Trường TH Mậu Lương                                                                          GV: Nguyễn Thị Thơ

 

TUẦN 8

Ngày soạn: 19/10/2018

Ngày dạy: Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018

 

Toán

Tiết 36: 36 + 15

A / MỤC TIÊU:

        - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.

        - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.

        - Bài tập cần làm: bài 1(dòng 1); bài 2(a,b); bài 3.

B/ CHUẨN BỊ:

        -  5 bó 1 chục và 11 que rời – bảng gài

 C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

GIÁO VIÊN

HỌC SINH

1/ Kiểm tra: GV  cho đọc bảng cộng 6 cộng với một số. Nhận xét

2/ Giới thiệu bài:  “36 + 15”

a/ Giới thiệu phép cộng 36 + 15:

- Bài toán: có 36 que tính có thêm 15 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

+ Để biết có mấy   que tính thực hiện phép tính gì ?

- Nhắc lại thao tác tính

- H dẫn đặt tính

 

 

 

 

b/ Luyện tập – Thực hành:

* Bài 1:  Cho đọc yêu cầu

- Làm việc cá nhân (dòng 1)

 

Nhận xét

* Bài 2: Cho đọc yêu cầu

- Thực hiện cá nhân    

- Nhận xét

* Bài 3: Cho HS đọc đề bài

- HD tìm hiểu đề bài…

 

 

 

 

- Nhận xét.

3- Củng cố, dặn dò:

 

- 2 HS đọc…

 

- Nhắc lại

 

- Theo dõi và phân tích

 

 

- Thực hiện phép cộng 36 + 15

- Thao tác trên que tính nêu : 36 + 15 = 51.

- Đặt tính và nêu:

  36     6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1, 3 cộng 1           

  15     bằng 4, thêm 1 bằng 5 .Viết 5.

   51      Vậy  36 + 15 = 51

- Vài HS nhắc lại (HTT-CHT)

 

- Đọc yêu cầu            

- Tự làm bài .

- Trình bày cách tính và nhận xét:  (HTT)

- Nhắc lại yêu cầu

-  HS làm bảng con, nêu cách tính.  (HTT-CHT)     

 

- Nhận xét.

- Đọc đề bài.

- Thực hiện :

Bài giải:

Số ki lô gam cả hai bao nặng được là:

46 + 27 = 73( kg )

Đáp số: 73 kg.

- Nhận xét.


Trường TH Mậu Lương                                                                          GV: Nguyễn Thị Thơ

- GV cho nhắc lại cách đặt tính và tính:

36 + 15

- Xem trước bài: Luyện tập.

- Nhận xét tiết học. 

 

- Bảng con.

 

Tập đọc

NGƯỜI MẸ HIỀN

A. MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng;bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

 - Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương, vừa nghiêm khắc, dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được 5 câu hỏi trong SGK).

      * GD KNS: KN kiểm soát cảm xúc; KN tư duy phê phán.

B.CHUẨN BỊ:

  - Tranh SGK. Từ khó, câu luyện đọc.

C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

GIÁO VIÊN

I/ K.tra: Cho HS đọc bài Thời khóa biểu:

 

- Nhận xét.

II/ Dạy bài mới:

1-GTB: “ Người mẹ hiền”

2- Luyện đọc:

2.1 GV đọc mẫu

2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

a - Đọc nối tiếp từng câu

- Hdẫn luyện phát âm : trốn, vùng vẫy, khóc toáng.

b- Đọc từng đoạn trước lớp

- H dẫn luyện đọc ngắt, nghỉ hơi.

 

 

 

c- Luyện đọc trong nhóm

d- Thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét…

                Tiết 2:

3- H dẫn tìm hiểu bài:

Câu 1: Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?

 

Câu 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?

+ Ai phát hiện ra 2 bạn và đã làm gì?

 

HỌC SINH

- Đọc bài “ Thời khóa biểu “

+ 1 HS Đọc theo thứ- buổi- tiết…

+ 1 HS Đọc theo buổi- thứ- tiết…

 

 

- Nhắc lại.

 

-Theo dõi

 

 

- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài

- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ:   trốn, vùng vẫy, khóc toáng.

- Đọc nối tiếp từng đoạn.

- Luyện đọc các câu: Đến lượt Nam đang cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới/ nắm chặt hai chân em/ cậu nào đây/ trốn học hả.//   (2 HS HTT)

- Đọc chú giải.

- Luyện đọc trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

 

 

  Đọc thầm và trả lời

+ Giờ ra chơi, Minh rủ Nam ra phố xem xiếc. (HTT)

+ 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh.

( KN tư duy phê phán).

 

 

+ Chui qua lỗ tường thủng. (HTT)


Trường TH Mậu Lương                                                                          GV: Nguyễn Thị Thơ

 

Câu 3: Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô đã làm gì?

- Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào?

 

 

Câu 4: Cô đã làm gì khi Nam khóc?

- Lần trước, khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ, lần này cô gọi vào vì sao Nam khóc? (KN kiểm soát cảm xúc)

Câu 5: Người mẹ hiền trong bài là ai?

=> Nội dung bài là gì?

 

 

4- Luyện đọc lại:

 

- Nhận xét.

III –Củng cố, dặn dò:

- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền?

- Về đọc lại bài.

- Nhận xét tiết học.

+ Bác bảo vệ, nắm chân và nói cậu nào đây, trốn học hả?(HTT)

 

 

+ Cô nói với bác bảo vệ “Bác nhẹ tay…”, nhẹ nhàng đỡ và phủi cát cho Nam .(HTT)

- Cô rất dịu dàng, thương yêu học sinh.

 (HTT)

 

+ Xoa đầu, an ủi Nam. (HTT)

 

+ Vì vừa đau, vừa xấu hổ…(HTT)

 

+ Là cô giáo. (HTT)

- HS nêu: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương, vừa nghiêm khắc, dạy bảo các em HS nên người.

 

- Mỗi nhóm 5 HS phân vai  đọc lại bài.

- Nhận xét.

 

- Vì cô vừa yêu thương HS, vừa nghiêm khắc dạy dỗ HS giống như người mẹ ở nhà. (HTT)

 

 

 

Ngày soạn: 20/10/2018

Ngày dạy: Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018

 

Toán

Tiết 37: LUYỆN TẬP

A / MỤC TIÊU:

           -Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.

           -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.

           -Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.

           -Biết nhận dạng hình tam giác.

           -Bài tập cần làm: bài 1; bài 2; bài 4; bài 5(a).

B/ CHUẨN BỊ:

- ND bài tập.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

GIÁO VIÊN

HỌC SINH

1/ Kiểm tra: GV cho ghi các phép tính có kết quả: 45.

5 + 35       ;       18 + 27

- Lựa chọn phép tính có kết quả đúng.

       40 + 5 = 45

      18 + 27 = 45


Trường TH Mậu Lương                                                                          GV: Nguyễn Thị Thơ

40 + 5       ;      36 + 9

- Nhận xét

2/ Giới thiệu bài:  “Luyện tập”

* Bài 1Cho đọc yêu cầu

- Làm việc cá nhân

 

- Nhận xét

* Bài 2: Cho đọc yêu cầu

- Thực hiện cá nhân

 

 

 

 

- Nhận xét

* Bài 4: Cho HS đọc đề bài (HS HTT)

- HD tìm hiểu đề …

 

 

 

- Nhận xét

* Bài 5: Cho đọc yêu cầu bài 5a.

    Vẽ lại hình

    Gợi ý, hướng dẫn bằng cách che – ghép hình

Nhận xét.

3- Củng cố, dặn dò:

- GV cho nhắc lại bảng cộng 6 cộng với một số.

- Về làm  lại các BT.

- Xem trước bài: Bảng cộng.

- Nhận xét tiết học.

      36 + 9 = 45

 

- Nhắc lại

- Đọc yêu cầu

- Tự làm bài và nêu miệng nối tiếp kết quả.Các HS nghe và nhận xét. (HTT)

 

- Nhắc lại yêu cầu

- Vài HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở.

Số hạng

26

17

38

26

15

Số hạng

  5

36

16

  9

36

Tổng

31

53

54

35

51

- Nhận xét.

- Đọc đề bài.

- Theo dõi, hiểu đề..Làm bài vào vở..

- Thực hiện :

Số cây của đội 2 có là:

46 + 5 = 51 ( cây )

Đáp số: 51 cây.

- Nhận xét.

- Đọc yêu cầu.

- Quan sát và nêu các hình:

+ Có 3 hình tam giác.

+ Có 3 hình tứ giác. (HTT)

 

 

- Vài HS đọc thuộc lòng bảng cộng 6.

 

 

Chính tả (tập chép)

 NGƯỜI MẸ HIỀN

    A. MỤC TIÊU:

- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.

- Làm đúng BT2; BT3a.

     B. ĐỒ DÙNG:

        - Bảng lớp kẻ và viết sẵn bài tập chép.

        - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2; 3a/65.

      C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

    I- Ổn định lớp:

   II- Kiểm tra bài cũ: Cô giáo lớp em

- GV kiểm tra vở chính tả. 

- Hát.

 

- Mở vở chính tả bài viết tiết trước.


Trường TH Mậu Lương                                                                          GV: Nguyễn Thị Thơ

- Viết lại từ sai tuần trước.

- Nhận xét.

   III- Dạy bài mới:

       1. Giới thiệu bài: 

- Giới thiệu bài và viết tên bài: Người mẹ hiền.

- Chúng ta cần chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật, làm được các bài tập 2; 3a/65.

       2. Hướng dẫn tập chép:

       2.1HDHS chuẩn bị:

- GV đọc đoạn chép trên bảng.

- Gọi 2-3 HS đọc lại đoạn cần chép.

- Nắm nội dung đoạn chép:

- Khi Nam bật khóc cô giáo đã làm gì?

=> Nội dung bài viết.

- HDHS nhận xét:

- Trong bài CT có những dấu câu nào?

 

- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu?

- HD tập viết vào bảng con những chữ khó:

Những từ nào dễ viết sai? GV gạch chân với các từ HS nêu đúng từ khó và GV tìm thêm (nếu có).

       2.2: HS chép bài vào vở:

- GV đọc lại bài hoặc HS đọc lại bài.

- GV nhắc nhở tư thế cầm bút, viết bài.

- GV theo dõi, uốn nắn cho các em.

      2.3. Chữa bài:

- Đọc lại bài để soát HS soát lại.

- HS bắt lỗi cho bạn hoặc tự bắt lỗi trong SGK hoặc trên bảng lớp.

- Giơ tay: 0 lỗi, 1-2 lỗi, trên 5 lỗi.

- NX 5-7 bài. Nhận xét: nội dung, chữ viết, cách trình bày.

- Nộp bài, cô NX sau.

      3. HD làm bài tập chính tả:

      3.1: Bài tập 2:

- Bài 2 yêu cầu gì?

- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS làm bài nhóm 2 câu a, b.

- HS làm bài SGK/65.

 

 

- b bảng con: thoảng, ngắm mãi.

 

 

 

- Lặp lại tên bài.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- Lắng nghe và dò theo.

- 2-3 HS đọc đoạn cần chép.

- Nắm nội dung bài:

- Cô giáo xoa đầu Nam và đưa Nam về lớp.

 

- Quan sát và trả lời câu hỏi:

- Có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi.

-  Dấu gạch ngang ở đầu câu. Dấu chấm hỏi ở cuối câu.

 

- HS nêu: Nghiêm giọng, trốn học, xin lỗi, Phân tích, so sánh và viết bảng con từ: Nghiêm giọng, xin lỗi.

 

- Đọc lại bài.

- HS chuẩn bị tư thế và chép bài chính tả.

 

 

- HS soát lỗi lần cuối.

- Cá nhân bắt lỗi hoặc bắt lỗi cho bạn bằng bút chì.

- HS giơ tay theo số lỗi.

- Lắng nghe.

 

- Nộp bài.

 

 

- Điền vào chỗ trống ao hay au?

- Hoạt động nhóm 2.

 

- Sửa trên bảng lớp:

a) Một con ngược đau, cả tàu bò cỏ.

b) Trèo cao ngã đau.


Trường TH Mậu Lương                                                                          GV: Nguyễn Thị Thơ

- Nhận xét, chỉnh sửa và tuyên dương.

đúng.

      3.2: Bài tập 3a:

- Bài 3a/65 yêu cầu gì?

- Hoạt động cá nhân điền vào sách bài tập khoảng 2 phút.

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau điền vào chỗ trống.

 

 

- Nhận xét, chỉnh sửa nếu có và tuyên dương.

      IV. Củng cố, dặn dò:

- Tiết Tập đọc hôm nay học bài gì?

- GV khen ngợi những em học tốt, nhắc nhở một số lỗi cần khắc phục, tư thế viết, chữ viết, giữ vở sạch,…

- Viết lại các từ nếu viết sai.

- Chuẩn bị bài sau: Bàn tay dịu dàng.

- Nhận xét tiết học.

- Nhận xét, chỉnh sửa nếu có, tuyên dương.

 

 

- Điền vào chỗ trống r, d hay gi.

- Làm bài cá nhân khoảng 2 phút.

 

- Treo bảng phụ:

- con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.

- dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt loài cá.

- Nhận xét, chỉnh sửa nếu có.

 

- Tập chép: Người mẹ hiền.

- Lắng nghe.

 

 

- Lắng nghe.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

 

Kể chuyện

NGƯỜI MẸ HIỀN

A / MỤC TIÊU :

 - Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Người mẹ hiền”.

 * HS HTT biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2).

B/ CHUẨN BỊ:

           - Tranh trong SGK.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

GIÁO VIÊN

1/ Kiểm tra: GV cho kể lại câu  chuyện “Người thầy cũ”

 

- Nhận xét

2/ Dạy bài mới:

a-GT câu chuyện: “Người mẹ hiền”

b- GV hướng dẫn kể từng đoạn.

- Gợi ý cho HS kể theo tranh 1 :

 + Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể cách ăn mặt của từng người?

+ Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?

 

 

 

 

HỌC SINH

- 4 HS kể nối tiếp nhau câu chuyện, mỗi HS kể 1 đoạn

- Kể toàn bộ câu chuyện.

 

 

- Nhắc lại

 

- Quan sát tranh SGK trả lời:

+ Minh và Nam. Minh mặc áo bông đỏ; Nam mặc áo xanh có đội mũ.

+Minh thầm thì với Nam: Ngoài phố có gánh xiếc…

- 2 HS kể đoạn 1…

-Thực hiện kể trong nhóm dựa theo tranh 2, 3, 4.

- Đại diện nhóm trình bày nội dung của từng đoạn.


Trường TH Mậu Lương                                                                          GV: Nguyễn Thị Thơ

 

 

c- Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện.

 

 

- Nhận xét

3- Củng cố, dặn dò:

- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.

- Nhận xét tiết học.

- Theo dõi, nhận xét.

- Kể  chuyện theo vai trong nhóm: (HTT)

+ Thi kể giữa các nhóm. Mỗi nhóm đại diện kể

theo vai câu chuyện.

+ Nhận xét.

 

- Lắng nghe.

 

            

Ngày soạn: 21/10/2018

Ngày dạy: Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018

 

 Toán

Tiết 38: BẢNG CỘNG

A / MỤC TIÊU:

- Thuộc bảng cộng đã học.

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về nhiều hơn.

- Bài tập cần làm: bài 1; bài 2 (3 phép tính đầu); bài 3.

B/ CHUẨN BỊ:

- ND bảng cộng.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

GIÁO VIÊN

HỌC SINH

 

1/ Kiểm tra: GV cho làm bài tập: 47 + 16 =    ;   56 + 28  =

 

Nhận xét

2/ Giới thiệu bài:  “Bảng cộng”

* Bài 1:  Cho đọc yêu cầu

- Làm việc cá nhân: Tự nhẩm và ghi kết quả

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét.

* Bài 2: Cho đọc yêu cầu

- Thực hiện cá nhân.  (3 phép tính đầu).

 

-         1 HS làm:  Đặt tính rồi tính:

  47                     56

  16                     28

        63                     84

- Nhắc lại

- Đọc yêu cầu

- Tự làm bài và ghi kết quả. Sau đó, nêu miệng nối tiếp kết quả. Các HS nghe và nhận xét.

- Mỗi bảng cộng, 2 HS đọc lại.

- Tiếp tục làm câu b.

b/   2 + 9 = 11    3 + 8 = 11     4 + 7 = 11    5 + 6 = 11

                           3 + 9 = 12     4 + 8 = 12    5 + 7 = 12

                                                 4 + 9 = 13    5 + 8 = 13

                                                                      5 + 9 = 14

 

- Nhắc lại yêu cầu

- Vài HS lên bảng làm, các HS khác làm bài. Nêu cách tính.


Trường TH Mậu Lương                                                                          GV: Nguyễn Thị Thơ

 

 

- Nhận xét.

* Bài 3: Cho HS đọc đề bài và hướng dẫn tìm hiểu bài toán.

- Cho thực hiện vào vở.

 

 

 

- Nhận xét. Kiểm tra cả lớp.

3- Củng cố, dặn dò:

- GV cho nhắc lại bảng cộng.

- Nhận xét tiết học.

                    15             26           36                          

                      9            17             8        

                    24             43           44                           

- Nhận xét.

- Đọc đề bài.

       Thực hiện giải vào vở:

Bài giải

Số kg Mai cân nặng là:

28 + 3 = 31 (kg)

Đáp số: 31 kg.

- Nhận xét. Nêu lời giải khác…

 

- 2 HS đọc lại bảng cộng 7, 8 cộng với một số.

 

Tập đọc

 BÀN TAY DỊU DÀNG

A.MỤC TIÊU:

 -Đọc đúng, rõ ràng toàn bài.Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đoc  lời nhân vật phù hợp với nội dung.

 -Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.( trả lời được 3 câu hỏi trong SGK ).

           *Lồng KNS.

B.CHUẨN BỊ:

  - Tranh SGK. Từ khó, câu luyện đọc.

C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

GIÁO VIÊN

I/ KTBC: Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi:

+ Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?

+ Người mẹ hiền trong bài là ai?

    -Nhận xét

II/ Dạy bài mới:

1- GTB: “Bàn tay dịu dàng”

2- Luyện đọc:

2.1- GV đọc mẫu

2.2- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

a- Đọc nối tiếp từng câu

- Hdẫn luyện phát âm :

 

b- Đọc đoạn trước lớp:

- Chia 3 đoạn

- H dẫn luyện đọc ngắt, nghỉ hơi.

 

 

HỌC SINH

- Đọc bài “Người mẹ hiền “ và trả lời các câu hỏi:

+ Minh rủ Nam ra phố xem xiếc..

+ Là cô giáo vì cô vừa nghiêm khắc, vùa dạy dỗ HS giống như một người mẹ.

 

 

-Nhắc lại.

 

-Theo dõi

 

- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài

- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Trở lại,  nặng trĩu, vuốt ve.

 

- 3 HS Đọc nối tiếp từng đoạn.

- Luyện đọc các câu: Thưa thầy/hôm nay/ em chưa làm bài tập.//


Trường TH Mậu Lương                                                                          GV: Nguyễn Thị Thơ

c- Luyện đọc trong nhóm

d- Thi đọc giữa các nhóm.

 

3- H dẫn tìm hiểu bài:

- Chuyện gì xảy ra với gia đình của bạn An ?

Câu 1: Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất.

- Vì sao An buồn như vậy ?

 

+ Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy ra sao ?

Câu 2:  Vì sao thầy giáo không trách An khi biết An chưa làm bài tập?

 

Câu 3: Tìm từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An.

 

4- Luyện đọc lại:

  -  Nhận xét

5- Dặn dò:

- GV cho HS đọc lại bài và nêu lên tình yêu thương của thầy cô đối với HS.

- Về ôn lại bài

- Nhận xét tiết học.

- Đọc chú giải

- Luyện đọc trong nhóm.

-  Thi đọc giữa các nhóm

 

  Đọc thầm và trả lời

+ Bà của An mất. (HTT-CHT)

 

+ Lòng An nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà An ngồi lặng lẽ.(HTT)

+ Vì An yêu bà, bà mất An không còn được nghe bà kể chuyện…(HTT)

+ Thầy không trách, nhẹ nhàng xoa  đầu An.

 

+ Vì thầy thông cảm với nỗi buồn của An.

Lồng KNS.

 

+ Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến , thương yêu…  (HTT)

 

-         3 nhóm tự phân vai đọc lại bài.

-         Nhận xét..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Trường TH Mậu Lương                                                                          GV: Nguyễn Thị Thơ

Tập viết

 CHỮ HOA G

      A- Mục tiêu:

Viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Góp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chúng tay (3 lần).

        B- Đồ dùng dạy học:

         - GV: trình bày bảng như vở TV, chữ hoa mẫu.

        C. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I. Ổn định lớp:

II. Kiểm tra bài cũ: “Chữ hoa E, Ê”

- Kiểm tra vở tập viết.

- b viết bảng con chữ, từ ứng dụng: E, Ê.

 

- GV nhận xét.

    III. Dạy bài mới:

        1. Giới thiệu bài:

- Hôm nay, chúng ta viết chữ hoa G; chữ: Góp và câu ứng dụng: Góp sức chung tay.

- Treo chữ mẫu: G. Ta học bài: “Chữ hoa G

- GV ghi tựa bài lên bảng. 

       2. HD viết chữ hoa:

2.1. HD quan sát và nhận xét chữ hoa G:

- Nhận xét chữ G: Từng chữ một

+ Đây là chữ gì?

+ Chữ G cao mấy li?

+ Chữ G gồm mấy nét?

+ Cấu tạo: cao 5 li, gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ; nét 2 là nét khuyết ngược.

- Chỉ dẫn cách viết:

+ Nét 1; viết tương tự chữ C hoa, dừng bút ở đường kẻ 3.

+ Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng xuống, viết nét khuyết ngược, dừng bút ở đường kẻ 2.

- Viết mẫu chữ G cỡ vừa (8 dòng li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi.

   2.2. HD viết trên bảng con:

- Yêu cầu HS viết bảng con chữ E (Ê). (2-3 lượt)

- Nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại qui trình viết để HS viết đúng.

       3. HD viết cụm từ ứng dụng:

   3.1: Giới thiệu tụm từ ứng dụng:

- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng?

- Hát.

 

- Để vở tập viết lên bàn.

- b : E, Ê.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhắc lại tựa bài.

 

 

- Quan sát và lắng nghe.

+ CHT: Đây là chữ G.

+ Chữ G: cao 4 li.

+ HTT: Chữ G: gồm 2 nét.

- Lắng nghe.- Quan sát và lắng nghe.

 

 

 

 

- Quan sát.

 

 

- b viết bảng con: G

 

 

 

- CHT: Cụm từ ứng dụng:

Góp sức chung tay

- HTT: cùng nhau đoàn kết làm việc.

- Nhận xét, bổ sung nếu có.


Trường TH Mậu Lương                                                                          GV: Nguyễn Thị Thơ

 

- Cum từ trên em hiểu như thế nào?

 

- Nhận xét và chốt lại. 

  3.2: HS quan sát và nhận xét:

- Độ cao của các chữ cái:

+ Chữ nào cao 4 li?

+ Chữ nào cao 2,5 li?

+ Chữ nào cao 2 li?+ Chữ nào cao 1,5 li?

+ Chữ nào cao 1, 25 li?

+ Chữ nào cao 1 li?

+ Các chữ cách nào bằng bao nhiêu?

- GV viết mẫu: Góp

   3.3: HS viết chữ Góp vào bảng con:

- Yêu cầu HS viết chữ Góp vào bảng con. (2-3 lượt)

- Nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại qui trình viết để HS viết đúng.

       4. Viết vào vở TV:

- GV nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, đặt vở trước khi viết. Khi viết chú ý viết đúng độ cao, viết nắn nót, viết đúng các nét nối.

- GV nêu nêu cầu bài viết.

- Theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS nhất là HS CHT

       5. Chữa bài:

- NX ¼ số bài trên lớp. Nhận xét và rút kinh nghiệm. Nhận xét sau.

- Cho HS xem tập viết đẹp của học sinh.

  IV. Củng cố - dặn dò:

- Hôm nay chúng ta viết được chữ hoa và cụm từ ứng dụng gì?

- Dặn dò về nhà viết phần luyện viết ở nhà trang 18 và xem trước bài sau Chữ hoa: H.

- Nhận xét tiết học.

 

 

 

- Quan sát và lắng nghe.

+ Cao 4 li: G.

+ G: Cao 2,5 li: h, g, y.

+ Cao 2 li: p

+ Cao 1,5 li: t.

+ Cao 1,25 li: s.

+ Cao 1 li: các chữ còn lại.

+ Các chữ cách nhau bằng một con chữ o.

 

- Quan sát.

 

- b viết bảng con: Góp

 

 

- Chuẩn bị tư thế, cách cầm bút và vở tập viết.

 

- Viết vào ở tập viết theo yêu cầu.

 

 

- Nộp bài viết.

 

 

 

- G, Góp sức chung tay.

 

- Lắng nghe.

 

Ngày soạn: 23/10/2018

Ngày dạy: Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018

 

Toán

 Tiết 39: LUYỆN TẬP

A / MỤC TIÊU:

- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm;  cộng có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán có một phép cộng.

- Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4.

B/ CHUẨN BỊ:

nguon VI OLET