TUẦN 5:

Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2007.

 

Tập đọc Tiết: 13, 14

CHIẾC BÚT MỰC.

 

A- Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: hồi hộp, nức nở,…

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung bài.

B- Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

C- Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: "Trên chiếc bè".

Nhận xét - Ghi điểm.

Đọc - Trả lời câu hỏi.

II- Hoạt động 2:

1- Giới thiệu bài và chủ điểm:

 

- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, GV giới thiệu: Tuần 5 + 6 các em sẽ học các bài gắn với chủ điểm "Trường học". Bài đọc "Chiếc bút mực" mở đầu chủ điểm.

Để hiểu chuyện gì xảy ra trong lớp học và câu chuyện muốn nói với các em điều gì, chúng ta cùng đọc bài "Chiếc bút mực".

 

2- Luyện đọc:

 

- GV đọc mẫu.

Theo dõi.

- Gọi HS đọc từng câu.

Nối tiếp.

- Hướng dẫn HS đọc đúng: Bút mực, buồn, nức nở, nước mắt, mượn, loay hoay…

 

- Gọi HS đọc từng đoạn.

giải nghĩa: hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên.

Nối tiếp.

- Gọi HS đọc từng đoạn trong nhóm.

Nối tiếp (HS yếu đọc nhiều).

- Thi đọc giữa các nhóm.

Đoạn. Cá nhân.

- Lớp đọc cả bài.

Đồng thanh.

Tiết: 2

3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?

Thấy Lan được viết …em viết


 

bút chì.

- Chuyện gì đã xảy ra với Lan?

Lan được viết …nức nở.

- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút mực?

Nửa muốn cho mượn, nửa lại tiếc.

- Khi biết mình cũng được viết bút mực Mai nghĩ và nói ntn?

Mai thấy tiếc…bạn Lan viết trước.

- Vì sao cô giáo khen Mai?

Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn.

- Hướng dẫn HS đọc bài theo lối phân vai.

Mỗi nhóm 4 HS.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

- Câu chuyện này nói về điều gì?

Bạn bè thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?

HS trả lời.

- Về nhà đọc lại bài, trả lời câu hỏi - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

Toán Tiết: 21

38 + 25

A- Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25.

- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5.

B- Đồ dùng dạy học:

5 bó que tính + 13 que lẻ.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

 

38

 

4

 

42

28

 

6

 

34

Bảng con.

- BT 3/20

 

Bảng lớp.

- Nhận xét - Ghi điểm.

 

 

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.

2- Giới thiệu phép cộng 38 + 25:

- GV nêu bài toán dẫn đến phép tính 38 + 25 = ?

Thao tác trên que tính.

- Hướng dẫn HS gộp 8 que ở 38 và 2 ở 5 que lẻ (25) bó lại

 


thành 1 bó. Như vậy có tất cả là 6 bó và 3 que tính rời. Hỏi có tất ả bao nhiêu que tính?

Ghi: 38 + 25 = 63

 

63

- Hướng dẫn HS đặt cột dọc:

 

38

 

25

 

63

8 + 5 = 13, viết 3 nhớ 1.

3 + 2 = 5 thêm 1 = 6, viết 6.

 

- BT 1/23: Hướng dẫn HS làm:

 

28

 

45

 

73

48

 

36

 

84

68

 

13

 

81

18

 

59

 

77

58

 

27

 

85

Bảng con.

HS yếu làm bảng lớp.

- BT 3/23: Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ

Số đề - xi - mét con kiến đi từ A C:

18 + 25  = 43 (dm)

ĐS: 43 dm.

Giải vở.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

- Trò chơi: Thi điền dấu >, <, = nhanh- BT 4/23.

Nhận xét.

2 nhóm. Nhận xét.

- Giao BTVN: BT 2/23

 

- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

 

 

Đạo đức Tiết: 5

GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (tiếp theo).

 

A- Mục tiêu:

- Ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.

- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp với chưa gọn gàng, ngăn nắp.

- HS biết giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.

- Biết yêu mến hững người sống gọn gàng ngăn nắp.

B- Tài liệu và phương tiện:

Bộ tranh thảo luận nhóm hoạt động 2

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

 

- Khi em được người khác giúp đỡ thì em phải làm gì?

- Em làm gì khi em làm phiền người khác?

- Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em ntn?

Nhận xét.

HS trả lời.


II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Để biết thế nào là gọn gàng, ngăn nắp và giữ gọn gàng, ngăn nắp để làm gì thì hôm nay cô sẽ dạy các em bài Gọn gàng, ngăn nắp - ghi bảng.

2- Hoạt động 1: Kể chuyện "Đồ dùng để ở đâu?".

- GV kể câu chuyện 2 lần và đặt câu hỏi:

HS nghe.

+Vì sao bạn Dương không tìm thấy cặp và sách?

Để lộn xộn.

+Qua câu chuyện trên em rút ra điều gì?

Không nên để bừa.

* GV kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.

 

3- Hoạt động 2: Thảo luận, nhận xét nội dung tranh.

 

- Chia nhóm:

4 nhóm.

+Nhận xét xem nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? Vì sao?

Thảo luận. Đại diện trình bày.

*GV kết luận: Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 là gọn gàng, ngăn nắp. Tranh 2, 4 chưa ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định.

 

4- Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.

GV nêu tình huống: Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga.

 

Theo em, Nga nên làm gì để giữ góc học tập luôn gọn gàng, ngăn nắp?

HS thảo luận.

Trình bày ý kiến.

*GV kết luận: Nga nên bày tỏ ý kiến , yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.

 

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

- Có nên vứt sách, vở bừa bãi, lộn xộn không? Vì sao?

 

- Giao BTVN: 1, 3/89

 

- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

 

Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2007

 

Toán Tiết: 22

LUYỆN TẬP

 

A- Mục tiêu:

- Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25 (Cộng qua 10 có nhớ dạng viết).


- Củng cố giaỉ toán có lời văn. Làm quen với loại toán "Trắc nghiệm".

B- Đồ dùng dạy học: BT.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

 

68

 

13

 

80

38

 

38

 

76

Bảng con.

- BT 2/23.

Nhận xét - Ghi điểm.

Bảng lớp.

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.

2- Luyện tập:

 

- BT 1/24: Hướng dẫn HS nhẩm:

Giải miệng.

8 + 2 = 10

8 + 3 = 11

8 + 4 = 12

HS yếu làm.

8 + 7 = 15

8 + 8 = 16

8 + 9 = 17

 

- BT 2/24: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính:

Bảng con.

18

 

35

 

53

38

 

14

 

52

78

 

9

 

87

28

 

17

 

45

68

 

16

 

84

HS yếu làm bảng lớp.

- BT 3/24: Hướng dẫn HS giải bài toán theo tóm tắt:

 

Tóm tắt:

Tấm vải xanh: 48 dm.

Tấm vải dỏ: 35 dm.

Hai tấm: ? dm.

Giải:

Số đề- xi- mét cả hai tấm vải là:

48 + 35 = 83 (dm)

ĐS: 83 dm.

Giải vở. HS đổi vở chấm. Sửa bài.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

- Giao BTVN: BT 4, 5/24.

 

- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

 

Chính tả (TC) Tiết: 9

CHIẾC BÚT MỰC

A- Mục đích yêu cầu:

- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài: Chiếc bút mực.

- Viết được một số tiếng có âm giữa vần ia/ya. Làm đúng BT.

B- Đồ dùng dạy học: Chép sắn nội dung đoạn chép- Vở BT.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

Cho HS viết: dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, vần thơ.

Bảng con. Nhận xét.


II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.

2- Hướng dẫn tập chép:

- GV treo đoạn viết.

2 HS đọc.

- Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: bút mực, lớp, quên, lấy, mượn,…

HS viết bảng con.

- GV yêu cầu HS nhìn đoạn viết để viết vào vở.

HS viết vào vở.

- GV đọc lại.

HS dò.

- Yêu cầu HS nhìn vào SGK dò lỗi.

Đổi vở dò lỗi.

- Chấm 5- 7 bài.

 

3- Hướng dẫn làm bài tập:

 

- BT 1/18: Gọi HS đọc yêu cầu bài.

Cá nhân.

Hướng dẫn HS làm bài.

Bảng con - Nhận xét.

- BT 2b/18: Gọi HS đọc đề.

Cá nhân.

Hướng dẫn HS làm bài.

b) xẻng, đèn, thẹn, khen.

Làm vở- Đọc bài làm + cả lớp. Nhận xét.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

- Cho HS viết lại: quên, mượn.

Bảng lớp.

- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

Kể chuyện Tiết: 5

CHIẾC BÚT MỰC

 

A- Mục tiêu:

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện: Chiếc bút mực.

- Biết kể chuyện tự nhiên.

- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, kể tiếp được lời bạn.

B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam.

Nhận xét.

2 HS kể.

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.

2- Hướng dẫn HS kể chuyện:

 

- GV yêu cầu HS nhìn vào từng tranh trong SGK phân biệt các nhân vật.

Quan sát.

- Nói tóm tắt nội dung tranh:

HS nói.


Ví dụ:

+Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực.

+Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà.

+Tranh 3: Mai đưa bút mình cho Lan mượn.

+Tranh 4: Cô giáo cho mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.

 

- Gọi HS kể từng đoạn câu chuyện. Nhận xét.

Trong nhóm.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

- Cả lớp bình chọn cá nhân kể chuyện hay nhất.

- Nhắc nhở HS noi gương bạn Mai.

- Về nhà kể lại câu chuyện - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

 

Thủ công Tiết: 5

GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (Tiết 1)

 

A- Mục tiêu:

- HS biết cách gấp máy bay đuôi rời, gấp được máy bay đuôi rời.

B- Chuẩn bị:

Mẫu máy bay đuôi rời, quy trình gấp máy bay đuôi rời, giấy thủ công.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại cách gấp máy bay phản lực.

01 HS. Cả lớp nhận xét.

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.

2- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:

 

- GV đưa ra máy bay mẫu.

Hướng dẫn HS nhận xét về hình dáng: đầu, cánh, thân, đuôi máy bay.

GV mở dần phần đầu, cánh máy bay mẫu cho đến khi trở lại dạng ban đầu là tờ giấy hình vuông cho HS quan sát.

Quan sát.

Đầu máy bay gấp giấy hình gì?

Hình vuông.

GV tiếp tục mở thân và đuôi máy bay.

Quan sát.

Muốn gấp máy bay đuôi rời phải chuẩn bị tờ giấy hình chữ nhật, sau đó gấp, cắt thành 2 phần: phần hình vuông để gấp đầu và cánh máy bay, phần hình chữ nhật còn lại để gấp thân và đuôi máy bay.

 

3- GV hướng dẫn mẫu:

 

- GV treo quy trình gấp máy bay đuôi rời:

Quan sát.


+Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật.

Gấp chéo tời giấy hình chữ nhật theo đường dấu gấp sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình 1b.

Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 1b sau đó mở đường dấu gấp ra và cắt theo đường nếp gấp để được 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật (hình 2).

Quan sát.

+Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.

Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam giác (hình 3a). Gấp đôi tiếp theo đường dấu gấp ở hình 3a để mở ra lấy đường dấu giữa rồi mở ra được hình 3b.

Gấp theo dấu gấp ở hình 3b sao cho đỉnh B trùng với đỉnh A (hình 4).

Lật mặt sau gấp như mặt trước sao cho đỉnh C trùng với đỉnh A (hình 5).

Lồng 2 ngón tay cái vào lòng của hình vuông mới gấp kéo sang 2 bên được hình 6.

Gấp 2 nữa cạnh đáy hình 6 vào đường dấu giữa được hình 7.

Gấp theo các đường gấp vào đường dấu giữa như hình 8a và 8b.

Dùng ngón trỏ và ngón cái cầm vào lần lượt 2 góc hình vuông ở 2 bên ép vào theo nếp gấp (hình 9a) được mũi máy bay như hình 9b.

Gấp theo đường dấu gấp ở hình 9b về phía sau được đầu và cánh máy bay (hình 10).

Quan sát.

+Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay

Dùng phần giấy còn lại của hình chữ nhật để làm thân và đuôi máy bay.

Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật theo chiều dài, gấp đôi lần nữa để lấy dấu, mở tờ giấy ra và vẽ theo đường dấu gấp như hình 11a được hình thân máy bay.

Tiếp tục gấp đôi 2 lần tờ giấy hình chữ nhật theo chiều rộng. Mở tờ giấy ra đánh dấu khoảng 1/4 chiều dài để làm đuôi máy bay. Gạch chéo các phần thừa (hình 11b).

Dùng kéo cắt bỏ phần gạch chéo được hình 12.

Quan sát.

+Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.

Mở phần đầu và cánh máy bay ra như hình 9b cho thân máy bay vào trong như hình 13. Gấp trở lại như cũ được máy bay hoàn chỉnh như hình 14. Gấp đôi máy bay theo chiều dài được hình 15a, bẻ đuôi máy bay ngang sang 2 bên, sau đó

 


cầm vào chỗ giáp giữa thân với cánh máy bay như hình 15b và phóng chếch lên không trung.

 

- Tổ chức cho HS cả lớp gấp trên giấy nháp.

Thực hành.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

- Gọi HS nêu lại các bước gấp máy bay đuôi rời.

HS nhắc lại.

- Về nhà tập gấp trên giấy nháp - Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ - Nhận xét.

 

 

Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2007.

 

Tập đọc Tiết: 15

MỤC LỤC SÁCH

 

A- Mục đích yêu cầu:

- Biết đọc đúng giọng 1 văn bản có tính chất liệt kê, biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện trong mục lục.

- Nắm được nghĩa các từ ngữ mới: Mục lục, tuyển tập, tác phẩm, tác giả, hương đồng cỏ nội, vương quốc.

- Bước đầu biết dùng mục lụch sách để tra.

B- Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ viết 1, 2 dòng trong mục lục để hướng dẫn HS luyện đọc.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: "Chiếc bút mực.

Nhận xét - Ghi điểm.

2 HS đọc - Trả lời câu hỏi.

II- Hoạt động 2:

1- Giới thiệu bài: Phía sau hoặc trước quyển sách nào cũng có phần mục lục. Nó dùng để làm gì? Chúng ta cùng học bài mục lục sách để biết được điều đó.

2- Luyện đọc:

 

- GV đọc mẫu.

HS theo dõi.

- GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS đọc 1, 2 dòng trong mục lục theo thứ tự từ trái sang phải.

Nối tiếp.

- Hướng dẫn HS luyện đọc đúng: quả cọ, Quang Dũng, Phùng Quán, vương quốc,…

 

- Đọc từng mục theo nhóm.

Nối tiếp (Cho HS yếu đọc nhiều).

- Thi đọc giữa các nhóm.

Từng mục (bài).

3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Tuyển tập này có những truyện nào?

Người học trò cũ, mùa quả cọ.

- Truyện "Người học trò cũ" ở trang nào?

Trang 52.


- Truyện "Mùa quả cọ" của nhà văn nào?

Quang Dũng.

- Mục lục sách dùng để làm gì?

Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì? Có những phần nào, trang bắt đầu của mỗi phần là trang nào…Từ đó ta nhanh chóng tìm được những mục cần đọc.

- GV hướng dẫn HS đọc, tập tra mục lục sách TV 2, tập 1 tuần 5 theo từng nội dung.

HS cả lớp tra mục lục sách.

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

Cá nhân.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

- Khi mở 1 cuốn sách mới, emphải xem trước phần phụ lục ghi cuối sách để biết sách viết về những gì, có những mục nào, muốn đọc 1 mục hay 1 truyện ở trong sách thì tìm ở trang nào…

HS theo dõi.

- Về nhà đọc lại bài, tập tra mục lục sách - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

 

Toán Tiết: 23

HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC

 

A- Mục tiêu:

- Nhận dạng được hình chữ nhật, hình tứ giác.

- Bước đấu vẽ được hình chữ nhật, hình tứ giác.

B- Đồ dùng dạy học:

Một số miếng bìa có dạng hành chữ nhật, hình tứ giác.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

 

58

 

26

 

84

79

 

8

 

84

 

Bảng con.

- BT 4/24. Nhận xét.

Bảng lớp. Nhận xét.

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.

2- Giới thiệu hình chữ nhật:


- GV đưa nhiều hình chữ nhật dạng khác nhau cho HS nhận biết.

Quan sát.

- GV vẽ hình lên bảng - Ghi tên hình, đọc.

 

 

 

 

 

HS nhắc lại.

 

3- Giới thiệu hình tứ giác:

- GV vẽ hình, đọc ghi tên 2 hình.

 

 

 

 

 

 

Hình tứ giác: CDEG, PQRS. Gọi HS lên ghi tên rồi đọc tên hình tứ giác

Ghi - Đọc.

4- Thực hành:

 

- BT 1/25: Hướng dẫn HS vẽ theo nhóm và đọc tên các hình vừa nối.

a)     Hình chữ nhật: ABCD, MNPQ.

b)    Hình tứ giác: EGHK.

HS làm vở. Gọi HS yếu lên bảng làm.

- BT 2/25: Yêu cầu HS nhận dạng hình.

a)     1.

b)    2

c)     1

HS tô màu vào vở.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

- GV đưa ra một số hình tứ giác và hình chữ nhật.

HS nhận dạng.

- Giao BTVN: BT 3, 4/25.

 

- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

 

 

Tập viết Tiết: 5

CHỮ HOA ……

A- Mục đích yêu cầu:

- Biết viết chữ hoa ……theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

- Biết viết ứng dụng cụm từ: "….. ân giàu nước mạnh" cỡ nhỏ, đúng mẫu.

B- Đồ dùng dạy học:

nguon VI OLET