TUẦN 4      

                                    Thứ hai ngày 30 tháng 09 năm 2019

CHÀO CỜ

 

TOÁN

Tiết 16: 29 + 5

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5. Biết số hạng, tổng. Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. Biết giải bài toán bằng phép cộng.

2. Kỹ năng: rèn tính nhanh, đúng, chính xác.

3.Thái độ: Thích sự chính xác của toán học.

II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học

- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm

- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại

- Phương tiện: máy chiếu, bảng con

III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

- Cá nhân: làm các bài tập trong tiết này

- Nhóm: làm bài tập 3

IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS

- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính sau nêu cách đặt tính:

9 + 5;                 9 + 3;                   9 + 7

- Cho HS nhận xét. 

B. Dạy bài mới.

1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài

- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của cả lớp

- HS thực hiện yêu cầu.

 

 

- HS nhận xét.

 

2. Hướng dẫn thực hiện 29 + 5

- Bài toán: có 29 que tính thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?

- Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?  

Bước 1: Tìm kết quả:

- Yêu cầu lấy 2 bó que tính và 9  que tính

- GV: Có 29 que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục 9 vào cột đơn vị.

- Yêu cầu lấy thêm 5 que tính.

- Đồng thời gài 5 que tính lên bảng gài dưới 9 que tính và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói:

 

- Lắng nghe và phân tích bài toán.

 

- Ta thực hiện phép cộng 29 + 5

 

 

- Quan sát và lắng nghe giới thiệu.

- Lấy 29 que tính để trước mặt.

 

- Lấy thêm 5 que tính.

- Quan sát GV thao tác.

 

 

 

 


 

- Thêm 5 que tính.

- Nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành một chục. 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục. 3 chục với 4 que tính rời là 34 que. Vậy  29 + 5 = 34.

Bước 2: Đặt tính và tính:

- Gọi một em lên bảng đặt tính và tính, dưới lớp làm ra nháp.

 

 

 

- Yêu cầu HS nhận xét.

- Yêu cầu nêu lại cách làm của mình.

- Làm theo các thao tác như  GV  sau đó đọc kết quả 29 cộng  5  bằng  34

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu, kết quả:

   2 9    

+   5    

    34

- HS nhận xét.

- Viết số 29 ở dòng trên, viết số 5 ở dòng dưới dưới sao cho 5 thẳng cột với 9 viết

dấu + ở giữa hai số về bên trái

vạch kẻ ngang thay cho dấu “=”.Cộng từ phải sang trái, 9 cộng 5 bằng 14  viết 4 thẳng cột với 9 và 5 nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 vào cột chục.

Vậy: 29 + 5 = 34

3.2 Luyện tập:

Bài 1: Tính

- Cho học sinh nêu cách làm

 

- HS nêu yêu cầu.

- HS nêu và làm bảng con, lớp.

 

Bài 2:

- HDHS làm

- HS nêu yêu cầu

- HS làm vào vở

* Lưu ý: Cách đặt tính và cách thực hiện phép tính có nhớ

- Củng cố tên gọi số hạng, tổng.

 

 

   

Bài 3: Nối các điểm để có...

- Gv chấm các điểm lên bảng và HD học sinh nhận dạng hình.

- Nêu tên từng hình vuông

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS dùng bút và thước nối từng cặp điểm để có từng đoạn thẳng.

- Hình vuông ABCD, MNPQ

V. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ:

- Chấm một số bài, nhận xét. Tuyên dương cá nhân, nhóm  HS học tốt.

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính, cách tính phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5.

VI. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TIẾP THEO:

- Hệ thống bài và nhận xét tiết học

- Trong biểu thức có hai dấu phép tính con thực hiện như thế nào?

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau49+25”

 


 

                                                     TẬP ĐỌC

Tiết 10 + 11: BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện : Không nên nghịch ác với bạn. Cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

3. Thái độ: GD học sinh không nên nghịch ác với bạn bè nhất là các bạn nữ.

II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học:

- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm

- Phương pháp dạy học: thuyết trình, giảng giải, phân tích, đàm thoại

- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa

III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

- Cá nhân: làm các bài tập trong tiết này

- Nhóm :  Luyện đọc trong, đặt và trả lời câu hỏi .Tìm hiểu được nội dung của bài

IV .Tổ chức các hoạt động dạy học:

Tiết 1

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.

- HS đọc bài Gọi bạn

- Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng?

- Nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài - ghi đầu bài.

2 Luyện đọc :

a. GV đọc mẫu toàn bài.

- HD giọng đọc

- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các bạn trong lớp

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe

 

b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

- Đọc đúng từ: Sấn tới, vịn, loạng choạng, ngã phịch, ngước, ngượng nghịu. (Văn Minh, Yến Nhi, Việt Anh)

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.

- GV hướng dẫn đọc những câu dài.

+ Vì vậy,/ mỗi lần kéo bím tóc,/ cô bé loạng choạng/ và cuối cùng ngã phịch

 

 

 

 

- HS đọc nối tiếp từng câu.

- Luyện đọc từ khó.

 

 

- HS đọc tiếp nối từng đoạn.

- Luyện đọc ngắt câu. Nhấn giọng ở một số từ: loạng choạng, ngã phịch.

 

 

 


 

xuống đất.//

+ Đặt 1 câu với từ “ngượng nghịu”?

* Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.

- Yêu cầu HS nhận xét.

- GV nhận xét chung và tuyên dương các nhóm.

* Đọc toàn bài.

- Gọi HS đọc cả bài.

- Cho HS nhận xét.

- GV kết luận chung.

- HS đọc phần chú giải.

- HS đặt câu.

 

- Đọc theo nhóm.

 

 

- Các nhóm thi đọc.

- Lớp nhận xét.

 

 

 

- 1 HS đọc.

- HS nhận xét.

 

Tiết 2

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

 

Câu 1: Các bạn gái khen Hà thế nào?

- HS đọc thầm đoạn 1 và 2

 

- Ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá.

Câu 2: Vì sao Hà khóc?

- Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà ...

- Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn ?

KNS: Là bạn cùng lớp, cùng trường em phải có thái độ như thế nào với bạn đặc biệt là bạn gái ?

- Đó là trò nghịch ác, không tốt với bạn, thiếu tôn trọng bạn.

- Phải tôn trọng bạn, đối xử tốt với bạn.

Câu 3: Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ?

- Đọc thầm Đ3.

 

- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.

- Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay.

- Vì nghe thầy khen Hà rất vui mừng và tự hào.

Câu 4: Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì

- Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.

- GV đọc lần hai.

- Hướng dẫn HS cách đọc.

- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.

- Theo dõi luyện đọc trong nhóm.

- GV tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm.

- Lắng  nghe.

 

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

 

- HS thi đọc.

 

- GV nhận xét và cùng lớp bình chọn HS đọc tốt nhất.

 

- 1số HS đọc câu, đoạn

- Đọc theo nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, Tuấn, thầy giáo, Hà mấy bạn gái nói câu: Ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá.

V. Kiểm tra đánh giá

 


 

- Đánh giá nhóm ,cá nhân trước lớp

- Kiểm tra kỹ năng đọc thông qua bài học. Lấy ý kiến phản hồi từ học sinh.

- Giáo viên tổng kết bài, giáo dục học sinh: Bạn bè phải luôn yêu thương, quý mến nhau, không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.

VI. Định hướng học tập tiếp theo.

- HS nhắc lại nội dung bi học.

- GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo  “Trên chiếc bè”

                              Thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2019

. ĐẠO ĐỨC

Tiết 4: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỦA LỖI ( Tiết 2)

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Kiến thức: HS hiểu khi mắc lỗi cần phải  nhận lỗi và sửa lỗi. Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.

2. Kỹ năng: Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi

3. Thái độ: GDHS biết nhận lỗi và sửa lỗi.

II.Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học phương

- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm

- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại

- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa

III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

- Cá nhân: Trả lời cu hỏi và làm các bài tập trong tiết này

- Nhóm :  Phiếu thảo luận nhóm hiểu được tác dụng của việc đi học đúng giờ

IV.Tổ chức cc hoạt động dạy - học:

            HOẠT ĐỘNG DẠY

       HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra sự chuẩn bị bi của HS.

+ Giờ trước các em được học bài gì?

+ Theo em các bạn HS không cần học tập đúng giờ là đúng hay sai? Vì sao?

- Nhận xét - đánh giá

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu, ghi bài

2. Các hoạt động chính:

 

- Học tập, sinh hoạt đúng giờ.

- Sai, vì sẽ ảnh hưởng đến kết quả học tập, lm Bố Mẹ, thầy cơ lo lắng.

 

 

 

 

 

a) HĐ1: Đóng vai theo tình huống

 

*Mục tiêu: HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.

*Cách tiến hành:

 

- GV chia nhóm và phát phiếu giao việc

- HS thảo luận nhóm

- TH1: Lan đang trách Tuấn "Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình" Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn ?

- Tuấn xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích lí do.

 


 

- TH2: Nhà cửa đang bừa bãi chưa dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu "Con đã dọn dẹp nhà cho mẹ chưa" em sẽ làm gì nếu em là Châu ?

- Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa.

- TH3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách "Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ  rồi" nếu là Trường em sẽ làm gì ?

- Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn.

-TH4: Xuân quên không làm bài tập TV, sáng nay đến lớp các bạn KT bài ở nhà. Em sẽ làm gì nếu em là Xuân.

- Xuân cần nhận lỗi với cô giáo với các bạn và làm bài tập ở nhà.

*Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.

 

b) Hoạt động 2: Thảo luận

 

*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết, là quyền của từng cá nhân.

*Cách tiến hành:

 

- GV chia nhóm, phát phiếu giao việc.

*Kết luận: Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm.

- Nên lắng nghe để hiểu người khác không nên trách lỗi nhầm cho bạn.

- Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi như vậy mới là bạn tốt.

- HS thảo luận nhóm

- Các nhóm trình bày kết quả.

- Cả lớp nhận xét.

c) Hoạt động 3: Tự liên hệ.

 

*Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân.

 

*Cách tiến hành:

 

- GV mời 1 số em kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi.

- Khen những em biết nhận lỗi, sửa lỗi.

- HS trình bày.

- Phân tích tìm hướng giải quyết đúng.

Khi bản thân mình có lỗi em cần

phải làm gì ? Em thực hiện việc đó như thế nào ?

* Nhận lỗi và sửa lỗi.

- GV nhận xét những học sinh trong lớp biết nhận lỗi.

 

* Kết luận chung: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.

 

 


 

V. Kiểm tra đánh giá:

- Kiểm tra đánh giá thông qua việc làm và nếp sinh hoạt của HS qua phiếu đanh giá.

VI. Định hướng học tập tiếp theo.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.

- Giáo dục học sinh ghi nhớ làm theo nội dung bài học.

- Dặn dò về nhà xem trước nội dung bài học hôm sau.

                                   

TOÁN

Tiết 17: 49 + 25 

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49+25. Biết giải bài toán bằng một phép cộng.

2. Kỹ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính toán. HS làm được bàì

3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, thích học toán

II.Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học

- Phương thức dạy học: Cá nhân, nhóm

- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại

- Phương tiện: Máy chiếu, bảng con.

III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

- Cá nhân: làm các bài tập trong tiết này

- Nhóm: Nêu  làm được bài tập 3

IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS

B. Dạy bài mới.

1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài

- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của cả lớp

 

2. Giới thiệu phép cộng  49 + 25:

- GV hướng dẫn HS thực hiện lấy que tính để tìm kết quả của phép tính.

- 49 + 25 bằng bao nhiêu?

- Hướng dẫn cách đặt tính

 

- HS cộng lấy que tính.

- Được 74 que tính. 6 bó và 14 que rời.

- Tách 14 que = 1 chục que tính + 4 que tính.6 bó + 1 bó = 7 bó (hay 7 chục que tính và 4  que tính).

- 9 cộng 5 bằng 14,  viết 4, nhớ 1.

- 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7

- HS nêu cách thực hiện.

3. Thực hành:

Bài 1: Tính.

- Nêu cách tính?

- GV cho HS làm bảng lớp, con

 

 

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3:

- HS nêu yêu cầu.

- Viết số thích hợp vào chỗ trống

- Nhận xét

- HS đọc đề bài.

 


 

- Yêu cầu 1 HS đọc bài toán.

- Cho HS tóm tắt, GV ghi lên bảng:

             Tóm tắt:

Lớp 2 A   : 29 HS 

Lớp 2B    : 29 HS 

Cả hai lớp: ... HS?

- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.

- GV nhận xét vào vở.

- HS tóm tắt.

- Lớp làm vào vở.

                      Bài giải:

   Số HS  cả hai lớp là:

               29 + 29 = 58 ( HS)

                     Đáp số: 58 HS

IV. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ:

- Chấm một số bài, nhận xét.

- Tuyên dương cá nhân,nhóm  HS học tốt.

- Yêu cầu học sinh nêu kết quả của phép tính:

       17 + 19             37 + 62

- Yêu cầu nêu cách đặt tính, cách tính.

V. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TIẾP THEO:

- Hệ thống bài và nhận xét tiết học

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau- Lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện.

 

                                                          KỂ CHUYỆN

Tiết 4: BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Dựa vào tranh minh họa kể lại được nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện.( BT1).Bước đầu kể lại đoạn 3 bằng lời của của mình (BT2)

2. Kỹ năng: Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện

3. Thái độ: GD HS có ý thức trong giờ học.

II. Hình thức ,Phương pháp và phương tiện dạy học phương

- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm

- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại

- Phương tiện: Máy chiếu,tranh minh họa

III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

- Cá nhân: Đọc và trả lời nội dung tranh ,

- Nhóm: kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm

IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:

            HOẠT ĐỘNG DẠY

       HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra sự chuẩn bị bi của HS.

- Gọi học sinh kể một đoạn trong câu chuyện: .Phần thưởng

2. Hướng dẫn kể chuyện:

 

 

- 3 HS nối tiếp nhau kể.

 

a. Kể lại đoạn 1, 2 (theo tranh minh hoạ).

- HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh

- Tranh 1: Hà có hai bím tóc ra sao? Khi Hà đến trường các bạn gái reo lên như thế

- HS quan sát SGK kể lại đoạn 1, 2.

- Có hai bím tóc nhỏ, mỗi bên buộc 1 cái nơ.

 


 

nào?

- Tranh 2: Tuấn đã chêu chọc Hà như thế nào? Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì?

- Ái ! chà chà ! bím tóc đẹp quá.

- Tuấn nắm bím tóc Hà… cuối cùng làm Hà ngã phịch.

- 2, 3 em kể tranh 1.

- 2, 3 em kể tranh 2.

- GV gợi ý HS kể bằng câu hỏi.

 

- GV nhận xét.

- HS nhận xét

b. Kể lại đoạn 3:

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo của em?

- Hà chạy đi tìm thầy, em vừa mách tội Tuấn và khóc,  thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà vui vẻ khen tóc Hà đẹp lắm.

- GV cho kể theo nhóm.

+ Tập kể trong nhóm.

- Gọi đại diện nhóm thi kể đoạn 3.

- HS kể

- GV và cả lớp nhận xét.

 

V. Kiểm tra đánh giá

- Kiểm tra kỹ năng nhóm,cá nhân kể chuyện thông qua bài học.GV hỏi trực tiếp HS.

VI. Định hướng học tập tiếp theo.

- HS nhắc lại nội dung bi học.

- GVHDHS chuẩn bị bài tiếp theo

 

CHÍNH TẢ

Tiết 7: BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.

2. Kỹ năng: Làm được các bài tập trong bài

3.Thái độ: HS có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học

- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm

- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại

- Phương tiện: Máy chiếu

III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

- Cá nhân: làm được bài 2

- Nhóm: làm được bài 4

IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:

             HOẠT ĐỘNG DẠY

         HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS

- GV đọc: nghi ngờ, nghe ngóng, trò chuyện, chăm chỉ

- Nhận xét

B. Bài mới:

- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị

 

- HS lắng nghe

 


 

1.Giới thiệu bài:

 

- GV nêu mục đích,yêu cầu tiết học.

2.Hướng dẫn HS tập chép:

 

a. Chuẩn bị:

- GV đọc bài trên bảng lớp

- 2, 3 em đọc bài.

- Hướng dẫn nắm nội dung bài viết.

 

- Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?

- Giữa thầy giáo với Hà.

- Bài chính tả có những dấu câu gì?

- Dấu phẩy, dấu 2 chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm.

- GV hướng dẫn viết bảng con: thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt.

- HS viết bảng con.

b. Hướng dẫn viết vở:

- GV hướng dẫn HS chép bài vào vở.

 

- HS chép bài vào vở.

c. Chữa bài:

- GV chữa 5, 7 bài.

- HS nhìn bảng nghe GV đọc để soát bài.

3.3 Hướng dẫn làm bài tập:

 

Bài 2: Điền vào chỗ trống iên hay yên?

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Lớp làm bài tập vào bảng con.

+ yên ổn, cụ tiên, chim yến, thiếu niên.

- Viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết iên khi là vần của tiếng.

- 2, 3 em nhắc lại quy tắc, chính tả.

Bài 3: Điền vào chỗ trống r / d/ gi hoặc ân/âng?

- GV nhận xét, chữa bài.

- Cả lớp làm bài tập vào vở.

+ da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da

+ vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.

V. Kiểm tra đánh giá:

- Kiểm tra kỹ năng viết thông qua bài học. Kiểm tra vở của học sinh.

- Cho học sinh nhắc lại nôi dung bài học.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

VI. Định hướng học tập tiếp theo.

- Hệ thống bài và nhận xét tiết học

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau

 

Thứ tư ngày 02 tháng 10 năm 2019

TOÁN

Tiết 18: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số.Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 + 25. Biết

 


 

thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.  Biết giải bài toán bằng một phép cộng.

2. Kỹ năng: HS làm được các bài tập

3. Thái độ: HS có ý thức học tập.

II. Hình thức , Phương pháp và phương tiện dạy học phương

- Phương thức dạy học: Cá nhân,nhóm

- Phương pháp dạy học: thuyết trình,giảng giải,phân tích, đàm thoại

- Phương tiện: Máy chiếu

III. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

- Cá nhân: bài 1,3,4

- Nhóm :  bài 2

IV.Tổ chức các hoạt động dạy - học.

            HOẠT ĐỘNG DẠY

       HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

- Nêu thành phần của phép cộng và các phép trừ

B. Dạy bài mới.

1. Giới thiệu bài.

- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị bài của lớp.

- HS nêu

- Nhận xét.

 

Bài 1:  Tính nhẩm

- GV hướng dẫn thực hiện.

- Vận dụng bảng cộng 9 cộng với 1 số để làm tính nhẩm.

- GV nhận xét, chữa bài.

- HS làm miệng nối tiếp

9 + 4 = 13       9 + 3 = 12     9 + 2 = 11

9 + 6 = 15       9 + 5 = 14     9 + 9 = 18

9 + 8 = 17       9 + 7 = 16     9 + 1 = 10

Bài 2: Tính.

- GV cho học sinh làm bảng con.

- Chú ý cách đặt tính và thực hiện phép tính, ghi kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài.

- HS nêu yêu cầu và cách làm.

                     

Bài 3: Điền dấu <, >,  =?

- GV cho học sinh làm nhóm.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 4: Bài toán.

- Hướng dẫn phân tích và giải bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu con gà ta phải làm tính gì?

- GV nhận xét, chữa bài.

- HS nêu yêu cầu và cách làm

9 + 9 < 19      9 + 9 > 15     

 

- HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.

- HS làm bảng lớp, vở.

                   Tóm tắt.

              Gà trống  : 25 con

             Gà mái     : 19 con

             Tất cả       : … con?

Bài giải:

Trong sân có số con gà là:

25 + 19 = 44 (con)

                                  Đáp số: 44 con gà

V. Kiểm tra đánh giá.

 

nguon VI OLET