TUẦN 8:

Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2007.

 

 

TẬP ĐỌC. Tiết: 22 + 23.

NGƯỜI MẸ HIỀN

 

A- Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem,…

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: gánh xiếc, tò mào, lách, lấm lem, thập thò…Hiểu nội dung bài và cảm nhận ý nghĩa của bài.

B- Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

C- Các hoạt động dạy học:

Tiết 1:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Thời khóa biểu.

Nhận xét - Ghi điểm.

Đọc + Trả lời câu hỏi.

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Cô giáo trong bài tập đọc các em hôm nay đúng là người mẹ hiền của HS, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài.

2- Luyện đọc:

 

- GV đọc mẫu.

 

- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu hết

Cá nhân.

- Hướng dẫn đọc từ khó:không nên nổi, trốn, lách…

Cá nhân, Đồng thanh.

- Chia bài: 4 đoạn.

 

- Gọi HS đọc từng đoạn hết.

Nối tiếp.

- GV giải thích từ ngữ khó: gánh xiếc, tò mó, lấm lem…

 

- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.

Gọi HS yếu đọc.

- Gọi HS 4 HS đọc 4 đoạn.

Cá nhân (HS yếu)

- Hướng dẫn HS đọc toàn bài.

Đồng thanh.

Tiết 2:

3- Tìm hiểu bài:

- Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?

Trốn học ra phố xem xiếc.

- Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?

Chui qua lỗ tường thủng.


- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?

Cô bảo: Bác nhẹ tay kẻo…đỡ em ngồi dậy.

- Cô giáo làm gì khi Nam khóc?

Xoa đầu Nam an ủi.

- Người mẹ hiền trong bài là ai?

Cô giáo.

4- Luyện đọc lại:

 

- Hướng dẫn HS tự phân các vai để đọc toàn bài.

2- 3 nhóm. Nhận xét.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

- Tại sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền?

Thương HS, nghiêm khắc bảo ban…

- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

 

 

Toán Tiết: 36

36 + 15

 

A- Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15.

- Củng cố phép cộng dạng 36 +15, 6 + 5.

- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giài bài toán đơn về phép cộng.

B- Đồ dùng dạy học:

4 bó que tính, 11 que tính rời và bàng cài.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:

 

26

 

5

 

66

 

9

 

Bảng.

- BT 3/35. Nhận xét - Ghi điểm.

 

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: 36 + 15

 

2- Giới thiệu phép cộng 36 +15:

 

- GV nêu bài toán: Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

HS thực hành trên que tính.

- GV ghi bảng: 36 + 15 = ?

 

- Gọi HS nêu kết quả: nhưvậy có tất cả bao nhiêu que tính?

51


- Gọi HS nêu cách tính.

Lấy 4 que ở 15 gộp với 6 que ở 36 thành 1 bó. Như vậy thành 5 bó và 1 que = 51 que tính.

36 + 15 =? Ghi bảng.

51

- Yêu cầu HS nếu cách đặt tính, tính.

HS nêu.

- GV ghi bảng:

 

36

 

15

 

51

6 + 5 = 11, viết 1 nhớ 1.

3 + 1 = 4, thêm 1 = 5, viết 5.

Nhiều HS nhắc lại (HS yếu).

3- Thực hành:

 

 

- BT 1/38: Tính:

 

 

26

 

19

 

45

38

 

26

 

64

46

 

37

 

83

56

 

26

 

82

76

 

15

 

91

Bảng con. 1 HS làm bảng lớp (HS yếu). Nhận xét.

- BT 2/38: Tính:

 

 

26

 

18

 

44

46

 

29

 

75

27

 

16

 

43

66

 

  6

 

72

HS làm nhóm- 2 nhóm. Đại diện trình bày. Lớp nhận xét. Tự chấm.

- BT 3/38: Yêu cầu HS đọc đề:

 

Yêu cầu HS làm vào vở.

Số ki- - gam bao gạo và bao ngô nặng là:

46 + 3 = 82 (kg)

ĐS: 82 kg.

Làm vở. 1 HS làm bảng (HS yếu). Lớp nhận xét. Đổi vở chấm.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

36 + 15 = ?

51

- Giao BTVN: BT 4/38.

 

- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

 

 

Đạo đức Tiết: 8

CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 2)

 

A- Mục tiêu:


- Trẻ em có bổn phận làm việc nhà phù hợp với khả năng của mình.

- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ.

- Tự tham gia làm việc nhà phù hợp.

- Có thài độ và hành vi không đồng tình với hành vi chưa chăm lo việc nhà.

B- Tài liệu, phương tiện:

Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi "Nếu…thì".

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

 

- Bạn nhỏ trong bài "Khi mẹ vắng nhà" đã làm gì khi mẹ vắng nhà?

Luộc khoai, giã gạo, nhổ cỏ, nấu cơm…

- Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm đối với mẹ ntn?

Nhận xét.

Yêu thương mẹ.

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tiếp tục học bài: Chăm làm việc nhà (tiết 2) ghi.

 

2- Hoạt động 1: Tự liên hệ

 

- Ở nhà em đã tham gia làm những việc gì? Kết quả của công việc đó?

- Những việc đó do bố mẹ em phân hay em tự giác làm?

- Sắp tới em mong muốn tham gia những công việc gì? Em sẽ nêu với bố mẹ ntn?

- GV khen những HS chăm chỉ.

*GV kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.

3- Hoạt động 2: Đóng vai.

Thảo luận cặp đôi (2 HS). Đại diện trả lời trước lớp. Lớp nhận xét.

- Chia nhóm:

2 nhóm

+Trường hợp 1: Hòa đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Hòa sẽ…

+Trường hợp 2: Anh (Chị) của Hòa nhờ Hòa gánh nước, cuốc đất. Hòa sẽ…

Em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn lên đóng vai không? Vì sao? Nếu ở vào trường hợp đó em sẽ làm gì?

*GV kết luận:

+Trường hợp 1: Cần làm xong việc rồi mới đi chơi.

+Trường hợp 2: Cần từ chối và giải thích em còn quá nhỏ chưa thể làm những việc như vậy.

Đại diện đóng vai. Lớp nhận xét, bổ sung.

4- Hoạt động 3: Trò chơi: "Nếu…thì".

- GV chia thành 2 nhóm: "Chăm" và "Ngoan".

 

 


- GV phát phiếu cho 2 nhóm với nội dung:

+Nếu mẹ đi làm về tay xách túi nặng…

+Nếu em bé muốn uống nước…

+Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan…

+Nếu anh (chị) của bạn quên không làm việc nhà…

+Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm…

+Nếu quần áo phơi ngoài dây đã khô…

+Nếu bạn được phân công một việc quá sức của mình…

+Nếu bạn muốn tham gia làm một việc nhà khác ngoài những việc mà mẹ đã phân công…

- GV hướng dẫn HS chơi (Mỗi nhóm có 4 phiếu, khi nhóm "Chăm" đọc ttình huống thì nhóm "Ngoan" phải có câu trả lời nối tiếp bằng "thì…" và ngược lại. Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng thì nhóm đó thắng.

Tổng kết trò chơi.

*Kết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền lợi và bổn phận của trẻ em.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS chơi.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

- Nếu em đang dọn dẹp nhà cửa mà bạn tới rủ đi chơi thì em sẽ làm gì?

Làm xong rồi mới đi.

- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

 

 

Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2007.

 

 

Toán Tiết: 37

LUYỆN TẬP

 

A- Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố các công thức cộng qua 10: 9 + 5; 8 + 5; 7 + 5; 6 + 5.

- Rèn kỹ năng cộng qua 10 các số trong phạm vi 100.

- Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình.

B- Chuẩn bị: BT

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:

 

39

 

16

 

55

36

 

24

 

60

2 HS làm bảng (HS yếu). Nhận xét.


- BT 3/36.

- Nhận xét - Ghi điểm.

01 HS làm.

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Để củng cố lại các công thức cộng qua 10 thì hôm nay chúng ta sẽ học bài Luyện tập - ghi bảng.

 

2- Luyện tập:

 

- BT 1/39: Gọi HS nhẩm

 

6 + 1 = …

6 + 2 = …

6 + 3 = …

HS nêu miệng (HS yếu).

Lớp nhận xét.

6 + 0 = …

6 + 7 = …

6 + 8 = …

6 + 6 = …

7 + 6 = …

8 + 6 = …

- BT 2/39: Gọi HS đọc đề, hướng dẫn HS làm. GV nhận xét lại kết quả:

41; 43; 70; 65; 74; 93.

Cá nhân.

2 nhóm. Dán bài của nhóm lên bảng. Nhận xét.

- BT 4/39: Yêu cầu HS đọc đề.

Cá nhân.

Hướng dẫn HS nhìn tóm tắt để giải.

Số cây đội 2 có là:

36 + 6 = 42 (cây)

ĐS: 42 cây.

- Chấm bài: 7 bài.

Giải vở.

Giải bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

- Trò chơi: BT 5/39

Nhận xét.

2 nhóm.

- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

 

Chính tả (Tập chép) Tiết: 15

NGƯỜI MẸ HIỀN

 

A- Mục đích yêu cầu:

- Chép lại chính xác một đoạn trong bài "Người mẹ hiền".

- Trình bày chính tả đúng quy định. Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Làm đúng các bài tập phân biệt ao/au; r/d/gi; uôn/uông.

B- Đồ dùng dạy học:

Viết sẵn đoạn chép. BT

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: nguy hiểm, cúi đầu, lũy tre.

Nhận xét - Ghi điểm.

Bảng con.


II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ lại một đoạn bài "Người mẹ hiền" và làm bài tập chính tả - ghi.

2- Hướng dẫn tập chép:

- Gọi HS đọc bài tập chép ở bảng.

2 HS.

+Vì sao Nam khóc?

Đau và xấu hổ.

+Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn ntn?

Từ nay…chơi nữa không?

+Trong bài có những dấu câu nào?

Dấu: , : . - ?

+Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu và dấu gì ở cuối câu?

Dấu - ở đầu câu và dấu ? ở cuối câu.

- Hướng dẫn HS viết từ khó: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, thập thò, cửa lớp, trốn học…

Bảng con.

- Cho HS viết vào vở.

Viết vở. Đổi vở dò lỗi.

- Chấm 5- 7 bài (Tổ 1)

 

3- Hướng dẫn làm bài tập:

 

- BT 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.

Cá nhân.

Hướng dẫn điền vào bảng con: đau, cao, đau.

Bảng con. Nhận xét.

- BT 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài.

Hướng dẫn HS làm: dao, rao, giao, dặt, giặt, rặt, muốn, muồn, uống, ruộng.

Đố HS là cái gì? (Là cái bút)

Điền r/d/gi hoặc uôn/uông.

Làm vở, đọc bài làm (HS yếu). Nhận xét. Tự chấm.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

- Cho HS viết lại: nghiêm giọng, xin lỗi.

Bảng con.

- Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

 

 

Kể chuyện Tiết: 8

NGƯỜI MẸ HIỀN

 

A- Mục đích yêu cầu:

- Dựa vào các tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai.

- Lắng nghe bạn kể, đánh giá lời kể của bạn.

B- Đồ dùng dạy học:


Tranh minh họa truyện trong SGK.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS kể lại từng đoạn bài "Người thầy cũ".

Nhận xét - Ghi điểm.

3 HS kể (HS yếu).

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ dựa vào bài Tập đọc đã học kể lại từng đoạn câu chuyện "Người mẹ hiền".

 

2- Hướng dẫn kể chuyện:

 

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

Cá nhân.

- Cho HS quan sát tranh.

Quan sát đọc lời nhân vật trong tranh.

- Hướng dẫn HS kể mẫu trước lớp đoạn 1. GV có thể gợi ý.

Dựa vào tranh 1 kể.

Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể hình dáng từng nhân vật.

Hai cậu trò chuyện với nhau chuyện gì?

 

 

Gọi HS kể lại.

- Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm các đoạn 2, 3, 4.

3 nhóm.

- Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo vai.

B1: GV là người dẫn truyện.

B2: Kể theo nhóm.

B3: HS các nhóm thi kể trước lớp.

4 HS (4 vai: Minh, cô…)

Mỗi nhóm 5 em (4 nhóm).

Nhận xét.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

- Gọi nhóm kể hay nhất kể lại.

 

- Về nhà tập kể lại - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

 

 

Thủ công Tiết: 8

GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI.

 

A- Mục tiêu:

- HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.

- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. HS yêu thích gấp thuyền.

B- GV chuẩn bị:

- Thuyền phẳng đáy không mui mẫu.

- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.


- Giấy nháp.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhận xét tiết gấp ở tuần 6, 7. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách gấp thuyền phẳng đáy không mui ghi bảng.

2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:

- GV đưa mẫu thuyền phẳng đáy không mui.

Quan sát.

+Thuyền bao gồm những phần nào?

+Thuyền có tác dụng gì?

HS trả lời.

- GV mở dần thuyền mẫu cho đến khi trả lại tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. Sau đó gấp lại theo nếp gấp để được thuyền mẫu ban đầu.

Quan sát.

3- GV hướng dẫn mẫu:

 

- Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều:

Đặt ngang tờ giấy hình chữ nhật mặt kẻ ô ở trên (hình 2), gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được hình 3. Gấp đôi tờ giấy mặt trước theo đường dấu gấp hình 3 được hình 4, lật hình 4 ra mặt sau gấp đôi như mặt trước được hình 5.

- Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền:

Gấp theo đường dấu giữa của hình 5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình 6, tương tự gấp theo đường dấu gấp hình 6 được hình 7.

Lật hình 7 ra mặt sau, gấp 2 lần giống hình 5, hình 6 ta được hình 8.

Gấp theo dấu gấp của hình 8 được hình 9. Lật mặt sau hình 9 gấp giống như mặt trước được hình 10.

- Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui:

Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại nằm ở 2 bên mép ngoài, lộn các nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền (hình 11), miết dọc theo 2 cạnh được thuyền phẳng đáy không mui (hình 12).

Quan sát.

 

 

 

 

Quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

Quan sát.

- GV hướng dẫn mẫu 2 lần.

- Gọi 2 HS lên gấp mẫu.

- Cho cả lớp gấp nháp.

Quan sát.

Quan sát.

Thực hành.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

- Gọi HS nêu lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui.

HS nêu.

- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 


 

Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2007.

 

Tập đọc Tiết: 24

BÀN TAY DỊU DÀNG

 

A- Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từngữ: lòng nặng trĩu nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến,…

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ.

- Biết đọc bài với gọng kể chậm, buồn, nhẹ nhàng.

- Nắm được nghĩa các từ mới: âu yếm, thì thào, trìu mến.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng âu yếm đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất làm bạn càng cố gắng học để không phụ lòng của thầy.

B- Đồ dùng dạy học:

SGK

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: "Người mẹ hiền".

Nhận xét - Ghi điểm.

Đọc + Trả lời câu hỏi

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Bài đọc "Bàn tay dịu dàng" là một câu chuyện cảm động về tình thầy trò. Tấm lòng yêu thương, cảm thông với học trò của thầy, bàn tay dịu dàng của thầy đã xoa dịu nỗi buồn của bạn HS trong bài, giúp bạn ấy vượt qua khó khăn, học tập tốt.

2- Luyện đọc:

 

- GV đọc mẫu toàn bài diễn cảm.

- Gọi HS đọc từng câu hết.

- Luyện đọc các từ khó: dịu dàng, lặng lẽ, vuốt ve, khẽ nói,…

- GV chia đoạn: 3 đoạn.

- Gọi HS đọc từng đoạn hết (hướng dẫn cách đọc).

- Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp.

- Gọi HS đọc đoạn (Ghi điểm).

 

Nối tiếp.

Cá nhân, đồng thanh.

Nối tiếp (HS yếu).

Nối tiếp.

3 đoạn (3 HS).

3- Tìm hiểu bài:

 

- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?

Lòng An nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà…


- Khi biết An chưa làm BT thái độ của thầy giáo ntn?

Không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An…

- Vì sao thầy không trách An khi biết em chưa làm BT?

Thầy thông cảm với nỗi buồn của An.

- Vì sao An nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm BT?

Vì sự cảm thông của thầy làm em cảm động.

- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với em

Thầy xoa đầu An

4- Luyện đọc lại:

 

- Gọi HS đọc truyện theo lối phân vai.

2 nhóm đọc. Nhận xét.

III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò

 

- Vì sao An buồn?

Bà mất.

- Thầy giáo là người ntn?

Rất yêu thương HS.

- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

 

 

 

Toán. Tiết: 38

BẢNG CỘNG.

 

A- Mục tiêu:

- Giup1 HS củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ (trong phạm vi 20) để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có 2 chữ số (có nhớ), giải toán có lời văn.

B- Chuẩn bị: Bảng cộng.

C- Các hoạt động dạy học:

I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:

 

17

 

36

 

53

38

 

16

 

54

Làm bảng, 3 HS (HS yếu)

- BT 4/37.

Nhận xét - Ghi điểm.

 

II- Hoạt động 2: Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ dạy cho các em bài: "Bảng cộng".

2- Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng:

 

- BT 1/40: GV gắn bảng cộng lên bảng.

 

 

nguon VI OLET