TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                   GIÁO VIÊN: BAO HUỲNH LAN

 

PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 05

Thứ

Môn

TCT

TÊN BÀI GIẢNG

Ghi chú

2

Đạo đức

5

Giữ gìn gọn gàng ngăn nắp ( Tiết 1)

 

Tập đọc

13

Chiếc bút mực

 

Tập đọc

14

Chiếc bút mực

 

Toán

21

38+25

 

3

Kể chuyện

5

Chiếc bút mực

 

Thể dục

 

 

 

Mĩ Thuật

 

 

 

Toán

22

Luyện tập

 

4

Tập đọc

15

Mục lục sách

 

TNXH

5

Cơ quan tiêu hóa

 

Toán

23

Hình chữ nhật–Hình tam giác

 

Chính tả

9

Chiếc bút mực

 

TĐTV

 

 

 

5

LTVC

5

Tên riêng: Câu kiểu Ai là gì?

 

Âm nhạc

 

 

 

Toán

24

Bài toán về nhiều hơn

 

Thể dục

 

 

 

Tập viết

5

Chữ hoa D

 

6

TLV

5

Đặt tên cho bài ML lục sách

 

Thủ công

5

Gấp máy bay đuôi rời

 

Toán

25

Luyện tập

 

Chính tả

10

Cái trống trường em

 

 

 

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                   GIÁO VIÊN: BAO HUỲNH LAN

Ngày soạn: 1/10/2019

Ngày dạy: Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2019

Môn: Đạo đức

Bài dạy:  GỌN GÀNG – NGĂN NẮP (Tiết 1)

TCT:   05

I. Mục tiêu:

-Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi như thế nào.

-Nêu ích lợi của việc gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.

-Thực hiện giữ gìn gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.

-Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.

* Giáo dục BVMT: Sống gọn gàn ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp sạch sẻ, góp phần làm đẹp môi trường.

* Giáo dục KNS: Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàn ngăn nắp. Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàn ngăn nắp

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGV – SGK.

III.Các hoạt động dạy học:

          Hoạt động của GV

             Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ(5 phút)

-Em hãy kể 1 vài trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi.

 3. Bài mới. (30 phút)

a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.

b.Hướng dẫn:

Hoạt động1

* Giáo dục KNS: Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàn ngăn nắp

-Gv chia nhóm hs và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi làm vào vở bài tập sau đó đứng tại chỗ trình bày kết quả GV ghi bảng

*Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Ngọc khiến nhà cửa lộn xộn làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó, các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.

Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh.

* Giáo dục KNS: Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàn ngăn nắp

- Gv chia nhóm hs và giao nhiệm vụ cho các nhóm

*Kết luận:

-Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1.3 là gọn gàng, ngăn nắp.

-Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2.4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi qui định.

 

 

-HS nêu những trường hợp của mình đã mắc lỗi

 

-Gọn gàng ngăn nắp.

 

 

 

 

 

-1 số hs trình bày trình bày kết quả thảo luận và trả lời vì sao.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Hs làm việc theo nhóm. (nội dung mỗi tranh/ sgv ).

-Đại diện 1 số nhóm trình bày.

 

 

 

 

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                   GIÁO VIÊN: BAO HUỲNH LAN

Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến

-Cho HS làm bài tập 3 vào VBT.GV cùng học sinh nhận xét kết luận.

 

4.Củng cố – dặn. (3 phút)

Hãy nêu lợi ích của việc sống gọn gàng- ngăn nắp?

-GV nhận xét tiết học

 

-1 số hs lên trình bày ý kiến - Hs khác bổ sung.

VD:Việc làm câu a,b l sai.Việc làm câu c,d là đúng

 

 

 

Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

Môn: Tập đọc

Bài dạy: CHIẾC BÚT MỰC

TCT:   14-15

I.Mục tiêu:

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

-Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi Mai vì em là một cô bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn.(Trả lời được các câu hỏi 2, 3,4) .HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1

*Giáo dục KNS: Thể hiện sự cảm thông. Hợp tác. Ra quyết định giải quyết vấn đề.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK.

III. Các hoạt động dạy học:                                                          

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Trên chiếc bè.”.Sau mỗi HS đọc và trả lời, GV gọi HS khác nhận xét và GV

3. Bài mới: (30 phút)

a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng

b. Hướng dẫn:

*Luyện đọc

-GV đọc mẫu lần 1.

-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

-Đọc từng đoạn.Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn

-Hỏi: Hồi hộp có nghĩa là gì?

 

-Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc đoạn theo nhóm

 

-Các nhóm thi đọc.

-Đọc đồng thanh.

 

 

3-5 HS đọc và trả lời

 

 

 

-HS nhắc lại.

 

 

 

-Cả lớp nghe, đọc thầm theo.

-Hướng dẫn luyện phát âm, mỗi em chỉ đọc 1 câu cho đến hết bàì.

-Nối tiếp nhau đọc đoạn .

-Hồi hộp có nghĩa là không yên lòng và chờ đợi 1 điều gì đó.

-Từng HS đọc trước nhóm của mình. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.

-HS đọc bài.

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                   GIÁO VIÊN: BAO HUỲNH LAN

TIẾT 2

Tìm hiểu bài

*Giáo dục KNS: Thể hiện sự cảm thông.

-Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?

 

-Chuyện gì đã xảy ra với Lan?

 

 

-Vì sao Mai loay hoay mãi với hộp bút?

 

-Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào?

-Vì sao cô giáo khen Mai?

 

* Luyện đọc lại:

*Giáo dục KNS: Hợp tác. Ra quyết định giải quyết vấn đề.

-GV gọi HS đọc theo từng đoạn.

-Gọi HS đọc toàn bài

-Nhận xét

4. Củng cố, dặn dò: (4 phút)

-Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi: Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?

-Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì?

-Dặn HS về nhà đọc lại bài và luôn giúp đỡ người khác.

-Chúng ta cần giúp bạn khi gặp khó khăn.

-GV nhận xét tiết học.

 

 

-Thấy Lan được cô cho viết bút mực,Mai hồi hộp nhìn cô .Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì

-Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở.

-Vì nửa muốn cho bạn mượn bút nửa lại tiếc.

-Mai thấy tiếc, nhưng rồi em cũng nói”Cứ để bạn Lan viết trước”

-Vì Mai ngoan ,Mai đáng khen ,biết nhường nhịn giúp đỡ bạn …

 

 

 

Cả lớp theo dõi.

-HS nối tiếp đọc.

 

 

-Thích Mai vì Mai là người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn bè.

-Luôn giúp đỡ mọi người.

Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

Môn: Toán

Bài dạy: 38 + 25

TCT:   21

I.Mục tiêu :

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25

- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.

- Biết thựchiện phép tính 8 hoặc 9 cộng với một số để so sánh hai số.

- Bài 1(cột 1,2,3),bài 3,bài 4(cột 1).

II. Phương tiện dạy học: SGV – SGK.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của GV

Hoạt động  của HS

1. Ổn định (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ: (6 phút)

 - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :

-Đặt tính rồi tính.

 

 

- HS làm trên bảng lớp.

- Cả lớp làm bảng con.

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                   GIÁO VIÊN: BAO HUỲNH LAN

  Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 29 + 8.

-Giải bài toán: Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi tất cả có bao nhiêu hòn bi ?

3. Bài mới: (30 phút)

a.Giới thiệu bài. GVgiới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng

b.Hướng dẫn:

Giới thiệu phép cộng 38 + 25 :

 * Nêu bài toán : Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?

- Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?

* GV yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả.

- Có tất cả bao nhiêu que tính?

- Vậy 38 + 25 bằng bao nhiêu?

* Yêu cầu 1 hs lên bảng đặt tính , các hs khác làm ra nháp.

-  Em đã đặt tính như thế nào ?

- Nêu lại cách thực hiện hiện phép tính của em.

 

- Yêu cầu hs khác lại cách đặt tính, thực hiện phép tính này.

Bài 1 :

- Yêu cầu hs tự làm vào VBT. Gọi 3 hs lên bảng làm bài .

- Yêu cầu hs khác nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

 Bài 3 :

- Gọi 1 hs đọc đề bài.

- Vẽ hình lên bảng và hỏi : muốn biết con kiến phải đi đoạn đường dài bao nhiêu dm, ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu hs tự làm bài tập vào vở .

 Bài 4 :

- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?

- Khi muốn so sánh các tổng này với nhau ta làm gì trước tiên ?

- Yêu cầu hs làm bài .

- Khi so sánh 9 + 7 và 9 + 6 ngoài cách tính tổng ta còn cách nào khác không ?

- Không cần thực hiện phép tính hãy giải thích vì sao

9 + 8 = 8 + 9.

- Nhận xét hs.

4. Củng cố – dặn dò: (3 phút)

 

 

- Lắng nghe và phân tích bài toán.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thực hiện phép cộng 38 + 25.

 

- Thao tác trên que tính.

 

- 63 que tính.

- Bằng 63.

 

-Thực hành đặt tính.

-Viết 38 rồi viết 25 dưới số 38 sao cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.

- Tính từ phải qua trái, 5 cộng 8 bằng 13 viết 3 nhớ 1,2 cộng 3 bằng 5 với 1 là 6. Vậy 38 cộng 25 bằng 63.

- 3 hs khác nhắc lại.

-Thực hành trong VBT.

 

- Nhận xét.

 

 

 

- Hs làm bài

- Thực hiện phép cộng :

   28dm + 34dm

- Làm bài.

- Điền dấu >, <, = vào ô trống.

- Tính tổng trước rồi so sánh.

- Làm bài. 3HS làm trên bảng lớp.

- Nhận xét.

-So sánh:9 = 9,7 > 6 nên 9 + 7 > 9 + 6.

 

 

-Vì khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì tổng không thay đổi.

- Cả lớp thực hiện

- Nhận xét

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                   GIÁO VIÊN: BAO HUỲNH LAN

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 38 + 25

- Nhận xét tiết học.

 

Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

 

Ngày soạn: 1/10/2019

Ngày dạy: Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2019

Môn: Kể chuyện

Bài dạyCHIẾC BÚT MỰC

TCT:   05

I. Mục tiêu:

- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực (BT1).

-HS khá giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện (BT1).

II. Phương tiện dạy học: Tranh minh họa trong SGK

III. Các hoạt động trên lớp

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp: (1 phút)

2.KTBài cũ: (5 phút)

- Gọi HS kể lại chuyện Bím tóc đuôi sam.

-Nhận xét

3. Bài mới : (30 phút)

a. Giới thiệu bài: Tiết trước đã học bài tập đọc Chiếc bút mực. Hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện này.

- GV ghi tên bài.

b.Hướng dẫn:

*Kể lại từng đoạn

- Hướng dần HS nói câu mở đầu.

- Hướng dẫn kể theo từng bức tranh.

- Treo tranh 1 và hỏi :

-Cô giáo gọi Lan lên bàn làm gì ?

- Thái độ Mai thế nào ?

- Khi không được viết bút mực, thái độ của Mai ra sao ?

- Gọi 1 hs kể lại tranh 1.

- Treo tranh 2 và hỏi:

- Chuyện gì đà xảy ra với bạn ?

- Khi biết mình quên bút L:an làm gì ?

- Lúc đó thái độ Mai thế nào ?

- Vì sao Mai loay hoay với hộp bút ?

- Treo tranh 3 và hỏi :

- Mai đã làm gì ?

- Mai nói gì với Lan ?

- Treo tranh 4 và hỏi :

- Thái độ của cô giáo thế nào ?

- Khi biết mình được viết bút mực, Mai cảm thấy thế nào

 

 

- 4 hs kể theo vai.

- HS nhận xét.

 

 

 

 

- HS nhắc lại.

 

 

- HS quan sát và trả lời các câu hỏi về nội dung tranh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                   GIÁO VIÊN: BAO HUỲNH LAN

?

- Cô giáo cho Mai mượn bút và nói gì ?

* Kể lại toàn bộ câu chuyện :

- HS kh giỏi kể lại tòan bộ câu chuyện

- Nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò: (4 phút)

Em thích nhân vật nào trong truyện ?

- Ai là người tốt ?

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Nhận xét tiết học

 

- Từng nhóm lên kể trước lớp.

- 1 hs kể.

 

 

 

- HS trả lời.

 

Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

 

Thể dục

GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY

 

Mĩ thuật

GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY

 

Môn: Toán

Bài dạy: LUYỆN TẬP

TCT:   22

I. Mục tiêu :   

-Thuộc bảng 8 cộng với một số.

-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ,dạng 28+ 5;38+25.

-Biết giải bài toán có lời văn theo tóm tắt với một phép cộng.

-Bài 1, bài 2, bài 3.

II. Phương tiện dạy học: SGV – SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động  của HS

1. Ổn định (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ(6 phút)

- Cho HS thực hiện các phép tính sau :

   38 + 25, 18 + 25, 48 + 25.

3. Bài mới : (30 phút)

a.Giới thiệu bài: giới thiệu trực tiếp ngắn gọn, ghi bảng.

b.Hướng dẫn

Bài 1 :

-Yêu cầu hs nhẩm và nối tiếp nhau đọc ngay kết quả của từng phép tính.

Bài 2 :

-Gọi 1 hs đọc đề bài.

-Yêu cầu hs làm bài ngày vào VBT. Gọi 2 hs lên bảng  làm bài.

-Gọi 2 hs nhận xét bài 2 bạn trên bảng. Yêu cầu hs kiểm tra bài làm của mình.

 

 

- HS làm bảng con.

 

 

-HS nhắc tựa

 

 

 

- Hs làm bài miệng

 

 

- Đặt tính rồi tính.

- Hs làm bài

 

- Nhận xét bài bạn và cả cách đặt tính, thực hiện phép tính.

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                   GIÁO VIÊN: BAO HUỲNH LAN

-Yêu cầu 2 hs lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính :

48 + 24, 58 + 26.

 

 

 

 

 

 

Bài 3 :

-Yêu cầu 1 hs nêu đề bài.

-Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán cho biết gì ?

-Bài toán hỏi gì ?

-Hãy đọc đề bài dựa vào tóm tắt.

 

 

-Yêu cầu hs tự làm bài, 1 hs làm bài trên bảng lớp.

 

-Nhận xét hs.

4. Củng cố – dặn dò : (3 phút)

- Nhắc lại cách đặt tính.

-Về nhà xem lại các bài đã làm.

-GV nhận xét tiết học.

- Hs 1;

+ Đặt tính : Viết 48 rồi viết 24 dưới 48 sao cho thẳng hàng với 8, 2 thẳng cột với 4. Viết dấu + và kẻ vạch ngang.

+ Thực hiện phép tính từ phải sang trái : 8 cộng 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1, 4 cộng 2 bằng 6 với 1 là 7, viết 7. Vậy 48 cộng 24 bằng 72.

- HS 2 : Làm phép tính 58 + 26.

 

- Giải bài toán theo tóm tắt.

- Bài toán cho biết có 28 cái kẹo chanh  và 26 cái kẹo dừa.

- Bài toán hỏi số kẹo cả hai gói .

- Gói kẹo chanh có 28 cái. Gói kẹo dừa có 26 cái. Hỏi cả hai gói có bao nhiêu cái kẹo ?

                   Bài giải

           Số kẹo cả hai gói có là:

28 + 26 = 54 ( cái kẹo )

Đáp số : 54 cái kẹo

- Nhận xét

 

 

 

Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

 

Ngày soạn: 1/10/2019

Ngày dạy: Thứ 4 ngày 9 tháng 10 năm 2019

Môn: Tập đọc

Bài dạy:   MỤC LỤC SÁCH

TCT:   16

I. Mục tiêu

-Đọc rành mạch văn bản có tính liệt kê.

-Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.

-Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4.

II. Phương tiện dạy học: Tranh minh họa trong SGK.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp(1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ(6 phút)

-Gọi 3 HS lên bảng đọc 4 đoạn của bài tập đọc Chiếc bút mực.

-1 HS đọc toàn bài.

 

 

-HS đọc và trả lời câu hỏi:

 

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                   GIÁO VIÊN: BAO HUỲNH LAN

-Nhận xét HS.

3.Bài mới(30 phút)

a.Giới thiệu bài

GVgiới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.

b.Hướng dẫn:

*Luyện đọc

-GV đọc mẫu lần 1.

-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo thứ tự.

-Gọi 2 đến 3 HS đọc lại cả bài.

 

*Tìm hiểu bài

-Tuyển tập này có những truyện nào ?

-truyện “Người học trò ở trang nào?”

-Mục lục sách dùng để làm gì?

 

-GV hướng dẫn HS tra  mục lục sách .

 *Luyện đọc lại bài

-Gọi 3 HS đọc lại bài và hỏi 1 số câu về nội dung.

-Nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò(3 phút)

-Muốn biét cuốn sách có bao nhiêu trang, có những chuyện gì, muốn đọc từng truyện ta làm gì?

-Dặn HS chuẩn bị luyện từ và câu.

-Nhận xét giờ học

 

 

 

-HS nhắc lại

 

 

 

-Nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. Ví dụ:

Một.// Quang Dũng.// Mùa quả cọ.// Trang 7.

-HS đọc nối tiếp đến hết bài.

-HS trả lời.

-Cho ta biết  cuốn sách viết về cái gì,có những phần nào trang bắt đầu của mỗi phần là trang nào .Từ đó,ta nhanh chóng tìm được những mục cần tìm.

Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

Môn: Tự nhiên và xã hội

Bài dạyCƠ QUAN TIÊU HÓA

TCT:   05

I. Mục tiêu:

-Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ hoặc mô hình.

-HS khá giỏi phân biệt được ống tiêu hóa và cơ quan tiêu hóa

II. Phương tiện dạy học: SGV – SGK.

III. Hoạt động dạy học:

        Hoạt động của GV

                    Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt?

3. Bài mới: (30 phút)

a.Giới thiệu bài:

GVgiới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng

b.Hướng dẫn:

 

 

-HS trả lời đứng tại chỗ

 

 

 

 

 

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                   GIÁO VIÊN: BAO HUỲNH LAN

Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hóa.

-GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát hình 1/SGK. Sau đó thảo luận câu hỏi:

-Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu?

- GV treo hình vẽ ống tiêu hóa. Gọi 2 hs lên bảng, phát cho mỗi em 3 tờ phiếu rồi viết tên các cơ quan của ống tiêu hóa và yêu cầu các em gắn vào hình. GV cho 2 HS cùng thi đua xem ai gắn nhanh và đúng.

Kết luận:Thức ăn vào miệng rồì xuống thực quản, dạ dày, ruột non, và biến thành chất bổ dưỡng. Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất cặn bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài.

Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ.

-GV giảng (Như SGK)

-GV yêu cầu cả lớp quan sát hình 2/SGK và chỉ đâu là tuyến nước bọt.

- HS quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi.

* Kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy.

4. Củng cố – dặn dò. (4 phút)

- Nêu đường đi của thức ăn?

-GVnhận xét tiết học.

 

 

 

-Làm việc theo cặp.Quan sát tranh ở SGK

-HS trả lời

-Quan sát SGK làm việc cả lớp

 

 

 

 

 

 

-HS nhắc lại

 

 

 

 

 

 

 

-HS quan sát tranh treo trên bảng

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS đứng tại chỗ nêu.

Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

Môn: Toán

Bài dạy:  HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TAM GIÁC

TCT: 23

I. Mục tiêu :

-Nhận dạng  được  và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác.

-Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.

-Bài 1,bài 2(a,b).

II. Phương tiện dạy học: SGV – SGK.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của GV

Hoạt động  của HS

1.Ổn định lớp(1 phút)

2.KT bài cũ: (5 phút)

3.Bài mới : (30 phút)

a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.

 

 

 

-HS nhắc lại

1

 


TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC II                                   GIÁO VIÊN: BAO HUỲNH LAN

b.Hướng dẫn:

*Giới thiệu hình chữ nhật:

-Gắn trên bảng một hình chữ nhật rồi nói : Đây là hình chữ nhật.

-Yêu cầu hs lấy trong hộp đồ dùng một hình chữ nhật.

-Vẽ lên bảng 1 hình chữ nhật ABCD và hỏi : Đây là hình gì ?

-Hãy đọc tên hình.

-Hình có mấy cạnh ?

-Hình có mấy đỉnh ?

-Đọc tên các hình chữ nhật có trong phần bài học.

-Hình  chữ nhật gần giống hình nào đã học ?

*Giới thiệu hình tứ giác :

-Vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ và giới thiệu :

+ Đây là hình tứ giác.

+ Hình có mấy cạnh ?

  + Hình có mấy đỉnh ?

-Nêu : Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác.

+ Hình như thế nào gọi là hình tứ giác ?

+ Đọc tên các hình tứ giác có trong bài học.

- Nếu nói hình chữ nhật cũng là hình tứ giác. Theo em như vậy là đúng hay sai ? Vì sao ?

+ Hình chữ nhật và hình vuông là những hình tứ giác đặc biệt.

*Thực hành :

Bài 1:

-Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài

-Yêu cầu hs tự nối.

-Hãy đọc tên hình chữ nhật.

-Hình tứ giác nối được là hình nào ?

Bài 2 :

-Yêu cầu hs đọc đề bài.

-Yêu cầu hs quan sát kĩ hình và dùng bút chì màu đánh dấu các hình tứ giác .

4. Củng cố – dặn dò: (4 phút)

Tổ chức cho HS chơi thi vẽ hình theo yêu cầu

+ Kẻ thêm một đoạn vào hình để được 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác.

+ Kẻ thêm một đoạn vào hình để có 3 hình tứ giác

-Nhận xét tiết học

 

 

 

- Tìm trong hộp đồ dùng lấy đúng hình chữ nhật.

 

 

 

- Đây là hình chữ nhật.

- ABCD.

- Hình có 4 cạnh.

- Hình có 4 đỉnh..

- ABCD, MNPQ, EGHI

 

- HS trả lời theo suy nghĩ. (gần giống hình vuông).

 

- Quan sát và cùng nêu: Tứ giác MNPQ

- Hình có 4 cạnh.

- Hình có 4 đỉnh.

- HS nhắc lại.

 

 

- Hình có 4 cạnh và 4 đỉnh gọi là hình tứ giác.

-CDEG, PQRS, MNHK.

 

- HS suy nghĩ trả lời.

 

 

 

 

 

 

-Dùng thước và bút nối các điểm để được hình chữ nhật và hình tứ giác.

- HS tự nối, đổi chéo vở để kiểm tra.

-Hình chữ nhật ABCD, MNPQ.

-Hình tứ giác EGHK.

 

 

- Đánh dấu vào hình tứ giác có trong mỗi hình vẽ sau.

 

- Mổi tổ cử 1 bạn đại diện lên thi vẽ.

- Nhận xét.

Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

1

 

nguon VI OLET