TUẦN 6
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020
SÁNG Hoạt động trải nghiệm
Chủ đề 2: Em biết yêu thương - Tuần 6: Hoạt động nhân đạo
I.Mục tiêu:
Biết cảm thông chia sẻ, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình, hình thành phẩm chất nhân ái.
Giáo dục truyền thống nhân đạo của dân tộc “ thương người như thể thương thân”.
Rèn thói quen biết tiết kiệm, tôn trọng bạn bè; kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm để hoàn thành công việc chung.
Rèn ý thức tự lực, tực chủ, kĩ năng thiết kế tổ chức hoạt động.
II. Chuẩn bị
- GV: Hệ thống âm thanh, loa đài, văn nghệ
- HS: Tập văn nghệ
III. Các hoạt động dạy- học:
Tổng phụ trách Đội điều hành.
..................................................................
Tiếng việt ( 2 tiết)
Bài 26: an, at
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Đọc, viết được các tiếng/ chữ có an, at
- Học được cách đọc vần a, at và các tiếng/ chữ có an,at
- MRVT có tiếng chứa an, at
- Đọc rõ ràng từng tiếng bài Chia quà, đặt và trả lời được câu hỏi liên quan đến chi tiết trong bài đọc với sự gợi ý, hỗ trợ.
2. Năng lực:
- Bước đầu hình thành được năng lực hợp tác, giao tiếp.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái bằng cách thể hiện lòng biết ơn, nói được lời cảm ơn phù hợp với tình huống.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ chữ Học vần, SGK, bảng phụ, tranh.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học

1.Khởi động:
- TC: Truyền điện: Tìm tiếng, từ có chứa ia, ua, ưa.
2. Hoạt động chính:
Tiết 1
a.HĐ1 : Giới thiệu vần an, at.
* Giới thiệu an
- GV treo tranh bàn là và hỏi: Đây là cái gì?
Cô sẽ viết từ bàn là lên bảng, GV viết bảng.
- Trong từ bàn là có tiếng nào đã học?

- Vậy có tiếng bàn chúng ta chưa học, cô viết lên bảng tiếng bàn, GV viết bảng.
- Trong tiếng bàn có âm nào đã học?

-Vậy có vần an chưa học, cô viết vần an, GV viết bảng.
* Giới thiệu at
(GV thực hiện tương tự như vần an)

- Hôm nay ta học 2 vần mới an, at – GV ghi bảng tên bài.
b. HĐ2: Đọc vần mới, tiếng/ từ khóa.
* Vần an
- GV đánh vần mẫu: a-nờ-an
- GV đọc trơn mẫu: an
- Cho HS phân tích

- GV chốt: Cách làm của chúng ta được thể hiện trong mô hình vần an
-GV chỉ mô hình cho HS đọc
* Tiếng: bàn
- GV đọc mẫu( đánh vần, đọc trơn)
- Cho HS phân tích tiếng bàn
*Vần at, Tiếng bát
(Tương tự như với an, bàn).
- GV cho HS đọc
bàn là bát chè
bàn bát
an at
c.HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho HĐN 2, đọc bài
- Gọi HS chia sẻ:
+Tìm+ Đọc + phân tích tiếng mới
+ Đọc + phân tích +Giải nghĩa từ
d.HĐ 4: Tạo tiếng mới chứa an, at
- Y/c HS chọn âm bất kỳ ghép với an, atđể tạo thành tiếng có nghĩa, sau đó thêm dấu thanh vào tiếng đó để được tiếng mới
e. HĐ 5: Viết bảng con(an, at)
- GV viết mẫu và nêu cách viết
- Cho Hs viết bảng con
GV đi uốn nắn sửa sai cho HS.
Tiết 2
*Thư giãn: Hát
g.HĐ 6 :Đọc bài ứng dụng:Chia quà
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ những ai?
+ Họ đang làm gì?
+ Em đoán xem bài đọc nói về điều gì?
-Y/c HS đọc nhẩm ( đánh vần, đọc trơn) từng tiếng trong câu dưới tranh
- GV đọc mẫu
- Cho HS tìm + đọc tiếng mới
- Đọc nối tiếp câu theo cặp ( nhóm, trước lớp)
- Đọc cả bài
h.HĐ 7.Trả lời câu hỏi:
- Cho HS đọc tiếng in màu xanh
- Cho HS đọc câu hỏi, hai cột từ ngữ và chuẩn bị câu trả lời.
- Gọi HS trả lời
i.HĐ 7.Nói và nghe:
- Cho HS đọc tiếng in màu xanh
-
nguon VI OLET