TUẦN 1


Toán

 

TIẾT 1:                ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

I Yêu cầu cần đạt:

- Biết đếm, đọc viết các số đến 100.

-Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số,số lớn nhất,số bé nhất có hai chữ số,số liền trước , số liền sau.

II .Đồ dùng  dạy học :

GV: -Một bảng các ô vuông như bài 2  SGK

HS: -Vở, SGK

 

III . Các hoạt động dạy học

Thời gian

 

Hoạt động của GV

 

 

Hoạt động của HS

PP, SD ĐDDH

5’

 

28’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2’

1 Ổn định:

- Kiểm tra đồ dùng HS

2. Bài mới :  28’

a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

b. Hướng dẫn thực hành:

Bài 1 : Củng cố về số có 1 chữ số

a . Nêu tiếp các số có một chữ số:

GV cho cả lớp làm vở câu 1a .

 

b. HS nêu số bé nhất có 1 chữ số là:

c. HS nêu số lớn nhất có 1 chữ số là:

Bài 2 : Củng cố về số  có 2 chữ số

a.Nêu tiếp các số có hai chữ số:

GV cho cả lớp làm vở câu 2 a .

Chữa bài

b. HS nêu số bé nhất có 2 chữ số là:

c. HS nêu số lớn nhất có 2 chữ số là:

Bài 3 :

a.Viết số liền sau của số: 39

b.Viết số liền trước của số: 90

c.Viết số liền trước của số: 99

d.Viết số liền sau của số: 99

3. Củng cố và dặn dò: 2’

- Cho học sinh đọc nối tiếp nhau từ 1-100

- Chuẩn bị bài mới

 

 

 

 

 

1 HS đọc các số có 1 chữ số theo thứ tự còn thiếu trong ô trống

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Số :0

Số :9

 

 

 

HS nối nhau đọc các số có 2 chữ số theo thứ tự còn thiếu trong ô trống

Số :10

Số :99

 

HS nêu : 40

HS nêu : 89

HS nêu :98

HS nêu : 100

 

Học sinh đọc nối tiếp nhau từ 1-100

 

 

 

 

 

 

Vở bt

 

 

 

 

 

 

 

Giảng

 

 

 

Cá nhân làm bài

 

1

 


 

 

 

TIẾT 2, 3: TẬP ĐỌCTCT 1, 2:  CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I Yêu cầu cần đạt:

-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phảy, giữa các cụm từ.

-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì,nhẫn nại mới thành công.(trả lời các câu hỏi trong SGK)

- HS hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt ,có ngày nên kim

KNS:  -Tự nhận thức về bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh)

-Lắng nghe tích cực

-Kiên định

-Đặt mục tiêu (biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện)

III Các hoạt động dạy học:

                           TIẾT 1 (35')

1.Ổn định lớp. 5’

2. GV giới thiệu về SGK lớp 2

3. Dạy bài mới: 30’

a.  Luyện đọc trơn:

GV đọc mẫu

GV hướng dẫn HS cách đọc:

b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp từng câu

+ Các từ ngữ khó: quyển, nguệch ngoạc, mải miết, việc, viết…

* Đọc từng đoạn trước lớp

-HD hs ngắt nghỉ, nhấn giọngVD: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài. / rồi bỏ dở.

- GV giúp học sinh hiểu các từ ngữ trong SGK

- Đọc nhóm

Nhóm này đọc nhóm kia theo dõi và nhận xét

                         TIẾT 2. (35’)

b. Tìm hiểu bài: 15’

Câu 1:Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?

 

Câu 2:Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?

 

Câu 3: Bà cụ giảng giải như thế nào?

Câu 4:Câu chuyện này khuyên em điều gì?

- HS theo dõi SGK

 

 

 

 

 

 

-  HS nối nhau đọc từng câu

 

 

 

 

 

-Cho HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài

- HS đọc phần chú giải

 

Cho HS thi đọc nhóm

 

 

 

 

 

Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi

-Mỗi khi cầm sách, …, bỏ đi chơi. Viết …xong chuyện.

Bà cụ đang cầm thỏi sắt mãi miết mài vào tảng đá.

Mỗi ngày mài ……..thành tài.

-Câu chuyện  khuyên em làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công

1

 


 

c.Thực hành:18’

* Luyện đọc lại:

- GV tổ chức cho HS thi đọc theo kiểu phân vai

- GV nhận xét chung và tuyên dương

3. Cũng cố, dặn dò : 2’

Về nhà tập kể chuyện này hôm sau chúng ta học thêm tiết kể chuyện

 

 

- HS lựa chọn vai và thi đọc theo kiểu phân vai những tổ khác theo dõi và nhận xét

TIẾT 4:    ĐẠO ĐỨCTCT 1:

                                  HỌC TẬP , SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (T1)                                 I/ Mục tiêu:

- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ

-HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng

thời gian biểu.

* KNS: +Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.

+Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập không đúng giờ và chưa đúng giờ.

II/ Tài liệu và phương tiện.

1. GV: Dụng cụ sắm vai HĐ2- tiết 1, phiếu giao việc HĐ1, HĐ2.

2. HS : Vở BT đạo đức.

III/ Các hoạt động dạy, học chủ yếu.

1.Ổn định.2’

 

2.Dạy bài mới: 30’

 

-Giới thiệu bài

-HS lắng nghe.

a/.Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến

 

+TH1: Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm BT Tiếng Việt, còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp.

+TH2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện.

-Mỗi nhóm nhận bày tỏ  ý kiến về việc làm trong 1 tình huống, việc nào đúng, việc nào sai? Tại sao đúng/sai?

-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận.

-Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả TL

-Các nhóm trình bày.

-GV nhận xét, kết luận:

-HS lắng nghe.

b/.Hoạt động 2: Xử lý tình huống:

 

+TH1: Ngọc đang ngồi xem một chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đế giờ đi ngủ. Theo em, bạn Ngọc nên ứng xử ntn?

+TH2: Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp. Tịnh và Lai đi học muộn, khoác cặp đứng ở cổng trường. Tịnh rủ bạn: “đằng nào cũng bị muộn rồi, chúng mình đi mua bi đi!”. Em hãy lựa chọn giúp Lai cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó và giải thích lý

-Mỗi nhóm lựa chọn 1 cách ứng xử phù hợp để chuẩn bị đóng vai.

 

 

-Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.

1

 


 

do.

 

-Tổ chức HS trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.

-GV nhận xét  và kết luận:

-Các nhóm trao đổi ý kiến, tranh luận giữa các nhóm

c/.Hoạt động 3:

 

-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm chuẩn bị lập kế hoạch cho mình   GV đến từng nhóm giúp đỡ.

-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận lập kế hoạch cho mình.

-Mời các nhóm lên trình bày.

-Các nhóm lên trình bày.

-GV nhận xét , kết luận:

-HS lắng nghe.

4.Hoạt động tiếp nối:3’

 

-Viết lên bảng câu : “Giờ nào việc nấy”.

-HS đọc đồng thanh

-Hướng dẫn HS thựa hành ở nhà:

-HS tiếp thu và thực hiện.

-Nhận xét tiết học.

-HS lắng nghe.

 

                                              Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016

TIẾT 1:   THỂ DỤC.           Giáo viên bộ môn dạy.

 

TIẾT 2:   TOÁN:    TCT 2:   ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100( TT)

I Yêu cầu cần đạt:

- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.

- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.

- Làm bài tập 1,3,4,5

II . Đồ dùng học tập :

Kẻ  viết sẵn bảng bài 1

III . Các hoạt động dạy học

1 . Kiểm tra bài cũ (3’)

HS nêu miệng bài tập

số bé nhất có 2 chữ số là:

Số lớn nhất có 2 chữ số là:

Số tròn chục có 2 chữ số là:

GV nhận xét.

2 . Bài mới (30’)

a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài

b. Thực hành luyện tập

Bài 1 : Dựa vào mẫu dòng 1 hãy nêu cách làm ở dòng 2.

-HS nêu miệng

- Cả lớp làm vở

Bài 3 : so sánh các số :

HS tự nêu cách làm giải thích 2 kết quả

88 = 80 + 8 vì 80 + 8 = 88

89 < 96 vì có số chục số đơn vị bé hơn

Bài 4,5

 

Hs nêu miệng

Là: 10

Là: 99

Là: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90

 

 

 

Hs làm vào vở.

 

 

 

 

 

 

52 < 56       89 < 96            70 + 4 = 74

81 > 80       88 = 80 + 8      30 + 5 < 53

 

1

 


 

Tổ chức trò  chơi bài 4,  5

3. Củng cố , dặn dò. 2’.

Khen ngợi tinh thần của HS

 

Hs chơi trò chơi.

 

TIẾT 3:    KỂ CHUYỆN:   TCT 1:

                         CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM.

I Yêu cầu cần đạt:

- Dựa theo tranh minh hoa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- Kể từng đoạn , toàn bộ câu chuyện

II. Chuẩn bị:

4 tranh minh hoạ SGK, HS đóng kịch.

III.Hoạt động dạy học

1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 5’

2 -HD Kể từng đoạn. 12’

-GV kể từng đoạn câu chuyện theo tranh

-GV Nêu câu hỏi gợi ý

+Tranh 1 vẽ gì?+Tranh2 vẽ gì?Họ đang nói gì ?

+Tranh3 :Cậu bé và bà cụ nói với nhau

như thế nào?

 

+Tranh4:Cuối cùng cậu bé đã làm gì?

-GV và cả lớp nhận xét

 

3.Thực hành kể chuyện. 16’

*GV hướng dẫn kể theo vai.

-GV làm người dẫn chuyện.

-GV và HS cùng nhận xét.

4. Củng cố , dặn dò. 2'

Hỏi lại ý nghĩa câu chuyện.

Dặn về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.

Chuẩn bị bài “ Phần thưởng.

 

-HS kể chuyện theo nhóm.

_HS kể trước lớp: “Ngày xưa có một cậu bé làm gì cũng chóng chán…..

-.....cậu bé học bài ....

-...bà cụ và cậu bé

-Bà mài thỏi sắt....

-...cậu bé hỏi bà cụ và được bà cụ giảng giải.....

-...chăm chỉ học bài

-HS kể toàn bộ câu chuyện, kể nối tiếp từng đoạn .

 

-HS đóng vai, 1 em nói lời cậu bé, em khác nói lời bà cụ. Từng nhóm phân vai lên kể.

 

-Phải kiên nhẫn, chịu khó thì việc gì cũng làm được.

 

 

 

 TIẾT 4:     CHÍNH TẢ:   TCT 1:       TẬP CHÉP

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I Yêu cầu cần đạt:

KT:-Chép chính xác bài chính tả trong SGK; Trình bày đúng hai câu văn xuôi không mác qua 5 lỗi trong bài.

KN:- Làm được các bài tập 2,3.

TD: Rèn chữ giữ vở

II.Chuẩn bị:

-GV:Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần chép.

              -HS:Vở .

III.Các hoạt động dạy học:

1

 


 

1 -Giới thiệu bài. 3’

2. Dạy bài mới.30’

Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tập chép

-GV đọc đoạn chép.

- Đoạn này chép từ bài nào?

- Đoạn chép này là lời nói của ai nói với ai?

- Bà cụ nói gì với cậu bé?

 

- Đoạn chép có mấy câu ? Cuối mẫu câu có dấu gì?

- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Tại sao viết hoa? Chữ đầu đọan văn được viết như thể nào?

+HDHS viết chữ khó: ngày, mài, sắt,cháu

Tập chép

-GV đọc mẫu lần 2.

-GV thu vở   nhận xét.

* Hoạt động 2 : Bài tập

Bài 2: Điền vào chỗ trống:c hay k:

 

 

Bài 3:GV hướng dẫn cách làm.

-GV xoá dần từng cột

3. Củng cố , dặn dò. 2’

Về học thuộc bảng chữ cái. Nhận xét tiết học.

 

 

 

- 3 HS đọc lại.

- Có công mài sắt…..nên kim.

- Bà cụ nới với cậu bé.

- Kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được.

- 2 câu, dấu chấm.

 

- HS nêu.Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô.

 

- HS phân tích, viết bảng con.

 

- HS chép vào vở, tự sửa lỗi.

 

 

-1 HS đọc đề, làm vở bài tập:

…im khâu,….ậu bé,….iên nhẫn, bà…ụ

- HS lần lượt lên điền.

-HS đọc đến thuộc.

 

-HS đọc lại 9 chữ cái

 

                                   Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2016

TIẾT 1:   TOÁNTCT 3:              SỐ HẠNG – TỔNG

I. Mục tiêu :

- Biết số hạng ; tổng.

- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán có lời văn bằng, một phép cộng.

- Bài tập cần làm 1,2,3.

II. Đồ dùng dạy học :

- Kẻ, viết sẵn nội dung bài tập 1  trên bảng.

III. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra .  5’

2. Bài mới . 28’

 HĐ1.Giới thiệu số hạng- tổng.

- Viết lên bảng 35 + 24 và yêu cầu HS đọc.

Trong phép cộng trên thì 35 được gọi là số hạng, 24 cũng được gọi là số hạng, còn 59 được gọi là tổng.

- Hướng dẫn viết phép tính theo cột dọc và yêu cầu HS gọi tên, thành phần, kết quả.

2 HS lên bảng làm bài.

 

 

- Đọc phép tính.

- Gọi tên các thành phần và kết quả.

 

 

 

1

 


 

- Nói thêm : 35 + 24 cũng gọi là tổng.

HĐ2. Thực hành.

Bài1

- Yêu cầu HS quan sát và đọc mẫu.

- Nêu các số hạng của phép cộng :

 12 + 5 = 17.

H : Tổng là số nào ? Muốn có tổng phải làm thế nào ?

Bài 2

- Yêu cầu HS nhận xét mẫu, nêu cách đặt tính.

- Cho HS làm bài trên bảng con. 1 HS lên

bảng.

Bài 3

- Bài toán cho biết gì ?

 

- Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết cả hai buổi cửa hàng bán bao nhiêu xe đạp phải làm thế nào ?

3. Củng cố, dặn dò . 2’

- Tổ chức cho HS thi tìm nhanh kết quả của phép cộng; gọi tên thành phần, kết quả. 

 

- Vài HS tự nêu tổng, gọi tên.

 

 

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Đọc 12 cộng 5 bằng 17.

 

- 12, 5 là số hạng; 17 là tổng; Cộng hai số hạng đã cho để có tổng.

- 3HS lên bảng, lớp làm vào vở.

- Nêu yêu cầu.

- Nhận xét mẫu, nêu cách thực hiện yêu cầu đặt tính và tính.

- 1 HS lên bảng, lớp b/ con.

- Đọc đề toán.

- Buổi sáng bán 12 xe đạp, buổi chiều bán 20 xe đạp.

- Hỏi hai buổi bán bao nhiêu xe đạp ?

- Thực hiện phép tính cộng.

1 HS lên bảng chữa bài.

 

Hs thi

 

TIẾT 2TẬP ĐỌC:   TCT 3:     TỰ THUẬT

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.

- Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (trả lời được các CH trong SGK)

II. Đồ dùng dạy – học:

- Bảng lớp viết sẵn một số nội dung tự thuật (theo câu hỏi 3, 4 SGK).

III. Các hoạt động dạy – học:

1. Kiểm tra:  5’

- Gọi HS đọc, trả lời câu hỏi 1, bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim”

2. Bài mới:  28’

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

.HĐ1: Luyện đọc

1. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa các từ khó.

- Đọc từng câu:

- GV hướng dẫn HS đọc từ khó đọc: , huyện Hàn Thuyên, Hoàn Kiếm, …

- Đọc từng đoạn:

 

2HS lần lượt đọc bài, trả lời câu hỏi

 

 

 

 

 

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu (dòng) nêu các từ khó đọc. Luyện đọc các từ khó đọc.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (từ đầu…trước từ “quê quán”; từ “quê quán’’…hết bài.

1

 


 

 

 

Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi.

Họ và tên: Bùi Thanh Hà

Nam, nữ:  nữ

Ngày sinh:  23-4-1996

Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ: tự thuật; quê quán.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

 

HĐ2: Tìm hiểu bài   

Câu 1 H: Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như  vậy ?

Câu 3

Câu 4

 

HĐ3: Luyện đọc lại

3. Củng cố, dặn dò:  2’

Nhận xét tiết học. Dặn HS tập tự thuật về bản thân.

- Luyện ngắt, nghỉ hơi

 

 

 

- Đọc chú giải, giải nghĩa từ mới

 

- HS trong nhóm luyện đọc

- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn, bài

- HS đọc đoạn, nối tiếp nhau nói từng chi tiết về bạn Thanh Hà.

- Nhờ bản tự thuật cuả bạn.

 

- 3HS làm mẫu trước lớp.

Nhiều HS nói về bản thân

- HS nêu tên xã huyện nơi em ở

- Một số HS thi đọc lại bài.

 

TIẾT 3:   MĨ THUẬT.           Giáo viên bộ môn dạy.

     

TIẾT 4TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:   TCT 1:   CƠ QUAN VẬN ĐỘNG.

1/  Nội dung bài học áp dụng phương pháp BTNB:

-Tìm hiểu v cơ quan vận động.

2/ Mục tiêu hoạt động :

-Kiến thc : HS biết đượcteân caùc cô quan vaän ñộng

- Kĩ năng : Chỉ và nêu được tên các cơ quan vận động

3/ Phương pháp tìm tòi :

-         Phương pháp quan sát tranh ảnh .

4/ Đồ dung dy hc :

Hình vẽ s 1,2,3,4,5,6 trang4,5 saùch TN-XH lớp 2.

5/ Tiến trình đề xut :

      Hoạt đng ca GV :

          Hoạt đng ca HS :

Hoạt động 1 : Ôn định lớp.

Hoạt động 2 :Tìm hiểu cô quan vận động?

Bước 1 : Đưa ra tình huống xuất phát :

GV yêu cầu HS lên trước lớp làm một số động tác tập thể dục  .

+ GV nêu :   Vậy các cơ quan nào của cơ thể có thể cử động được?

Bước 2 : Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS .

 

 

 

 

+ HS lần lượt lên thực hiện .

+ HS nghe và suy nghĩ để chuẩn bị tìm tòi, khám phá .

 

 

1

 


 

-Yêu cầu HS viết tên các cơ quan vận động vào phiếu .

-HS trình bày theo nhóm 7 em.

-Gọi đại diện nhóm lên trình bày các cơ quan vận động của nhóm mình .

Bước 3 : Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi :

- Gv cho HS làm việc theo nhóm 7 .

+ GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm : Nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học

- Có những cơ quan nào trên cơ thể chúng ta?

- Cơ quan nào cử động được?

* Vậy theo các em cơ quan vận động gồm những bộ phận nào ?

Bước 4 : Thực hiện phương án tìm tòi, khám phá .

+ GV hướng dẫn, gợi ý HS đề xuất các phương án tìm tòi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3 .

-         HS quan sát hình vẽ sgk theo nhóm 7

- Thảo luận và ghi vào bảng nhóm  .

-         Hướng dẫn HS ghi chép vào vở .

Bước 5 : Kết luận , rút ra kiến thức .

+GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi quan sát ,thảo luận.

+HD học sinh so sánh và đối chiếu .

+ Gọi 3- 4 hs nhắc lại .

Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dò  :

- Cơ quan vận động gồm những bộ phận nào ?

- Nhận xét tiết học .

+ HS làm việc cá nhân ,sau đó trình bày vào bảng phụ.

 

 

 

 

 

+ HS làm việc theo nhóm 7 : Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi  .

 

 

+ Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu hỏi về cơ quan vận động.

 

 

+ HS trả lời .

 

 

 

 

 

 

 

 

+ HS so sánh lại với hình tượng ban đầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng không ?

 

+ 3 – 4 HS nhắc lại.

 

 

 

 

 

                                            Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2016

TIẾT 1:   ÂM NHẠC:     Giáo viên bộ môn dạy.

 

 

TIẾT 2:    TOÁN:   TCT 4:     LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu :

- Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.

- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.

- Biết thực hiện phép cộng số các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán bằng một phép cộng- Bài tập cần làm bài 1, bài 2( cột 2), bài 3 (cột a,c), bài 4.

II. Đồ dùng dạy học :

1

 


 

Viết sẵn nội dung bài kiểm tra lên bảng.

III. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra . 5’  

Các số hạng là 34 và 25;   53và 24

2. Bài mới  .  28’

*  Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

HĐ1. Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1

- GV lưu ý HS cách đặt tính.

Bài 2  (cột 2)

- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm :

50 + 10 + 20

Bài 3 (a, c) 

Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta làm thế nào ?

 

Bài 4  . - Bài toán cho biết gì ?

 

- Bài toán hỏi gì ?

- Phải làm thế nào để tìm số HS có trong thư viện ?

Bài 5   HS làm nếu còn thời gian

 

3. Củng cố, dặn dò. 2’

- Nhận xét tiết học.

 

 

 

 

 

- 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài trên bảng con.

- HS làm cột 2 trên bảng con. Gọi tên các thành phần và kết quả trong phép tính.

- Cộng các số hạng lại với nhau

 

- HS nêu cách đặt tính và cách tính theo cột dọc

- HS có thể làm thêm câu b

Trong thư viện có 25 HS trai và 35 HS gái

Có tất cả bao nhiêu HS

- HS giải vào vở

 

   32   HS chọn số điền vào ô trốngs

   4

   77

 

TIẾT 3LUYỆN TỪ VÀ CÂU:   TCT 1:    TỪ VÀ CÂU

I.Mục tiêu:

- Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành.

- Biết tên các từ có liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3).

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa các sự vật, hoạt động trong SGK

III. Các hoạt dộng dạy học:

1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 30’

HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1

H: Có bao nhiêu hình vẽ ?

- Gọi HS đọc 8 từ gọi tên hình.

- Yêu cầu HS chọn một từ để gọi tên H1.

- Cho HS tiếp tục làm bài.

Bài 2

Yêu cầu HS lấy VD về từng loại.

 

 

 

 

- HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập

- Có tám hình

- Đọc: học sinh, nhà, xe đạp, ….

- H1.trường

- H2.học sinh; H3.chạy; H4.cô giáo;…

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- 3HS, mỗi em 1 từ (vd: bút chì, đọc sách, chăm chỉ ).

1

 


 

-Tổ chức cho HS thi tìm từ nhanh.

 

- Cho HS làm bài vào vở.

Bài 3

- Gọi HS đọc câu mẫu.

- Câu mẫu nói về ai, cái gì ?

- Tranh 1 cho ta thấy điều gì ?

- Tranh 2 cho ta thấy Huệ đang làm gì ?

- Cho HS làm bài vào vở.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học

- 3 nhóm HS thi tìm từ, mỗi nhóm một loại.

- HS làm bài vào VBT.

- HS nêu yêu cầu bài tập

 

- Nói về Huệ và vườn hoa trong tranh 1.

- Vườn hoa rất đẹp.

- HS viết câu vào VBT.

 

TIẾT 4:   THỂ DỤC:   Giáo viên bộ môn dạy.

 

BUỔI CHIỀU:

 

TIẾT 1TẬP VIẾT :   TCT 1:     CHỮ HOA  A.

I.Mục tiêu

- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hòa (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

II.Đồ dùng dạy học :

- Mẫu chữ hoa A

III.Các hoạt động dạy học

1.  Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.  3’

2. Dạy bài mới.  30’

HĐ1.Hướng dẫn HS viết chữ hoa A

a/ Quan sát chữ chữ hoa A.

H : Chữ A cao mấy li gồm mấy đường kẻ ngang ? Được viết mấy nét ?

- Nét 1 : ĐB ở đường kẻ ngang 3  viết nét  móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và hơi lượn ở phía trên DB ở ĐK6.

- Nét 2 từ điểm DB ở nét 1 viết  nét móc phải DB ở ĐK2

- Nét 3 Lia bút viết nét lượn ngang.

- Hướng dẫn cách viết và viết mẫu.

b/ Hướng HS viết trên bảng con.

HĐ2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng

- Anh em thuận hòa có nghĩa là gì ?

 

- Chữ A (cỡ nhỏ) cao mấy li ? Các chữ h, t cao mấy li ?

Nêu độ cao các con chữ còn lại.

 

 

 

- Quan sát chữ mẫu.

- Chữ cao 5 li, gồm 6 đường kẻ ngang. Chữ a gồm 3 nét

- HS quan sát

 

 

 

 

 

 

 

Luyện viết chữ hoa A trên bảng con.

 

Anh em trong gia đình phải yêu thương nhường nhịn nhau.

Chữ A : 2,5 li; h : 2,5 li; t : 1,5 li.

 

 

1

 

nguon VI OLET