Thể loại Giáo án bài giảng Giáo án theo Tuần (Lớp 5)
Số trang 1
Ngày tạo 11/30/2019 7:02:18 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.54 M
Tên tệp giao an lop 5 tuan 8 doc
Trường Tiểu học Hòa Tân 1 Lớp 5/3
LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2019 - 2020
Chương trình tuần : 8 Lớp 5C
*****************************
Thứ Ngày |
Buổi |
Tiết |
Môn |
Tên bài dạy |
Hai 14/10 |
Sáng |
1 |
SH đầu tuần |
.- Chủ điểm: Tôn sư trọng đạo, hướng về ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 |
2 |
Toán |
Số thập phân bằng nhau. |
||
3 |
Tập đọc |
Kì diệu rừng xanh. |
||
4 |
Lịch sử |
Xô viết Nghệ Tĩnh. |
||
5 |
Đạo đức |
Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 2) |
||
Ba 15/10 |
Sáng |
1 |
Toán |
So sánh hai số thập phân. |
2 |
Chính tả |
(Nghe-viết) Kì diệu rừng xanh. |
||
3 |
Tiếng Anh |
GV chuyên |
||
4 |
Địa lí |
Dân số nước ta. |
||
5 |
L.từ & Câu |
MRVT: Thiên nhiên. |
||
Tư 16/10 |
Sáng |
1 |
Toán |
Luyện tập (Trang 43) |
2 |
Tập đọc |
Trước cổng trời. |
||
3 |
Kể chuyện |
KC đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. |
||
4 |
GDNGLL |
Tham gia các hoạt động nhân đạo |
||
5 |
Âm nhạc |
GV chuyên |
||
Năm 17/10 |
Sáng |
1 |
Toán |
Luyện tập chung. (Trang 43) |
2 |
L.từ & Câu |
Luyện tập về từ nhiều nghĩa |
||
3 |
Khoa học |
Phòng bệnh viêm gan A |
||
4 |
Tập làm văn |
Luyện tập tả cảnh. |
||
5 |
Kĩ thuật |
Nấu cơm (Tiết 2) |
||
Sáu 18/10 |
Sáng |
1 |
Tiếng Anh |
GV chuyên |
2 |
Toán |
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. |
||
3 |
Mĩ thuật |
GV chuyên |
||
4 |
Tập làm văn |
Luyện tập tả cảnh (dựng đoạn MB-KB) |
||
5 |
Khoa học |
Phòng tránh HIV/AIDS |
||
6 |
Sinh hoạt lớp |
Kiểm tra cuối tuần-Bồi dưỡng HSCHT |
* GDBVMT:
+ KH: Liên hệ/Bộ phận
+ TĐ: Trực tiếp
+ KC: Trực tiếp
+ LT&C: Gián tiếp
+ KH: Liên hệ/Bộ phận
+ ĐL: Bộ phận
*KNS: KH,KH
* SDNLTK&HQ:
+ ĐL:
+ KT: Bộ phận
* HTVLTTGDĐHCM
+ LT&C: Liên hệ
+ KC: Bộ phận
* GDBĐKH:
+ KH:
+ ĐL:
* ANQP:
GV: Lê Thị Mỹ Hoa
Trường Tiểu học Hòa Tân 1 Lớp 5/3
TUẦN 8 Thứ hai, ngày 14 tháng 10 năm 2019
Tiết 36: Toán
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- Làm bài 1, 2.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi ; Làm bài 1, 2. 2.Phương pháp: Trực quan, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV |
HS |
A.Kiểm tra: .Viết những số sau thành phân số TP. a) 6.4 = b) 37,2 = .Chuyển những PSTP thành STP a) = b)= - Nhận xét. |
- HS làm bài: a) b) - HS làm bài: a) 19,42 b) 2,001 |
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta tìm hiểu kiến thức về “Số thập phân bằng nhau”. 2.Đặc điểm của STP khi viết thêm hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của STP đó: a) VD:YCHS đổi: 9 dm = …cm? - YCHS đổi: 9 dm =….m. 90 dm=….m. - YCHS SS kết quả. - Kết luận: 0,9 =0,90 hay 0,90 = 0,9. b)Hướng dẫn HS nêu các vd minh họa cho các nhận xét: - Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. - 8,75 = ......... = ............ - 12,500 = ......... = ............ - 0,9000 = ......... = ............ - Lưu ý: STN được coi là STP đặc biệt (có phần thập phân là 0,000….). - Thế nào là số thập phân bằng nhau?
3.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc yc bài. - YCHS làm bài.
Bài 2: - YCHS đọc yc bài. - YCHS làm bài, 1HS làm việc trên phiếu trình bày KQ.
|
- Nghe.
- HS đổi: 90 cm - 0,9 m 0,09 m - 0,9 m = 0,90 m
- HS thực hiện.
.8,75 = 8,750 = 8,7500 .12,500 = 12,50 = 12,5 .0,9000 = 0,900 = 0,90
- Số thập phân bằng nhau là khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của STP thì giá trị của STP không thay đổi.- HS đọc. - HS làm bài. a) 7,8 ; 64,9 ; 3,04 b) 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 - HS đọc. - HS làm bài trình bày KQ. a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678 |
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài: “So sánh hai số thập phân”. |
|
GV: Lê Thị Mỹ Hoa
Trường Tiểu học Hòa Tân 1 Lớp 5/3
Tiết 15: Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I.MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Hiểu ND: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4).
* GDBVMT: Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng.
II.CHUẨN BỊ: Ảnh minh họa bài đọc trong SGK.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng ; Hiểu ND bài ; Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4.
2.Phương pháp: Trực quan, làm mẫu, thực hành, động não, hỏi đáp, giảng giải
3.Hình thức: Học cá nhân, luyện tập, thảo luận nhóm.
GV |
HS |
A.Kiểm tra: - Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà? - Nhận xét. |
- Câu thơ “chỉ còn tiếng đàn ngân nga …..sông Đà” thể hiện sự gắn bó hòa quyện giữa con người với thiên nhiên.
|
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Quan sát rừng xanh, tận mắt ngắm nhìn những công trình thiên nhiên tạo nên từ hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn năm nay, con người sẽ có những cảm xúc kỳ lạ, ngưỡng mộ, thán phục trước vẻ đẹp thần bí. Bài đọc “Kì diệu rừng xanh” của nhà văn Nguyễn Phan Hách hôm nay sẽ mang đến cho các em những cảm xúc đúng là như vậy về vẻ đẹp của rừng xanh. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - YC 1HS HTT đọc toàn bài. - YC 3HS nối tiếp đọc bài.
+ Phát âm: Lúp xúp, sặc sỡ, kiến trúc. - YC 3HS nối tiếp đọc lần 2. - YCHS đọc từ chú giải. - YCHS đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. + Đ1: Đọc chậm rãi, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ. + Đ2: Đọc nhanh ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú. + Đ3: Đọc chậm rãi, thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả đặc điểm nổi bật của cảnh. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - YCHS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. + Những cây nấm rừng dã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? - GV: Những liên tưởng ấy làm con người tưởng như đang sống trong thế giới xa xưa của những câu chuyện cổ tích, thần thoại, thế giới có những ông vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử, tiên, bụt và những phép thần thông, biến hóa. Thế trong thế giới ấy, muông thú trong rừng hiện lên và được tác giả miêu tả ra sao? |
- Nghe.
- HS đọc. (HTT) - HS nối tiếp nhau đọc (2 lươt) + Đ1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân. + Đ2: Tiếp theo đến đưa mắt nhìn theo. + Đ3: Phần còn lại. - HS đọc. - HS đọc. - HS đọc. - HS luyện đọc theo cặp.
+ Nhìn vạt nấm rừng mọc suốt dọc lối đi tác giả nghĩ đó như một thành phố nấm. Mỗi khối nấm như một tòa kiến trúc tân kì. Tác giả tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. + Cảnh vật trong rừng trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp lãng mạn, thần bí của truyện cổ tích.
|
GV: Lê Thị Mỹ Hoa
Trường Tiểu học Hòa Tân 1 Lớp 5/3
+ Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
- GV: Muông thú trong rừng được miêu tả trong những dáng vẻ nhanh nhẹn tinh nghịch, dễ thương, đáng yêu. + Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? + Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? * Rút từ: Giang sơn vàng rợi. GV: Rừng khộp hiện lên trong sự miêu tả của tác giả thật đẹp. Đây cũng là loại rừng đặc trưng của nước ta. + Sau khi tìm hiểu xong toàn bài em có suy nghĩ gì?
- Hãy nêu nội dung chính của bài?
|
+ Những con thú được miêu tả: Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. .Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm lên thảm cỏ vàng…
+ Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ và những điều kì thú. + Vì có nhiều màu vàng: lá vàng, con mang vàng, nắng vàng.
+ Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng. - Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. |
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - HDHS luyện đọc đoạn 1. - GV đọc mẫu đoạn văn. - YCHS luyện đọc theo cặp. - YCHS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhân xét tuyên dương. |
- 3HS nối tiếp nhau đọc. + Đ1: Đọc chậm rãi, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ. - HS đọc. - HS thi đọc. |
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Trước cổng trời. |
|
GV: Lê Thị Mỹ Hoa
Trường Tiểu học Hòa Tân 1 Lớp 5/3
Tiết 8: Lịch sử
XÔ VIẾT NGHỆ-TĨNH
I.MỤC TIÊU:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An: Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ, búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ-Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+ Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.
II.CHUẨN BỊ:
- Hình trong SGK.
- Phiếu học tập.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An ; Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã.
2.Phương pháp: Trực quan, thực hành, đàm thoại, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV |
HS |
A.Kiểm tra: - Đảng Cộng sản VN được thành lập vào?
- Lí do phải hợp nhất 3 tổ chức cộng sản là:
- Nhận xét. |
a) Ngày 3 - 2 - 1929 b) Ngày 3 - 2 - 1930 c) Ngày 2 - 3 - 1930 d) Ngày 2 - 9 - 1945 a) Để tăng thêm sức mạnh cho CMVN. b) Đoàn kết toàn dân chống kẻ thù chung, giải phóng dân tộc. c) Có một Đảng Cộng sản duy nhất, đủ uy tín để liên lạc với CMTG. d)Tất cả các ý trên. |
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - YCHS Quan sát H1/SGK và hỏi: Hãy mô tả những gì em thấy trong hình?
- GV: Sau khi ra đời, Đảng Cộng sản VN đã lãnh đạo một phong trào đấu tranh mạnh mẽ, nổ ra trong cả nước (1930-1931). Nghệ-Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất, mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ-Tĩnh. 2)Các hoạt động: Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930. - GV treo bản đồ hành chính VN và YCHS tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh. GV giới thiệu hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh: Ngày 12/9/1930, hàng vạn nông dân huyện Hưng Yên (Nghệ An) kéo về thị xã Vinh, vừa đi vừa hô to khẩu hiệu chống đế quốc...Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp nhưng không ngăn được nên đã cho máy bay ném bom vào đồn người, làm hàng trăm người bị thương, 200 người chết. Từ đó, ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh. + Hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An? (Nhóm đôi) - GV: Suốt tháng 9 và tháng 10/1930 nông dân tiếp tục nổi dậy đánh phá các huyện lị, đồn điền, nhà ga, công sở... Những kẻ đứng đầu các thôn xã bỏ trốn hoặc đầu hàng. Nhân dân cử người ra lãnh đạo. Lần đầu tiên, nhân dân có ch |
- Tranh vẽ hàng vạn người, tay cầm búa liềm, giáo mác, cuốc, xẻng… tiến về phía trước. Đi đầu là những người cầm cờ. - Lắng nghe.
- 1HS lên bảng chỉ.
- HS thảo luận nhóm cặp, 1-2 HS lên bảng trình bày.
|
GV: Lê Thị Mỹ Hoa
Trường Tiểu học Hòa Tân 1 Lớp 5/3
ính quyền của mình. * Kết luận: Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong trào CM bùng lên ở một địa phương. Trong đó phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh là đỉnh cao. Phong trào này làm nên những đổi mới ở làng quê Nghệ-Tĩnh. Hoạt động 2: Một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã. - Hãy nêu nội dung của H2 và yc HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong những năm 1930-1931, ở các thôn xã của Nghệ-Tĩnh đã diễn ra điều gì mới?
+ Khi được sống dưới chính quyền Xô-Viết, đời sống tinh thần của nhân dân diễn ra như thế nào?
+ Bọn phong kiến và đế quốc có thái độ như thế nào? + Hãy nêu kết quả của phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh? * Kết luận: Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ, đàn áp phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh hết sức dã man. Chúng điều thêm lính về đóng đồn bốt, triệt hạ làng xóm. Hàng ngàn đảng viên cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị giết. Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh. - YCHS thảo luận theo cặp: Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh?
* Kết luận: Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh đã khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm CM thành công. - YCHS đọc ghi nhớ. |
- Hình minh hoạ người nông dân Hà Tĩnh được cày trên thửa ruộng do chính quyền Xô viết chia trong những năm 1930-1931. + Không hề xảy ra lưu manh, trộm cắp. Bãi bỏ ma chay, đình đám, phong tục lạc hậu, rượu chè, cờ bạc... Đời sống tưng bừng, phấn khởi. + Đời sống tinh thần của nhân dân có nhiều thay đổi: tối nào đình làng cũng vui như hội, bà con nô nức đi họp, nghe nói chuyện, giải thích chính sách hoặc bàn công việc chung….thôn xóm. + Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi thủ đoạn dã man để đàn áp. + Đến giữa năm 1931, phong trào bị dập tắt.
- HS thảo luận theo cặp. Đại diện nhóm trình bày. + Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động. + Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Lắng nghe
- 2HS đọc. |
C.Củng cố-dặn dò: - Điều gì diễn ra ở các thôn xã, khi lần đầu tiên có chính quyền nhân dân?
- Bài sau: Cách mạng mùa thu. - Nhận xét tiết học. |
a) Các vụ việc trộm cắp không xảy ra. b) Những phong tục lạc hậu, mê tín dị đoan, tệ cờ bạc bị bãi bỏ. c) Tịch thu ruộng đất của địa chủ chi cho nhân dân, xóa bỏ các thứ thuế vô lí. d) Cả a, b và c đều đúng. |
GV: Lê Thị Mỹ Hoa
Trường Tiểu học Hòa Tân 1 Lớp 5/3
Tiết 8: Đạo đức
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Biết được: con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
II.CHUẨN BỊ:
- Các tranh ảnh,bài báo nói về Ngày Giỗ tổ Hùng Vương.
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện,…nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên ; Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên ; Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
2.Phương pháp: Trực quan, kể chuyện, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại.
3.Hình thức: Học cá nhân, nêu vấn đề, thực hành, thảo luận nhóm.
GV |
HS |
A.Kiểm tra: + Để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên chúng ta phải làm gì?
+ Tìm những câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về lòng biết ơn tổ tiên. - Nhận xét. |
+ Phải có trách nhiệm giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ. Cố gắng học. + Dù ai……… tháng ba……..
|
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết học trước chúng ta đã học bài nhớ ơn tổ tiên. Tiết học này chúng ta cùng nhau đọc những câu ca dao, tục ngữ, kể chuyện đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương (BT4 SGK/15). - GV đọc: “Dù ai ……..tháng ba thì về”. - Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không? - Ngày giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức ở đâu ? Vào thời gian nào? - Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ tổ Hùng Vương vào ngày mồng 10/3 hằng năm thể hiện điều gì? * Kết luận: Các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Để nhớ ơn các Vua Hùng. Đó chính là ông tổ của nước VN ta. Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT 2 SGK/15). - YC 2HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về truyền thống tốt đẹp của già đình, dòng họ mình.
- Em có tự hào về truyền thống đó không? - Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? * Kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó. Hoạt động 3: HS đọc ca dao tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề |
- HS nghe.
- Ngày giỗ tổ Hùng Vương.
- Ngày giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức ở Phú Thọ. Vào ngày 10-3 hàng năm. - Để nhớ ơn các Vua Hùng đã có công dựng nước và giữ nước để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- HS thảo luận theo cặp. - HS giới thiệu các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. VD: Gia đình em có truyền thống đến ngày sinh nhật của ông bà con cháu thường tụ họp đầy đủ để chúc tụng ông bà. .Dòng họ em có truyền thống nếu con cháu nào trong họ thi đỗ đại học thì được cả dòng họ tổ chức làm lễ bái tổ. - Rất tự hào về truyền thống tốt đẹp đó. - Em cố gắng học tốt và nghe lời cha mẹ, thầy cô.
|
GV: Lê Thị Mỹ Hoa
Trường Tiểu học Hòa Tân 1 Lớp 5/3
biết ơn tổ tiên (BT 3 SGK/15). - YCHS đọc ca dao, tục ngữ. * Kết luận: Mỗi câu chuyện các em kể đều gắn liền với đời sống văn hóa và chính trị của VN thời vua Hùng. - GV: Nhớ ơn tổ tiên là một truyền thống cao đẹp của dân tộc VN ta. Nhớ ơn tổ tiên, phát huy những truyền thống tốt đẹp của dòng họ, tổ tiên giúp con người sống đẹp hơn tốt hơn.Vì thế các em luôn tự hào và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình mình. - YC 2HS đọc ghi nhớ SGK/14. |
- HS trình bày: “Truyền thuyết bánh chưng, bánh dày ; Phù Đổng Thiên Vương ; Mai An Tiêm”.
- HS đọc. |
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Tình bạn. |
|
GV: Lê Thị Mỹ Hoa
Trường Tiểu học Hòa Tân 1 Lớp 5/3
Thứ ba, ngày 15 tháng 10 năm 2019
Tiết 37: Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU: Biết:
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Làm bài 1,2.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi ; Làm bài 1, 2 2.Phương pháp: Trực quan, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
GV |
HS |
A.Kiểm tra: - YCHS nhắc lại cách so sánh hai số tự nhiên?
- YC HS SS STP sau: 17,21 và 17,210 51 và 51,00 - Nhận xét . |
- Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn. Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. - 17,21 = 17,210 51 = 51,00 |
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta học bài So sánh hai số thập phân. 2.Hướng dẫn tìm cách SS 2 STP có phần nguyên khác nhau: - GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m - YC hs thảo luận nhóm 2 để so sánh: + Để so sánh hai STP trên ta làm như thế nào? + Sau khi đổi ra cùng một đơn vị, tiếp theo ta làm gì?
- Từ kết quả trình bày trên, chúng ta rút ra kết luận gì? 3.Hướng dẫn tìm cách SS 2 STP có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau: - GV nêu VD: So sánh 35,7 m và 35,698 m. - YCHS TL nhóm 4. + Trong hai số trên chúng ta so sánh phần nào?
- Từ VD trên chúng ta rút ra được kết luận gì?
|
- Nghe.
- HS quan sát. - HS trình bày KQ: .8,1m = 81 dm .7,9m = 79 dm .Vì 81 dm > 79 dm (81 > 79 vì ở hàng chục có 8 > 7) Nên 8,1m > 7,9 m (phần nguyên 8 > 7) - Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, STP nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
- HS quan sát. - HS trình bày KQ: - Do phần nguyên bằng nhau, so sánh phần thập phân m với m rồi kết luận. + Viết 35,7m = 35m và m 35,698m = 35m và m .Ta có: m = 7 dm = 700 mm m = 698mm Vì 700 mm > 698 mm nên m > m * Kết luận: 35,7m > 35,698m - Nếu 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so s |
GV: Lê Thị Mỹ Hoa
Trường Tiểu học Hòa Tân 1 Lớp 5/3
- Qua 2 ví dụ trên, muốn so sánh hai số thập phân ta làm như thế nào? - YC 3HS lên bảng so sánh. . 78,469 và 78,5
.120,8 và 120,76
.630,72 và 630,7 4.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc yc bài. - YCHS làm bài, 3HS bảng lớp.
Bài 2,3: - YCHS đọc yc bài. - YCHS làm bài.
|
ánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn.... đến cùng một hàng nào đó mà số thập phân nào có hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn. - HS nêu SGK/42
- HS nêu và trình bày miệng. .78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 4 < 5). .120,8 > 120,76 (Vì >) .630,72 > 630,7 (Vì >) - HS đọc. - HS làm bài. a) 48,97 và 51,02 Ta có : 48 < 51 Vậy: 48,97 < 51,02 b) 96,4 > 96,38 c) 0,7 > 0,65 - HS đọc. - HS làm bài. + KQ: 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01. 0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187. |
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập. |
|
GV: Lê Thị Mỹ Hoa
Trường Tiểu học Hòa Tân 1 Lớp 5/3
Tiết 8: Chính tả (Nghe-viết)
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I.MỤC TIÊU :
- Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2) ; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi ; Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2) ; Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
2.Phương pháp: Làm mẫu, thực hành, động não, hỏi đáp.
3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, trò chơi, thảo luận nhóm.
GV |
HS |
A.Kiểm tra: - GV đọc: gợi lên, reo mừng, lảnh lót, niềm vui. - Nhận xét. |
- HS viết bảng con.
|
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng ta viết bài “Kì diệu rừng xanh” và thực hành đánh dấu thanh ở những tiếng chứa yê, ya. 2.Hướng dẫn HS nghe viết: - YCHS đọc đoạn viết. - Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng? - YCHS tìm những TN khó: ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, tia chớp, con chồn sóc, cây khộp, mải miết, rẽ bụi rậm, vượn. - GV đọc cho HS viết. - GV đọc lại đoạn viết cho HS dò. - GV góp (5-7 vở), GV nhận xét chung các vở vừa góp. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - YC cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm tiếng có chứa yê/ya. - Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng trên? Bài 3: - YCHS tìm tiếng có vần uyên để điền vào chỗ trống, GV chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy cử 3 em chơi trò chơi tiếp sức. - YCHS đọc từng khổ thơ. Bài 3: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc yc bài. - YCHS tự làm bài. |
- Nghe.
- HS đọc. - Rừng trở nên sống động đầy những bất ngờ.
- HS viết bảng con TN khó.
- HS tự soát lỗi. - HS đổi vở để soát lỗi cho nhau.
- Các tiếng có chứa yê/ya là: Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. + yê: có âm cuối, dấu thanh đánh vào chữ cái thứ hai của âm chính.
- 3HS chơi trò chơi tiếp sức. + a) Tiếng cần tìm: Thuyền. + b) Tiếng cần tìm: Khuyên. - 2 HS đọc.
- HS đọc. - HS nêu: yểng, hải yến, đỗ quyên. |
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. |
|
GV: Lê Thị Mỹ Hoa
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả