- Hướng dẫn HS về nhà tự ôn mục I.
(Theo giảm tải chương trình)
|
.
- Lắng nghe theo sự hướng dẫn của GV
|
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (kí hiệu: m).
2. Ước lượng độ dài :
- Dự đoán độ dài cần đo.
|
- Dụng cụ đo độ dài là gì ?
Cho học sinh quan sát hình 11 trang 7.SGK và trả lời câu hỏi C4.
- Treo tranh vẽ của thước đo ghi.
- Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất .
- Em hãy xác định GHĐ và
- ĐCNN và rút ra kết luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN của thước cho học sinh thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
- Yêu cầu học sinh làm bài: C5, C6, C7.
GV nhận xét các câu trả lời của học sinh.
- Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK).
- Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá trị trung bình: (l1+l2+l3): 3 phân nhóm học sinh, giới thiệu, phát dụng cụ đo cho từng nhóm học sinh.
- GV nhậ xét kết quả đo của từng nhóm.
|
- Trả lời.
- Quan sát
- Trả lời
- Xác định GHĐ và
ĐCNN và rút ra kết luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN của thước cho học sinh thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
- Học sinh làm bài: C5, C6, C7.
- Lắng nghe
- Học sinh đo và ghi kết quả vào bảng 1.1.
- Tính giá trị trung bình: (l1+l2+l3): 3
- Từng nhóm giới thiệu, phát dụng cụ đo.
- Lắng nghe.
|
II. ĐO ĐỘ DÀI.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài :
Dụng cụ đo độ dài là : Thước .
C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn.
- Học sinh: Thước kẽ.
- Người bán vải: Thước thẳng (m).
- Thợ may: Thước dây.
Giới hạn đo ( GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào vở kết quả ?
C6: Đo chiều rộng sách vật lý 6?
(Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm).
Đo chiều dài sách vật lí 6?
(Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm).
Đo chiều dài bàn học.
(Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN: 1cm).
C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng.
- Sau khi phân nhóm, học sinh phân công nhau để thực hiện và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK
2. Đo độ dài
a) chuẩn bị:
- thước dây và thước kẻ.
- Kẻ sắn bảng 1.1 SGK trang 8.
b) Tiến hành đo.
- HS đo theo các bước SGK.
|
- Yêu cầu học sinh đọc từ câu 1 đến câu 5 SGK trang 9.
- Hướng dẫn học sinh về nhà trả lời.
C6: Cho học sinh điền vào chỗ trống.
- Thấy người ta đo độ dài ở đâu?
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
- Nhận xét.
|
- Học sinh đọc từ câu 1 đến câu 5 SGK trang 9.
- Chú ý lắng nghe.
- Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Trả lời.
- Rút ra kết luận.
- Lắng nghe.
|
III - CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
C6:
a. Ước lượng độ dài cần đo.
b. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
d. Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Rút ra kết luận :
- Ước lượng độ dài cần đo.
- Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
- Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
- Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
|