đùa dai, cứ cầm bím tóc Hà mà kéo, khiến Hà phải oà khóc, vừa khóc Hà vừa chạy đi mách thầy giáo.


Tröôøng TH- THCS  Ch­§angYa                       Giaùo ¸n  líp 2                         Ngoâ Thò Phöông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5'

 

 

 

 

 

- Yêu cầu thi đua kể.

* Kể đoạn 3:

* Kể phân vai.

 

 

- Yêu cầu các nhóm kể phân vai.

 

 

- Nhận xét- đánh giá.

 

 

 

 

 

 

 

 

4.Củng cố - dặn dò:

- Câu chuyện trên muốn khuyên ta điều gì ?

- Về nhà tập kể lại câu chuyện.

- Nhận xét tiết học.

- 2, 3 học sinh  thi kể đoạn 2 theo tranh.

- Nhận xét.

* Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo bằng lời kể của mình.

M: Hà vừa khóc vừa chạy đi mách thầy.

- Kể trong nhóm

- Đại diện các nhóm kể lại đoạn 3.

+ Hà vừa mách tội Tuấn vừa khóc thút thít. Thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà, vui vẻ nói:  “Thầy thấy tóc em vẫn đẹp đấy chứ!” Nghe thầy nói thế. Hà ngạc nhiên hỏi lại: “ Thật không ạ!” Thầy bảo : “Thật chứ!”Thế là Hà hết buồn nín hẳn.

- Lần 1: GV là người dẫn chuyện, một học sinh  nói lời của thầy giáo, 1 học sinh  nói lời của Hà.

- Lần 2: 4 học sinh  kể lại theo vai.

- Lần 3: Thi kể theo vai.

Nhận xét - bình chọn.

 

- Câu chuyện khuyên ta cần đối xử tốt với bạn bè không nên chêu chọc các bạn gái.

- Lắng nghe và thực hiện.

 

 

*******************************************************

 CHÍNH TẢ  : TẬP CHÉP:  TIẾT 7:     

BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I. MỤC TIÊU:

  - Chép chính xác bài chính taû, biết trình bài đúng lời nhân vật trong bài.

  - Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

   - Bảng phụ: Viết các bài tp 2,3 a/b

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

2’

 

3’

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

1. Ổn định lớp:

- Yêu cầu HS hát tập thể.

2. Kiểm tra:

- Đọc cho HS viết bảng lớp, bảng con.

3. Bài mới:

HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, ghi đầu bài lên bảng.

HĐ 2. HD HS nhìn chép.

* Đọc đoạn viết.

- GV đọc đoạn viết.

- Đoạn văn này nói về cuộc trò chuyện của ai.

 

- Hát

 

- 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết b/c

     Trung thành            cây tre

     Chung sức               mái che

 

- Nhắc lại tiêu đề bài.

 

 

 

- Nghe - 2 học sinh đọc lại.


Tröôøng TH- THCS  Ch­§angYa                       Giaùo ¸n  líp 2                         Ngoâ Thò Phöông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5'

 

- Vì sao Hà không khóc nữa?

 

 

- Bài có những dấu câu gì?

* HD viết từ khó:

- Nêu từ khó: Thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt, nói, nền - Yêu cầu  viết bảng.

- Nhận xét - sửa sai.

*Hướng dẫn viết bài:

- Đọc bài trên bảng.

- Hướng dẫn cách viết.

* Đọc soát lỗi.

- Đọc lại bài, đọc chậm.

* Chữa bài:

- Thu 7- 8  bài . Nhận xét, đánh giá.

 

HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài 2:

- Yêu cầu  học sinh làm bài vào vở

- Nêu qui tắc chính tả.

 

 

 

 

* Bài 3:

- Hướng dẫn làm bài.

- Yêu cầu  2 học sinh lên bảng điền âm, vần thích hợp.

 

- Nhận xét - đánh giá.

 

 

4. Củng cố - dặn :

- Cần nhớ luật chính tả iên/ yên để viết đúng.

- Nhận xét tiết học

- Nói về cuộc trò chuyện giữa thầy giáo  và Hà.

- Vì Hà được thầy giáo khen có bím tóc đẹp nên Hà rất vui, tự tin, không buồn về sự trêu chọc của Tuấn nữa.

- Có dấu phẩy, dấu hai chấm, gạch ngang, dẩu hỏi, dấu chấm.

- Viết bảng con.

 

 

- Nghe.

 

- Lắng nghe.

- Nhìn bảng đọc nhẩm từng câu rồi chép bài.

- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.

- Lắng nghe và sửa sai.

 

 

* Điền vào chỗ trống: iên hay yên?

- 2 học sinh lên bảng làm bài:

   Yên ổn                     Cô tiên

   Chim yến                 Thiếu niên

- Nêu: Viết yên khi chữ ghi tiếng

           Viết iên khi là vần của tiếng.

* Điền vào chỗ trống: r, d, gi? ân hay âng?

 a. r, d, hay gi?

                      Da dẻ                  ra vào

                      Cụ già                 cặp da.

b. ân hay âng.?

                      vâng lời              bạn thân

                      nhà tầng             bàn chân

- Lắng nghe và sửa sai.

 

- Lắng nghe và thực hiện.

________________________________________________

TOÁN   :  TIẾT  17:

 Bài:  49 + 25

I. MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.

- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.

+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

-GV: Bộ ĐDHT

-HS: Bộ ĐDHT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


Tröôøng TH- THCS  Ch­§angYa                       Giaùo ¸n  líp 2                         Ngoâ Thò Phöông

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

2’

3’

 

 

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra:

- Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con

- GV đọc - HS viết.

- Gọi 1 HS lên bảng làm.

- Gọi HS nêu cách cộng và tên gọi thành phần, kết quả.

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

HĐ 1. Giới thiệu bài:

49 + 25

HĐ 2: Giới thiệu phép cộng: 49 + 25

- GV gài 4 thẻ 1 chục và 9 que tính rời hỏi trên bảng có bao nhiêu que tính ?

- Giáo viên gài thêm 2 thẻ một chục và năm que tính rời hỏi cô đã gài thêm bao nhiêu que tính nữa ?

- Vậy muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính em làm thế nào ?

- Vậy để biết 49 + 25 bằng bao nhiêu, các em lấy que tính tìm ra kết quả

- GV hỏi nhiều hs tìm ra kết quả bằng bao nhiêu ?

- GV nhận xét và chốt ý hướng dẫn tính bằng cách nhanh nhất.

- Chú ý ở bài trước đã học 5 tách 1 thêm vào 9 để có 10.  Vậy 4 chục cộng 2 chục bằng mấy chục ?

- 6 chục thêm một chục  bằng mấy chục ?

- 7 chục thêm 4 que tính rời được bao nhiêu que tính ?

- Vậy 49 + 25 bằng bao nhiêu ?

- Giáo viên cài hàng ngang phép tính:

49 + 25 = 74

- Yêu cầu học sinh hãy vận dụng cách đặt tính ở các bài học trước để đặt tính.

- Gọi 1 HS lên cài bảng cài, cả lớp cài vào bảng cài của mình.

- GV nhận xét sửa sai cho học sinh.

 

 

 

 

 

HĐ 3. HD thực hành:

i 1:

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bảng con.

 

 

- HS thực hiện.

+

69

+

9

3

63

 

72

 

72

 

 

 

 

 

 

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

 

 

 

- Có 49 que tính.

 

- có thêm 25 que tính.

 

 

- Lấy 49 + 25

 

- HS tìm kết quả bằng que tính.

 

- HS trả lời theo cách tính của mình.

 

 

 

- Bằng 6 chục.

 

 

- bằng 7 chục.

 

 

- 74 que tính.

- Bằng 74 que tính.

-Trước tiên ta viết số 49, viết số 25 thẳng dưới số 49, sao cho 5 thẳng với 9, 2 thẳng với 4. Viết dấu + ở giữa số 49 và 25. Kẻ gạch ngang.

- 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1.

- 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

 

- Tính:

-HS làm

+

39

+

69

+

19


Tröôøng TH- THCS  Ch­§angYa                       Giaùo ¸n  líp 2                         Ngoâ Thò Phöông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

 

 

 

- Gọi 1 em lên bảng làm.

- HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

- GV nhận xét.

- HS tự sửa bài

- Gọi vài HS nêu lại cách cộng.

 

 

Bài 3:

HS đọc thầm bài toán

- 1 HS đọc to cho cả lớp nghe.

- Hỏi: Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết cả 2 lớp có bao nhiêu HS ta làm thế nào?

- HS làm vào vở.

- Gọi 1 HS đọc bài giải của mình.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét.

- HS tự sửa bài vào vở.

 

4. Củng cố - Dặn dò:

- Gọi vài em nhắc lại cách cộng, nêu tên thành phần và kết quả của các phép cộng của bài 1 còn lưu trên bảng.

- Về nhà xem lại bài.

- Nhận xét tiết học.

 

22

 

24

 

53

 

61

 

93

 

72

 

 

+

49

+

19

+

89

18

17

4

 

67

 

36

 

93

 

- Lớp 2A có 29 HS, lớp 2B có 25 HS.

- Tìm  số HS cả 2 lớp.

-Lấy số HS của cả hai lớp cộng lại.

- HS tóm tắt và giải

          Tóm tắt:

-Lớp 2A: 29 học sinh

-Lớp 2B: 25 học sinh

-Cả 2 lớp …  học sinh ?

Bài giải:

Cả 2 lớp có số học sinh là:

29 + 25 = 54 ( học sinh)

                  Đáp số: 54 học sinh

 

- Lắng nghe và thực hiện.

 

***************************************************

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI  :  TIẾT 4:

LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT ?

I. MỤC TIÊU:

- Biết đđược tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách, ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.

- Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Bộ tranh, phiếu thảo luận nhóm, chậu nước

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

2’

 

3’

 

 

 

30’

 

1. Ổn định

- Yêu cầu HS chơi trò chơi.

2. Kiểm tra bài cũ:  Hệ cơ

- Nhờ đâu mà xương mới cử động?

- Các cơ đều có khả năng gì?

- GV nhận xét và ghi nhận.

3. Bài mới : Làm gì để cơ và xương phát triển  tốt

 

-  Ban văn nghệ điều khiển HS chơi.

 

- hs nêu.

 

 

 

 

 

nguon VI OLET