TUẦN THỨ 5                    LỊCH BÁO GIẢNG

( Từ  ngày 17/9 đến 21/9/2018 )

 

THỨ

TIÊT THEO TKB

MÔN HỌC

TIẾT THEO

PPCT

TÊN BÀI HỌC

HAI

1

Tập đọc

09

Những hạt thóc giống

2

Toán

21

Luyện tập

3

Mĩ thuật

 

 

4

Khoa học

09

Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn

5

Chào cờ

05

Chào cờ - Sinh hoạt đầu tuần

6

Đạo đức

05

Bày tỏ ý kiến (tiết 1)

BA

1

Thể dục

 

 

2

Chính tả

05

Nghe – viết : Những hạt thóc giống

3

Luyện từ & câu

09

Mở rộng vốn từ : Trung thực – Tự trọng

4

Toán

22

Tìm số trung bình cộng

5

Tiếng Anh

 

 

6

Lịch sử

05

Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc

1

Tin học

 

 

2

Tin học

 

 

3

Tập đọc

10

Gà Trống và Cáo

4

Toán

23

Luyện tập

5

Tập làm văn

09

Viết thư (Kiểm tra viết)

6

Kĩ thuật

05

Khâu thường (tiết 2)

NĂM

1

Toán

24

Biểu đồ

2

Luyện từ & câu

10

Danh từ

3

Âm nhạc

 

 

4

Khoa học

10

Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn

5

Địa lí

05

Trung du Bắc Bộ

6

Kể chuyện

05

Kể chuyện đã nghe, đã đọc

SÁU

1

Thể dục

 

 

2

Tập làm văn

10

Đoạn văn trong bài văn kể chuyện

3

Toán

25

Biểu đồ (tt)

4

Kĩ năng sống

04

Kĩ năng ứng xử với bạn bè

Cùng em trải nghiệm

04

Mong muốn của em

5

Tiếng Anh

 

 

6

SHTT

05

Sinh hoạt lớp

 

 

 

 

 

1

 


 

1

 


Tuần 5                          Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2018

 

TẬP ĐỌC

Tiết 9:                                NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

 

I. MỤC TIÊU:

- Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

- HS đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.

- Luôn trung thực, dũng cảm, tôn trọng sự thật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ; bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

- HS: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTBC: Tre Việt Nam

-  GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng 1 vài câu thơ mà em thích (ít nhất 8 câu) bài thơ

- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? Của ai?

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới:

    GTB: Những hạt thóc giống.

Hoạt động 1: Luyện đọc:

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV hướng dẫn HS chia đoạn.

- GV hướng dẫn HS đọc câu dài:

  Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng / và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất / sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.

 

 

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lượt 2 tìm và phân tích từ khó đọc.

 

 

-  HS đọc bài - trả lời câu hỏi.

Bài thơ ca ngợi phẩm chất tốt đẹp ngay thẳng, trung thực, đoàn kết…của con người Việt Nam

-  HS nhận xét.

 

-  HS nghe, thực hiện.

 

- HS đọc bài.

+ Đoạn 1: 3 dòng đầu: Ngày xưa … bị trừng phạt

+ Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo: Có chú bé … Nảy mầm được.

+ Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo: Mọi người … thóc giống của ta.

+ Đoạn 4: phần còn lại: Rồi vua dõng dạc … hiền minh.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn kết hợp tìm từ khó: : trừng phạt, sững sờ, dõng dạc, luộc kĩ.

- HS đọc nối tiếp lượt 3 tìm và giải thích từ khó hiểu.

1

 


 

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lượt 3 tìm và giải thích từ khó hiểu.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:

- GV yêu cầu HS đọc toàn truyện, trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

+ Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực?

 

 

 

- GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín có còn nảy mầm được không?

- GV kết luận: Đây chính là mưu kế của nhà vua – bắt dân phải gieo trồng thóc đã luộc chín (thứ thóc không thể nảy mầm được), lại giao hẹn ai không có thóc nộp sẽ bị trị tội để biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật.

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2

 

+ Theo lệnh vua, chú bé đã làm gì? Kết quả ra sao?

+ Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì?

 

 

 

 

+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?

-  GV nhận xét, chốt lại ý đúng.

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3

 

+ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?

-  GV nhận xét, chốt lại ý đúng.

-  GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối bài.

+ Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS đọc toàn bài.

- HS lắng nghe

 

 

 

 

- HS đọc bài trả lời câu hỏi:

+ Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi.

- HS đọc thầm đoạn 1

+ Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng & hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.

+ Không.

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhóm 4:

+ Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.

+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người. Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc của người nảy mầm được ạ!

+ Chôm dũng cảm, dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt

 

- HS đọc thầm đoạn 3, thảo luận nhóm đôi:

+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói lên sự thật, sẽ bị trừng phạt.

- HS đọc thầm đoạn 4, trả lời:

+ Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.

1

 


 

 

Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm

-     GV treo bảng phụ có ghi đoạn thơ cần đọc diễn cảm (“Chôm lo lắng … của ta”).

-     GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng).

-     GV đọc mẫu.

-     HS luyện đọc.

-     GV tổ chức cho HS thi đua đọc diễn cảm.

-     GV nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố, dặn dò:

- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Gà Trống và Cáo.

+ Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có ích cho dân cho nước.

+ ….

 

- Quan sát.

 

- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn).

- Lắng nghe.

- HS luyện đọc trong nhóm đôi.

- HS thi đua đọc diễn cảm.

 

-  HS nêu: Trung thực là đức tính quý nhất của con người / Cần sống trung thực ……

 

- Lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


 

1

 


TOÁN

Tiết 21:                                              LUYỆN TẬP

 

I. MỤC TIÊU:

- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.

- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày giờ phút giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

- Biết cách tìm thời gian. Biết so sánh số đo thời gian.

- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2, bài 3 SGK trang 26.

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: bảng phụ.

- HS: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTBC: Giây – thế kỉ

2 phút = … giây            phút = … giây

9 thế kỉ = … giây          thế kỉ = … giây

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới:

    GTB: Luyện tập

Bài tập 1:

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài

1. a) Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31 ngày, 28 (hoặc 29) ngày.

     b) Cho biết: Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày.

          Các năm không nhuận thì tháng 2 chỉ có 28 ngày

Hỏi: Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?

- GV giới thiệu cho HS: năm thường (tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29 ngày)

- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.

Bài tập 2:

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

3 ngày = … giờ             ngày = … giờ

3 giờ 10 phút = … phút     4 giờ = … phút

 giờ = … phút     2 phút 5 giây = … giây

 

- HS lên bảng làm bài

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

2 phút = 120 giây            phút = 40 giây

9 thế kỉ = 900 năm        thế kỉ = 20 năm

 

- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.

Bài 1: (cá nhân, làm nháp)

- HS đọc yêu cầu bài.

1. a) Kể tên những tháng có: 30 ngày: tháng 4; 6; 9; 11.

+ Tháng có 31 ngày: 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12

+ Tháng có 28 (hoặc 29) ngày: 2.

     b) Cho biết: Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày.

          Các năm không nhuận thì tháng 2 chỉ có 28 ngày.

Hỏi: Năm nhuận có 365 ngày. Năm không nhuận có 366 ngày.

 

Bài 2:

-    HS đọc yêu cầu bài.

- HS nêu: 1ngày = 24giờ;

1giờ = 60phút; 1phút = 60giây

- HS làm bài vào SGK

- HS nêu kết quả, nhận xét

1

 


8 phút = … giây              phút = … giây

4 phút 20 giây = … giây.

 

- GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa ngày, giờ, phút, giây.

 

 

 

 

- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.

 

 

Bài tập 3:

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài

3. a) Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

     b) Lễ kỉ niệm 600 ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào?  Năm đó thuộc thế kỉ nào?

- GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa thế kỉ và năm.

- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.

 

 

Bài tập 5:

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Đồng hồ chỉ:     8 giờ 40 phút ( câu B)

b) 5kg 8g =  5008g  (câu C)

- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.

4. Củng cố, dặn dò:

-  Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày?

- Giáo dục tư tưởng.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng.

3 ngày =  72 giờ              

 

ngày =  8 giờ

3 giờ 10 phút = 190 phút  

4 giờ = 240 phút

  giờ =  15 phút

2 phút 5 giây = 125 giây

8 phút = 480 giây                

phút = 30 giây

4 phút 20 giây = 260 giây.

Bài 3:

-   HS đọc yêu cầu bài.

-   HS thảo luận nhóm đôi, trả lời:

a) Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ XVIII.

 

b)  Lễ kỉ niệm 600 ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm 1380.  Năm đó thuộc thế kỉ XIV.

-    Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả

Bài 5:

-  HS đọc yêu cầu bài.

- HS thảo luận nhóm đôi.

a) Đồng hồ chỉ:  8 giờ 40 phút ( câu B)

b) 5kg 8g =  5008g                    (câu C)

 

 

- Giúp em biết đúng thời gian học, nghỉ ngơi.

- HS nhắc lại nội dung bài học.

- Lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

1

 


ĐẠO ĐỨC

Tiết 5 – 6:                              BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN

 

I. MỤC TIÊU:

- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

- Biết tôn trọng ý kiến của người khác.

* GDHS có ý thức để bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em… trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Một vài bức tranh dùng cho hoạt động khởi động; một chiếc micro không dây để chơi trò phóng viên.

- HS: SGK, vở; tấm bìa màu đỏ, xanh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTBC: Vượt khó trong học tập

- GV mời HS lên bảng học thuộc lòng phần ghi nhớ. Kể những việc làm thể hiện tinh thần vượt khó trong học tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

    GTB: Biết bày tỏ ý kiến.

    Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (câu 1, 2/9)

-  GV yêu cầu HS đọc câu 1 trong SGK

-  GV chia HS thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK

-  Thảo luận chung cả lớp: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, lớp em?

GV kết luận:

-  Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em & cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu & đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em.

 

-  HS nêu câu trả lời.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.

 

 

- Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, lớp em?

… cảm thấy khó chịu, không hài lòng…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1)

-  GV nêu yêu cầu bài tập.

- GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng.

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 2)

-  GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa.

 

- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.

- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.

 

 

GV kết luận:

- Các ý kiến (a), (b), (c), (d) là đúng. Ý kiến (đ) là sai vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính các em & phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước mới cần được thực hiện.

- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.

4. Củng cố, dặn dò:

-  Trẻ em có quyền gì?

 

-  Em có thể làm gì để thực hiện quyền đó?

- GD ở trường :

+ Khi cô hỏi các em sẽ làm gì?

+ Khi bày tỏ em phải thể hiện như thế nào?

- GV mời HS nhắc lại nội dung bài học.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Bày tỏ ý kiến (tiết 2).

 

 

-  HS đọc.

-  HS chia nhóm thảo luận.

-  Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-  Lớp thảo luận & nêu ý kiến

Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình.

Việc làm của Hồng và Khánh là không đúng.

 

- HS theo dõi.

-  HS thảo luận nhóm đôi.

-  Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.

 

+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.

+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.

 

-  HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.

-  HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp.

 

- 2 – 3 HS đọc ghi nhớ.

 

  - Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến và nguyện vọng của mình.

- Em có thể bày tỏ ý kiến của mình.

- HS phát biểu:

+ Khi cô hỏi em phải phát biểu ý liến.

+ Khi bày tỏ em phải thể hiện sự lễ phép, lịch sự.

- HS nhắc lại nội dung bài học.

- Lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

1

 


TIẾT 2

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. KTBC: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1)

-       Trẻ em có quyền gì?

 

-       Em có thể làm gì để thực hiện quyền đó?

-       GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

    GTB: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 2)

Hoạt động 1: Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa

-       GV mời một nhóm lên trình bày tiểu phẩm.

-       Yêu cầu thảo luận:

+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?

+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?

+ Nếu em là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?

-       GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe & tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.

Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên”

- Cách chơi: Chia HS thành từng nhóm.

- Từng người trong nhóm đóng vai là phóng viên phỏng vấn các bạn trong nhóm.

- Câu hỏi :

+ Bạn hãy hiới thiệu về một bài hát, một bài thơ mà bạn ưa thích?

+ Bạn hãy kể về một truyện mà bạn ưa thích?

+ Người bạn yêu quý nhất là ai?

+ Sở thích của bạn là gì?

+ Điều mà bạn quan tâm nhất hiện nay?

-     GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng & có quyền bày tỏ ý kiến của mình.

Hoạt động 3: Trình bày các bài viết, tranh vẽ.

 

HS trả lời:

- Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến và nguyện vọng của mình.

- Em có thể bày tỏ ý kiến của mình.

 

 

-       HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài.

 

 

-       HS trình bày tiểu phẩm.

-       HS thảo luận.

- HS nêu kết quả thảo luận.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-       HS chú ý cách chơi & thực hiện trò chơi. Mỗi HS có quyền nêu ý kiến riêng của mình, nếu ý kiến đó không phù hợp với tất cả HS nhưng phù hợp với thực tế của HS đó thì GV cũng không nên bác bỏ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-       HS triển lãm bài viết, tranh vẽ của mình.

 

 

1

 

nguon VI OLET