TRÌNH BÀY MỘT VẤN ĐỀ

55 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------

I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

 - Nắm được yêu cầu và cách thức trình bày một vấn đề.

-Trình bày được một vấn đề trước lớp.

II. Phương tiện thực hiện:

- Sách giáo khoa, sách giáo viên và bản thiết kế.

III . Cách thức tiến hành:

 Tổ chức tiết dạy theo hướng kết hợp  các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành theo nhóm ( 6 nhóm ).

IV. Tiến trình lên lớp.

1. Kiểm tra bài cũ.

2. Giới thiệu bài mới.

3. Hướng dẫn đọc hiểu

H.động của GV và HS

Nội dung cần đạt

 

- GV yêu cầu HS đọc và gạch chân các ý chính trong SGK.

 

 

 

- GV yêu cầu HS đọc những câu hỏi gợi ý trong SGK và thảo luận.

- GV b sung, hoàn chỉnh.

 

- GV yêu cầu HS đọc những câu hỏi gợi ý trong SGK và thảo luận.

- GV b sung, hoàn chỉnh.

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS đọc những câu hỏi gợi ý trong SGK và thảo luận.

- GV b sung, hoàn chỉnh.

 

I. Tầm quan trọng của việc trình bày một vấn đề:

- Đây là nhu cầu của cuộc sống, lao động, học tập và công tác.

- Mục đích: để người khác nhận thức suy nghĩ, tình cảm của mình cũng như thuyết phục h cảm thông và đồng tình với mình.

- Để thực hiện được điều đó cần phải nắm một s thao tác.

II. Công việc chuẩn bị:

1. Chọn vấn đề trình bày:

- Chọn vấn đề theo đề tài và yêu cầu cần phải:

   + Hiểu biết v bản thân vấn đề đó.

   + Xác định rõ người nghe là ai

2. Lập dàn ý cho bài trình bày:

- Mục đích: Đảm bảo cho việc trình bày đúng, đủ, hàm súc v nội dung đồng thời giúp cho ta ch động trong lúc trình bày.

- Yêu cầu:

   + Xác định những ý cần trình bày. Ý nào là trọng tâm.

   + Các ý đó được triển khai như thế nào.

   + Trật t sắp xếp các ý.

   + Chuẩn b trước những câu chào hỏi, chuyển ý,...

III. Trình bày: Có 3 bước

1. Bắt đầu trình bày:

- Bước lên diễn đàn, chào c to.

- Giới thiệu bản thân, nêu lí do trình bày.

2. Trình bày nội dung chính:

- Nêu nội dung chính của vấn đề trình bày.

- Trình bày lần lượt các ý theo dàn ý.

- Cần có lời chuyển ý, chuyển đoạn.

- Quan sát c to, điều chỉnh cách nói, tư thế và điệu b cho phù hợp.

3. Kết thúc việc trình bày:

- Tóm tắt, nhấn mạnh một s nội dung chính.

- Cảm ơn người nghe.

( Ghi nh: Xem sách )

4. Dặn dò: Soạn bài Bạch Đằng giang phú

1

 

 


5. Rút kinh nghiệm - bổ sung:

LẬP KẾ HOẠCH CÁ NHÂN

56---- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh

 - Nắm được cách thành lập kế hoạch các nhân

 - Có thói quen và kĩ năng lập kế hoạch cá nhân

II. Phương tiện thực hiện:

 - Sách giáo khoa, sách giáo và và bản thiết kế

III. Cách thức tiến hành:

 Tiến hành tiết dạy theo hướng kết hợp các phương pháp đọc, trả lời câu hỏi và thảo luận

IV. Tiến trình dạy học

 1. Kiểm tra bài cũ

 2. Giới thiệu bài mới

 3. Tiến hành bài dạy

H.động của GV và HS

Nội dung cần đạt

GV : Cho HS đọc SGK

GVH: Kế hoạch cá nhân là gì?

 

GVH: Lập được kế hoạch cá nhân có lợi như thế nào ?

 

 

GV: Cho H/S đọc SGK

GVH: Đọc ví dụ SGK Anh (chị) cho biết bản kế hoạch cá nhân gồm mấy phần ? Nêu cụ thể ?

GVH: Đọc bài  1 SGK và cho biết những điểm khác nhau của bản kế họach cá nhân.

 

 

 

GVH: Bài 2 (Đọc ví dụ SGK)

 

 

 

I. Sự cần thiết lập kế hoạch cá nhân

- Kế hoạch cá nhân là bản dự kiến nội dung, cách thức hành động và phân bố thời gian để hoàn thành cho một công việc nhất định của một người nào đó.

- Lập được kế hoạch cá nhân ta sẽ hình dung trước công việc việc cần làm, phân phối thời gian hợp lí. Tránh bị động, bỏ sót, bỏ quên công việc. Vì vậy, lập kế hoạch cá nhân là thể hiện phong cách làm việc khoa học, chủ động, công việc sẽ tiến hành thuận lợi và đạt kết quả. Vậy cách lập kế hoạch cá nhân như thế nào?

II. Cách lập kế hoạch cá nhân

- Bản kế hoạch cá nhân gồm hai phần . Cụ thể là:

+  Phần 1 nêu họ tên. Nơi làm việc, học tập của người lập kế hoạch.

+  Phần 2 nêu nội dung công việc cần làm, thời gian địa điểm tiến hành, dự kiến kết quả đạt được.

Chú ý: Nếu làm kế hoạch cho riêng mình thì không cần phần 1, Lời văn ngắn gọn. Cần thiết có thể kẻ bảng.

III. Củng cố:

(Ghi nhớ SGK)

IV. Luyện tập

Bài 1: Đây là thời gian biểu trong một ngày. Nó không phải là bản kế họach cá nhân dự kiến làm công việc nào đó. Đây chỉ có sự sắp xếp thời gian biểu cho một ngày. Công việc chỉ nêu chung. Không cụ thể. Không có phần dự kiến hoàn thành công việc, kết quả cần đạt.

Bài 2:

Nội dung cần bổ sung

- Thời gian thực hiện.

- Phân công nhiệm vụ

Bài 3: (Hướng dẫn cho hs làm ở nhà)

 4. Dặn dò: Soạn bài Bạch Đằng giang phú (Trương Hán Siêu)

 5. Rút kinh nghiệm - bổ sung:

1

 

 


BẠCH ĐẰNG GIANG PHÚ

57 -------------------------------------------------------------------------------( Trương Hán Siêu )

I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

 - Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài phú.

 - Thấy được những đặc trưng cơ bản của thể phú.

 - Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, trân trọng những địa danh lịch sử, những dannh nhân lịch sử.

II. phương tiện thực hiện:

- Sách giáo khoa, sách giáo viên và bản thiết kế.

III . Cách thức tiến hành:

 Tổ chức tiết dạy theo hướng kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gơi tìm ; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.

IV. Tiến trình lên lớp.

1. Kiểm tra bài cũ.

2. Giới thiệu bài mới.

3. Hướng dẫn đọc hiểu

H.động của GV và HS

Nội dung cần đạt

 

- HS đọc Tiểu dẫn.

- GV hỏi: Nội dung chính phần tiểu dẫn? Tóm tắt từng ý?

- HS trả lời.

- HS gạch chân các ý chính trong SGK.

 

 

- HS đọc văn bản.

- GV giải thích từ khó.

- GV hỏi: bài phú chia làm mấy phần. Vị trí và ý chính?

- HS trả lời.

 

 

- GV hỏi: N/v khách là người ntn? Sở thích và tâm trạng ?

- HS trả lời

 

 

 

 

- GV hỏi: Các trận chiến trên sông BĐ được tái hiện lại ntn bằng các th pháp nt gì ?

- HS tr lời.

- GV hỏi: Nguyên nhân, ý nghĩa chiến thắng ?

I . Tiểu dẫn:

- Tác giả: Là môn khách của Trần hưng Đạo, từng giữ nhiều chức vụ quan trọng, tính tình cương trực, học vấn uyên thâm

- Thể phú: Ảnh hưởng từ VH Trung Quốc, được Việt hoá. Nội dung là thuật, kể, tả lại một cách khách quan sự việc, sự vật, phong tục... thường sử dụng kết cấu đối đáp. Được viết bằng văn vần, văn xuôi, văn biền ngẫu, bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm.

- Về bài phú: Sáng tác khoảng sau 50 năm chiến thắng Bạch Đằng, khi Trương Hán Siêu đã già.

II. Bố cục: Phương án chia 4 đoạn

+Đoạn1: Khách có kẻ ... luống còn lưu: Giới thiệu nhân vật Khách, tráng chí và cảm xúc của ông khi du ngoạn sông BĐ

+Đoạn2: Bên sông ... chừ lệ chan: Tái hiện các trận đánh trên sông BĐ.

+Đoạn3: Rồi vừa đi ... lưu danh: Lời bình của các bô lão.

+Đoạn4: (Còn lại) :Lời kết

III. Đọc hiểu chi tiết:

1. Hình tượng nhân vật khách: 

-  Khách - Bô lão: là những hình tượng nghệ thuật, tạo ra kết cấu đối đáp.

- Có thể là tác giả; có thể là nhà nho, vị quan, vị tướng, nhà thơ... có tráng chí bốn phương.

- Tâm trạng của khách: vừa phấn khởi tự hào vừa buồn thương nuối tiếc.

2. Câu chuyện của các bô lão trên sông:

- Trn đánh diễn ra sống động, ác liệt, gay go và cuối cùng chúng ta chiến thắng.

- S dụng t ng tạo hình, bút pháp khoa trương phóng đại , so sánh liên tưởng...

- Âm điệu hào hùng , t hào và ngợi ca.

=> Theo các bô lão : nh thiên thời địa lợi nhân hoà.Ý nghĩa: ra nhục cho nước. , anh hùnh lưu danh, bất nghĩa mãi mãi bại nh

1

 

 


- HS tr lời.

 

ục.

 

 

GV hỏi: Hai bài ca liên ngâm có điểm gì giống và khác nhau? Quan h giữa hai bài? S dụng quan h t bởi đâu..., cốt mình... nhấn mạnh chân lí gì?

HS tr lời.

 

GV yêu cầu HS rút ra những ý chính v : Tư tưởng yêu nước, tư tưởng nhân văn, nét đặc sắc v ngh thuật của bài phú.

3. Lời bình luận kết thúc của các bô lão và khách:

- Khng định chân lí của t nhiên và lịch s:

   + Sông Đằng luôn chảy v đông.

   + K bất nghĩa tiêu vong.

   + Anh hùng mãi lưu danh.

- Ca ngợi người anh hùng:

   + Đó là hai v thánh quân.

   + Đề cao cái đức của người anh hùng.

4. Tổng kết  - ghi nhớ:

- TT yêu nước: Ca ngợi tinh thần anh hùng, bất khuất, niềm t hào dân tc...

- TT nhân văn: Ca ngợi và khẳng định truyền thống chính nghĩa, đề cao ca ngợi con người.

( Ghi nh: Xem sách )

4. Dặn dò: Soạn bài Bình Ngô đại cáo.

5. Rút kinh nghiệm - bổ sung:

NGUYỄN TRÃI

58---------------------------------------------------------------------------------------------------------------       I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

 - Nắm được những nét chính v cuộc đời Nguyễn Trãi, một nhân vật lịch s vĩ đại, anh hùnh dân tộc danh nhân văn hoá thế giới; s nghiệp văn học của Nguyễn Trãi với những kiệt tác có ý nghĩa thời đại, giá tr nội dung tư tưởng cơ bản và giá tr ngh thuật trong sáng.

 - Thấy được v trí của Nguyễn Trãi trong văn học dân tộc: là nhà văn chính luận kiệt xuất, người khai sáng thơ ca tiếng Việt.

II. phương tiện thực hiện:

- Sách giáo khoa, sách giáo viên và bản thiết kế.

III . Cách thức tiến hành:

 Tổ chức tiết dạy theo hướng HS đọc và phát hiện những đơn v kiến thức chính theo câu hỏi gợi ý của GV ( thực hiện theo nhóm )

IV. Tiến trình lên lớp.

1. Kiểm tra bài cũ.

2. Giới thiệu bài mới.

3. Hướng dẫn đọc hiểu

H.động của GV và HS

Nội dung cần đạt

 

- HS đọc Tiểu dẫn.

- GV hỏi: Nội dung chính phần tiểu dẫn? Tóm tắt từng ý?

- HS trả lời.

- HS gạch chân các ý chính trong SGK.

 

 

 

 

 

I . Cuộc đời:

- Sinh năm 1380, mất năm 1442.

- Quê: Chí Linh - Hải Dương, Nh Khê - Hà Tây.

- Xuất thân trong một gia đình mà bên nội và bên ngoại đều có hai truuyền thống lớn: yêu nước và văn hoá dân tộc.

- Thu nh, Nguyễn Trãi chịu nhiều mất mát đau thương : m mất sớm, cha b giặc bắt.

- Theo Lê Lợi khởi nghĩa chống quân Minh , góp phần to lớn vào chiến thắng v vang của dân tộc.

- Sau đó, ông hăm h tham gia công cuộc xây dựng đất nước nhưng b gian thần gièm pha nghi oan và không được tin dùng.Năm 1439, v ẩn tại Côn Sơn.Năm 1440 lại được mời ra giúp nước. Năm 1442,chịu án oan L Chi Viên, b tru di tam t

1

 

 


 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc văn bản.GV yêu cầu rút ra ý chính.

- HS gạch chân các ý chính trong SGK.

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc văn bản.GV yêu cầu rút ra ý chính.

ộc

-  Năm 1464, vua Lê Thánh Tông minh oan. “Ức Trai tâm ... “

=> Nguyễn Trãi là bậc đại anh hùng của dân tộc, văn võ song toàn. Năm 1980, được Unesco công nhận là danh nhân văn hoá thế giới.

II. S nghiệp thơ văn:

   1. Những tác phẩm chính:

- Nhận xét chung: Xuất sắc nhiều th loại, trong sáng tác ch Hán lẫn ch Nôm, trong văn chính luận và thơ tr tình. Khối lượng tác phẩm lớn.

- Các tác phm chính:

   + Quân trung t mệnh tập ( Hán - quân s - ngoại giao )

   + Bình Ngô đại cáo.( Hán - Chính tr, lịch s)

   + Ức Trai thi tập ( Hán - thơ )

   + Băng H di s lục. ( Hán - Lịch s )

   + Quốc âm thi tập.( Nôm - Thơ )

   + Dư địa chí.( Hán - Địa lý )

  2. Nguyễn Trãi - nhà văn chính luận kiệt xuất:

- Tác phẩm tiêu biểu: Quân trung.... Bình Ngô đại cáo.

- Tư tưởng chính: Nhân nghĩa, yêu nước , thương dân

- HS gạch chân các ý chính trong SGK.

 

 

- HS đọc văn bản.GV yêu cầu rút ra ý chính.

- HS gạch chân các ý chính trong SGK.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc văn bản.GV yêu cầu rút ra ý chính.

- HS gạch chân các ý chính trong SGK.

 

=> Nguyễn Trãi là nhà văn chính luận xuất sắc nhất trong lịch sử văn học trung đại: luận điểm vững chắc, lập luận sắc bén, giọng điệu linh hoạt.

   3. Nguyễn Trãi - nhà thơ trữ tình sâu sắc:

- Tác phẩm tiêu biểu: Ức Trai thi tập và Quốc âm thi tập.

- Nội dung chính: Con người trần thế gắn với con người anh hùng vĩ đại.

   * Con người anh hùng:

   + Lý tưởng : yêu nước thương dân

   + Phẩm chất: Ngay thẳng, cứng cỏi, thanh tao như tùng bách.

   * Con người trần thế:

   + Đau nỗi đau con người, yêu tình yêu con nguời...

   + Khao khát dân giàu nước mạnh, yên ấm, thái bình. Vn nghĩa vua tôi

   + Yêu thiên nhiên, quê hương

=> Tạo nên v đẹp nhân bản nâng cao tầm vóc người anh hùng dân tộc lên tầm nhân loại.

III. Kết luận:

- V trí: Nguyễn Trãi là kết tinh truyền thống văn học Lý - Trần và m đường cho giai đoạn phát triển mới.

- Nội dung: Hội t hai nguồn cảm hứng lớn của văn học dân tc là yêu nước và nhân đạo.

- Ngh thuật: Đóng góp lớn v hai bình diện: th loại và ngôn ng.

( Ghi nh: Xem sách )

4. Dặn dò: Ôn luyện những kiến thức, kỹ năng làm văn thuyết  minh để chuẩn bị viết bài làm văn số 4.

5. Rút kinh nghiệm - bổ sung:

BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO

1

 

 


59 - 60 --------------------------------------------------------------------------------------(Nguyễn Trãi )

I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

  - Nắm được những giá tr to lớn v ni dung và ngh thuật của Bình Ngô đại cáo.

 + Là bản tuyên ngôn v ch quyền độc lập dân tộc, bản cáo trạng tội ác k thù, bản anh hùng ca v cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, là áng văn yêu nước lớn chói ngời tư tưởng nhân văn.

 + Là áng văn chính luận xuất ssắc nhất trong văn học trung đại Việt Nam.

 - Giáo dục bồi dưỡng ý thức độc lập t ch, niểm t hào dân tộc.

II. phương tiện thực hiện:

- Sách giáo khoa, sách giáo viên và bản thiết kế.

III . Cách thức tiến hành:

 Tổ chức tiết dạy theo hướng kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gơi tìm ; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.

IV. Tiến trình lên lớp.

1. Kiểm tra bài cũ.

2. Giới thiệu bài mới.

3. Hướng dẫn đọc hiểu

H.động của GV và HS

Nội dung cần đạt

 

- HS đọc Tiểu dẫn.

- GV hỏi: Nội dung chính phần tiểu dẫn? Tóm tắt từng ý?

- HS trả lời.

- HS gạch chân các ý chính trong SGK.

 

- HS đọc văn bản.

- GV: Luận đề chính nghĩa nào được nêu ?

- GV cho hs so sánh tư tưởng độc lập bài cáo với Nam quốc sơn hà.

- GV: Vai trò của việc nêu luận đề ?

- Gv:  Nguyễn Trãi đã vạch trần âm mưu và t cáo những tội ác nào của giặc Minh ? Tội ác nào man r nhất ?

- GV:Lòng căm hờn kết thành sức mạnh đã được diễn t ntn trong hai câu cuối ?

 

- GV : Hình tượng Lê Lợi có những phẩm chất ntn?

 

-GV:Nét độc đáo v N.thuật và tư tưởng đây là gì ?

I . Tiểu dẫn:

- Hoàn cảnh sáng tác: Năm 1428, sau khi nghĩa quân Lam Sơn làm tan rã hơn 15 vạn viện binh của giặc. Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn bài cáo này.

- Th cáo: một th văn ngh luận c, có nguồn gốc t Trung Quốc dùng để trình bày một s nghiệp, tuyên b một s liện trọng đại. Bình Ngô đại cáo là bài cáo duy nhất trong lịch s Việt Nam.

- B cục: ( SGK tr 16)

II. Đọc hiểu chi tiết:

1. Đoạn 1: Nêu cao luận đề chính nghĩa.

- Tư tưởng nhân nghĩa - yên dân - tr bạo

-  Chân lý khách quan v độc lập ch quyền của nước Đại Việt

 

 

=> Vai trò: Làm tư tưởng cốt lõi, ch dựa và sức mạnh tinh thần cho cuộc kh nghĩa Lam Sơn.

2. Đoạn 2: Bản cáo trạng hùng hồn đẫm máu và nước mắt:

- Vạch trần âm mưu xân lược của giặc Minh

- T cáo những ch trương cai tr vô nhân đạo, hà khắc của giặc Minh.

- Kết tội đanh thép và thống thiết ( 2 câu cuối : Dùng cái vô hạn để nói cái vô hạn, lấy cái vô cùng để nói cái vô cùng) =>  Lòng căn thù sâu sắc

3. Đoạn 3: Mười năm chiến đấu và chiến thắng vẻ vang:

   a. Hình tượng chủ tướng Lê Lợi:

- Là s kết hợp và thống nhất con người bình thường và lãnh t nghĩa quân: Xuất thân bình thường, cách xưng hô khiêm nhường nhưng có lòng căm thù giặc sâu sắc, có ý chí hoài bão cao c ...

- Khắc ho hình tượng Lê Lợi ch yếu là hình tượng tâm lí, bằng bút pháp t s - tr tình,qua đó th hiện rõ ý chí đấu tranh

1

 

 


 

giải phóng đất nước của quân dân Đại Việt

- Cho hs liên h với tâm trạng của Trần Quốc Tuấn.

- GV: nêu những thuận lợi và KK của cuộc khởi nghĩa?

 

 

 

 

 

 

- GV: Nguyễn Trãi đã đánh giá đúng mức đặc điểm gì của cuộc kháng chiến ?

-GV: Nhận xét v giọng văn nhịp văn cách s dụng hình ảnh đoạn này so với trên.

-GV: Cảm hứng anh hùng ca trong đoạn được th hiện qua những biện pháp ngh thuật nào ?

-GV: Ch trương hoà bình nhân đạo được th hiện ntn?

 

 

-GV: Nguyễn Trãi tuyên b điều gì trước thiên h và lời tuyên b ấy toát lên cảm hứng gì ?

=> S đồng diệu giữa hai con người, hai tâm hồn dù sống cách nhau hai thế k.

b. Những KK và thuận lợi của nghĩa quân Lam Sơn:

* Khó khăn :

- Quân thù đang mạnh, lực lượng ta mỏng, ít người tài, thiếu lương thảo ...

* Thuận lợi:

- Tướng sĩ, quân dân trên dưới một lòng trên cơ s tư tưởng đại nghĩa thắng hung tàn, s dụng linh hoạt chiến lược và chiến thuật...

=> Nguyễn Trãi nêu cao tính nhân dân , tính chất toàn dân , đặc biệt đề cao vai trò của người dân nghèo trong cuộc khởi nghĩa.

c. Quá trình phản công và chiến thắng:

- Giọng, nhịp thay đổi nhanh, mạnh, gấp gáp, hào hứng, với cảm hứng anh hùng ca s dụng nhiều hình ảnh khoa trương phóng đại, nhiều dẫn chứng c th...

- Cảm hứng anh hùng ca trong đoạn được th hiện qua ngh thuật tương phản giữa ta và địch bằng những hình ảnh so sánh kì vĩ . Ngh thuật s dụng động, t tính, t câu văn biến hoá , nhạc điu dồn dập, sảng khoái , âm thanh giòn giã hào hùng...

- Lấy toàn quân là hơn để nhân dân ngh sức.Th lòng trời ta m đường hiếu sinh => th hiện một lần nữa tư tưởng nhân nghĩa - yên dân.

4. Đoạn4: Lời kết:

- Lời tuyên b trang nghiêm, trịnh trọng v nền độc lập dân tộc. Giang sơn hoà bình t đây, và tương lai s vô cùng tốt đẹp.

- Khẳng định niềm tin và quyết tâm xây dựng đất nước của toàn dân tộc

5. Tổng kết  - ghi nhớ:

- Bình Ngô đại cáo là một áng thiên cổ hùng văn

( Ghi nh: Xem sách )

4. Dặn dò:

- Học thuc lòng bài Bình Ngô đại cáo

- Soạn bài : Tính chuẩn xác hấp dẫn của văn bản thuyết minh.

5. Rút kinh nghiệm - bổ sung:

TÍNH CHUẨN XÁC, HẤP DẪN CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH

61 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------

I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

 - Ôn tập và củng c kiến thức v văn bản thuyết minh đã học.

- Hiểu thế nào là tính chuẩn xác , hấp dẫn của văn bản thuyết minh .

- Rèn luyện k năng viết văn bản thuyết minh chuẩn xác và hấp dn.

II. phương tiện thực hiện:

- Sách giáo khoa, sách giáo viên và bản thiết kế.

III . Cách thức tiến hành:

 Tổ chức tiết dạy theo hướng kết hợp các phương pháp trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.

IV. Tiến trình lên lớp.

1. Kiểm tra bài cũ.

2. Giới thiệu bài mới.

1

 

 


3. Hướng dẫn tìm hiểu

H.động của GV và HS

Nội dung cần đạt

 

GV: Hãy nhắc lại khái nim văn bản thuyết minh và một vài đặc điểm, yêu cầu ?

HS tr lời, GV củng c.

 

 

 

 

 

 

HS đọc SGK, thảo luận và rút ra ý chính.

 

 

 

 

HS thảo luận và rút ra kết qu.

 

 

 

HS đọc SGK, thảo luận và rút ra ý chính.

 

 

 

 

HS thảo luận và rút ra kết qu.

 

I Tính chuẩn xác trong văn bản thuyết minh :

1. Ôn tập kiến thức về văn bản thuyết minh :

- Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống, nhằm cung cấp tri thức v đặc điểm, tính chất, nguyên nhân ... của các hiện tượng s vật trong t nhiên, xã hội bằng  phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.

- Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi  xác thực, khách quan và có ích cho con người.

- Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác rõ ràng, chặt ch và hấp dẫn

2. Tính chuẩn xác và một số biện pháp đảm bảo tính chuẩn xác.

- Chuẩn xác là yêu cầu quan trọng của văn bản thuyết minh.

- Biện pháp đảm bảo tính chuẩn xác :

   + Tìm hiểu thấu đáo trước khi viết.

   + Thu thập đầy đủ tư liệu tham khảo

   + Chú ý đến thời điểm xuất bản các tài liệu.

3. Luyện tập:

a. Chưa chuẩn xác. ( ch, câu đố)

b. Chưa chuẩn xác ( giải thích sai)

b. Chưa chuẩn xác   ( đời  khác thơ)

II. Tính hấp dẫn trong văn bản thuyết minh :

1. Tính hấp dẫn và một số biện pháp tạo tính hấp dẫn:

- Vai trò: Tính hấp dẫn s tạo nên sức lôi cuốn với người đọc.

- Biện pháp tạo tính hấp dẫn:

   + Dùng chi tiết c th sinh động, con s chính xác...

   + So sánh để làm nổi bật, khắc sâu...

   + Linh hoạt s dụng phối hợp ácc kiểu câu.

   + Phối hợp nhiều loại kiến thức, soi rọi t nhiều mặt.

2. Luyện tập:

(1): Luận điểm trừu tượng nên dùng các chi tiết, s liệu, lập luận

(2) Gắn H Ba B với truyền thuyết làm cho hình ảnh h Ba B lung linh hơn, hấp dn hơn.

III. Luyện tập: HS thực hiện ở nhà

4. Dặn dò: Soạn bài “ Tựa trích diễm thi tập”

5. Rút kinh nghiệm - bổ sung:

TỰA “TRÍCH DIỄM THI TẬP

62 -------------------------------------------------------------------------------( Hoàng Đức Lương )

I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

 - Hiểu được tấm lòng trân trọng, t hào và ý thức trách nhiệm của tác gi đối với di sản thơ ca dân tộc trong việc bảo tồn di sản của tiền nhân; t đó có tình cảm và thái độ đúng đắn đối với di sản văn học dân tộc.             

- Nắm được cách lập luận chặt ch với tính biểu cảm của bài tựa.

II. phương tiện thực hiện:

- Sách giáo khoa, sách giáo viên và bản thiết kế.

III . Cách thức tiến hành:

1

 

 


 Tổ chức tiết dạy theo hướng kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gơi tìm ; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.

IV. Tiến trình lên lớp.

1. Kiểm tra bài cũ.

2. Giới thiệu bài mới.

3. Hướng dẫn đọc hiểu

H.động của GV và HS

Nội dung cần đạt

- HS đọc Tiểu dẫn và gạch chân các ý chính.

- Giáo viên giải thích nhan đề.

 

- HS đọc văn bản.

- GV yêu cầu HS tìm những nn khiến thơ văn không lưu truyền hết đời.( Ch quan và khách quan)

- HS tr lời.

- GV hỏi: PP lập luận chung là gì? Tại sao tác gi lại tập trung làm sáng luận điểm “Thơ văn không lưu truyền hết đời”?

- HS tr lời.

 

 

 

GV hỏi: HĐL đã làm gì để sưu tầm biên soạn sách? việc làm của ông th hiện điều gì ?

- HS tr lời.

 

I . Tiểu dẫn:

- Trích diễm thi tập( tuyển tập những bài thơ hay t thời Trần đến thời Lê) do Hoàng Đức Luơng sưu tầm, tuyển ch và biên soạn. Lời tựa  này được ông viết năm 1497.

II. Đọc hiểu chi tiết:

1. Nguyên nhân khiến thơ văn không lưu truyền hết ở đời:

- Ch có thi nhân mới thấy được cái hay, cái đẹp của thi ca

- Người có học, làm quan hoặc bận việc hoặc không quan tâm.

- Người thích tơ văn thì không năng lực và tính kiên trì.

- Nhà nước không khuyến khích in ấn.

Đó là 4 nguyên nhân ch quan và còn 2 nguyên nhân khách quan khác:

- Sức phá hu của thời gian.

- Chiến tranh, ho hoạn.

* Cách lập luận chung là PP quy nạp.Việc lập luận v vấn đề thơ văn không lưu truyền hết đời có ý nghĩa nhấn mạnh vai trò cửa công tác sư tầm biên soạn sách của tác gi.

=> Tình cảm yêu quý, trân trọng thơ văn của ông cha, tâm trạng xót xa, thương tiếc trước những di sản quý báu b tản mát, hu hoại, đắm chìm trong quên lãng của tác gi.

2. Công việc sưu tầm và tuyển chọn của tác giả:

- Cách làm: tìm quanh, hỏi khắp các quan, thu lượm thêm. Chọn lấy bài hay, chia xếp theo từng loại.  

=> Đây là việc làm công phu đòi hỏi cần mẫn kiên trì. Qua đó, ta thấy được niềm t hào s trân trọng và ý thức bảo tồn di sản văn học dân tộc của tác gi.

4. Dặn dò: Soạn bài “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”

5. Rút kinh nghiệm - bổ sung:

Đọc thêm: HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ QUỐC GIA

( Trích: Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Đại Bảo th ba )

63 ------------------------------------------------------------------------------------( Thân Nhân Trung )

 

I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

 -

II. phương tiện thực hiện:

- Sách giáo khoa, sách giáo viên và bản thiết kế.

III . Cách thức tiến hành:

 Tổ chức tiết dạy theo hướng kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gơi tìm ; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.

IV. Tiến trình lên lớp.

1. Kiểm tra bài cũ.

2. Giới thiệu bài mới.

1

 

 


3. Hướng dẫn đọc hiểu

H.động của GV và HS

Nội dung cần đạt

 

- HS đọc Tiểu dẫn.

- GV hỏi: Nội dung chính phần tiểu dẫn? Tóm tắt từng ý?

- HS gạch chân các ý chính trong SGK.

 

- HS đọc văn bản.

- GV t chức cho học sinh thảo luận theo trình t câu hỏi hướng dẫn đọc thêm trong SGK

I . Tiểu dẫn:

- Tác gi: Đỗ tiến sĩ năm 1469, nổi tiếng văn chương, phó nguyên suý Tao dàn văn học do Lê Thánh Tông thành lập.

- Bài ký: Được khắc bia năm 1484 . Đây là lời tựa chung cho 82 văn bia tiến sĩ Văn Miếu.

II. Đọc hiểu chi tiết:

1. Vai trò của hiền tài đối với đất nước:

- Hiền tài là nguyên khí quốc gia ( khí chất ban đầu làm nên s sống còn và phát triển của s vật)

- Lập luận theo kiểu diễn dịch, đề cập mối quan h điều kiện - kết qu giữa hiền tài và s thịnh suy của đất nước.

2. Ý nghĩa và tác dụng của việc khắc bia:

- Ý nghĩa: Coi trọng hiền tài.

- Tác dụng:

   + Khuyến khích hiền tài giúp vua giúp nước.

   + Ngăn ngừa điều ác.

   + Dẫn việc dĩ vãng ch lối tương lai, góp phần làm cho hiền tài nảy n, đất nước hưng thịnh

3. Bài học lịch sử:

- Cần phải có chính sách đặc biệt để khuyến khích phát triển hiền tài.

4. Lập sơ đồ về kết cấu

Tầm quan trọng của hiền tài.

 

Khuyến khích phát triển hiền tài.

 

Những việc đã làm.

 

Những việc đang và s làm.( Khắc bia )

 

Ý nghĩa và tác dụng của việc khc bia.

4. Dặn dò: Soạn bài Khái quát lịch s tiếng Việt.

5. Rút kinh nghiệm - bổ sung:

 

 

 

KIỂM TRA 1 TIẾT  ( Bài số 5 )

         Môn : Ngữ Văn 10 (CTC)

 

 

I. Trắc nghiệm khách quan: ( 6 điểm, 25 phút )

 

Chọn và điền tên phương án trả lời đúng nhất, bằng chữ in hoa vào ô tương ứng.

 

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

T. lời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 


Câu 1: Pháp Thuận là ai ?

  1. Một vị vua

1

 

 


  1. Một vị tướng
  2. Một nhà sư
  3. Một đạo sĩ.

Câu 2: Trong bài “ Vận nước “, hình ảnh so sánh “vận nước như mây cuốn” nhằm diễn tả điều gì ?

  1. Sự đoàn kết.
  2. Sự bền chặt.
  3. Sự thịnh vượng.
  4. Sự sum vầy.

Câu 3: Bài “Hứng trở về” được Nguyễn Trung Ngạn sáng tác trong hoàn cảnh nào ?

  1. Tác giả bị bổ nhiệm làm quan xa quê.
  2. Tác giả đang đi sứ Trung Quốc.
  3. Tác giả đang mắc trọng bệnh.
  4. Tác giả xa quê lâu ngày mới trở về.

Câu 4: Hình ảnh nào sau đây không xuất hiện trong bài “Hứng trở về” ?

  1. Khói bếp.
  2. Dâu tằm.
  3. Hoa lúa.
  4. Cua béo.

Câu 5: Những hình ảnh dân dã được nhắc đến trong bài “Hứng trở về” thể hiện rõ nhất điều gì ?

  1. Những vật bình dị của quê hương.
  2. Những đặc sản của vùng quê.
  3. Hương vị của đồng quê.
  4. Thời vụ sản xuất của nhà nông.

Câu 6: Câu thơ:” Cố nhân tây từ Hoàng Hạc lâu / Yên hoa tam nguyệt há Dương Châu” có sự kết hợp phương thức biểu đạt nào ?

  1. Tự sự và miêu tả.
  2. Miêu tả và biểu cảm.
  3. Tự sự, miêu tả và biểu cảm.
  4. Miêu tả, biểu cảm và nghị luận.

Câu7: Thể thơ nào sau đây không phải thơ Đường luật?:

  1. Tuyệt cú.
  2. Ngũ ngôn.
  3. Thất ngôn bát cú.
  4. Song thất lục bát.

 

 

Câu 8: Hình ảnh “con thuyền” trong câu “ Con thuyền buộc chặt mối tình nhà” ( Thu hứng - Đỗ Phủ ) không thể hiện điều gì ?

  1. Cuộc sống trôi nổi của nhà thơ.
  2. Tâm trạng lẻ loi, cô đơn của tác giả.
  3. Chở những nước mắt của người xa quê.
  4. Gửi gắm niềm ước vọng được trở về quê hương.

Câu 9: Cảnh sắc được gợi lên trong bài thơ sau của Ba - sô là gì ?

  Vắng lặng u trầm

  Thấm sâu vào đá

  Tiếng ve ngâm.

  1. Bức tranh thiên nhiên hài hoà, nên thơ.
  2. Cảnh sắc núi rừng thanh bình, rộn rã tiếng ve.
  3. Cảnh u tịch, vắng lặng của chiều tà ở chốn đền thiêng.
  4. Tiếng ve ngâm rộn rã đón hè sang.

Câu 10: Trong câu thơ “Dạ tĩnh xuân sơn không” (Điểu minh giản - Vương Xương Linh ) chữ nào được coi là nhãn tự?

  1. Dạ.
  2. Tĩnh.
  3. Xuân.
  4. Sơn.

Câu 11: Tâm trạng, cảm xúc của “Khách” trước khung cảnh sông Bạch Đằng “ Bạch Đằng giang phú” là tâm trạng thế nào?

  1. Phấn khởi, tự hào.
  2. Buồn thương, nuối tiéc.
  3. Phấn khởi, tự hào lẫn buồn thương, nuối tiếc.
  4. Mơ hồ khó hiểu.

Câu 12: Từ “nhị thánh”  trong câu “ Đây là nơi chiến địa buổi Trùng Hưng nhị thánh bắt Ô Mã” (Bạch Đằng giang phú ) gồm những người nào ?

  1. Ngô Quyền và Trần Nhân Tông.
  2. Ngô Quyền và Trần Hưng Đạo.
  3. Trần Thánh Tông và Trần Nhân Tông.
  4. Ngô Quyền và Trần Thái Tông.

Câu13: Chữ “ cáo “ trong nhan đề “Bình Ngô đại cáo” có ý nghĩa gì ?

  1. Tố cáo tội ác trời không dung, đất không tha của giặc.
  2. Lời khuyến cáo, sai bảo của vua đối với các quan.
  3. Lời tấu trình, báo cáo lên vua của các quan  lại.
  4. Công bố rộng rãi một việc nào đó cho mọi người biết.

Câu 14: Là một áng “ thiên cổ hùng văn” thành công quan trọng, dễ thấy nhất của “ Bình Ngô đại cáo” là đã kết hợp một cách tự nhiên hài hoà giữa:

  1. Yếu tố lịch sử và yếu tố nghệ thuật.
  2. Yếu tố lí trí và yếu tố cảm xúc.
  3. Yếu tố chính luận và yếu tố văn chương.
  4. Yếu tố tự sự và yếu tố trữ tình.

Câu 15: Dòng nào sau đây nêu đúng năm sinh, năm mất của Nguyễn Trãi ?

  1. 1378 - 1440.
  2. 1380 - 1442.
  3. 1382 - 1440.

1

 

 

nguon VI OLET