Trường ………………… Giáo viên: …………………
Lớp 8A, tiết ........Ngày dạy….…/….…/ 201 . Sĩ số.....................
Lớp 8B, tiết .........Ngày dạy….…/….…/ 201 . Sĩ số.....................
Chương I: CƠ HỌC
Tiết 1: Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu nhận để biết chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về
chuyển động cơ.
- Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học trong thực tế.
2. Kĩ năng:
- Nêu được thí dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mố
- Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực.
II - CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3.
III - HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra )
2. Bài mới:
HĐ của GV
|
HĐ của HS
|
Ghi bảng
|
Hoạt động 1: Tìm hiểu làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên (12ph)
|
- Em hãy nêu ví dụ về vật chuyển động và ví dụ về vật đứng yên? .
- Tại sao nói vật đó chuyển động?
- Kết luận: vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động , vị trí vật đó so với gốc cây không đổi chứng tỏ vật đó đứng yên .
- Vậy, khi nào vật chuyển động , khi nào vật đứng yên?
- Gọi HS đọc kết luận SGK.
- Khi nào vật được coi là đứng yên ?
- Cho h/s thảo luận câu trả lời và chốt lại câu trả lời đúng nhất.
|
- Thảo luận theo bàn và nêu ví dụ.
- Lập luận chứng tỏ vật trong ví dụ đang chuyển động hay đứng yên.
- Thảo luận nhóm và trả lời C1
- HS tự trả lời câu C2.
- Đọc.
- HS trả lời câu C3 . Lấy VD .
- Thảo luận.
|
I - LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT MỘT VẬT CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
C1: So sánh vị trí của ô tô , thuyền , đám mây với 1 vật nào đó đứng yên bên đường , bên bờ sông .
* Kết luận : Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học.
C2: Ô tô chuyển động so với hàng cây bên đường.
C3: Vật không thay đổi vị trí đối với vật mốc thì được coi là đứng yên.
VD: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước , vì vị trí của người ở trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên.Vật mốc.
(13ph)
|
- Đề ra thông báo như SGK.
- Yêu cầu h/s quan sát H1.2 SGK để trả lời C4, C5, C6 Lưu ý h/s nêu rõ vật mốc trong từng trường hợp .
- Yêu cầu h/s lấy ví dụ về một vật bất kỳ, xét nó chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào?và rút ra nhận xét: Vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào ?
- GV yêu cầu cầu h/s trả lời C7,
C8.
- GV nhận xét, bổ sung thêm.
|
- Lắng nghe.
- Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật như C4; C5 để trả lời C6.
- Lấy ví dụ.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
|
II - TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỨNG YÊN:
C4: Hành khách chuyển động khách so với nhà ga là thay đổi .C5. So với toa tàu, hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với toa tàu là không đổi .
C6: Một vật có thể chuyển động so với vật này, nhưng lại đứng yên đối với vật kia.
C7: Vậy: chuyển động hay đứng yên có tính tương đối .
C8: Nếu coi một điểm gắn với trái đất là mốc thì vị trí của mặt trời thay đổi từ đông sang tây .
|
Hoạt động 3: Giới thiệu một số chuyển đổng thường gặp (10ph)
|
- GV có thể cho hs thả bóng bàn xuống đất, xác định qũy đạo.
- Yêu cầu HS quan sát, rút ra nhận xét.
|
- HS tiến hành
- HS nhận xét và rút ra các dạng chuyển động thường gặp và trả lời C9.
|
III - MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG GẶP:
- Chuyển động thẳng.
- Chuyển động cong.
- Chuyển động tròn.
C9 :
|
Hoạt động 4: Vận dụng (5ph)
|
- Cho h/s quan sát H1.4 SGK và trả lời câu hỏi C10 ; C11.
- Yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ.
|
- HS hoạt động cá nhân vận dụng trả lời câu hỏi.
- Đọc ghi nhớ
|
IV- VẬN DỤNG:
C10: Ô tô đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với cột điện.
C11: Có lúc sai. Ví dụ: Vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
+ Ghi nhớ:
SGK.
|
3. Củng cố , luyện tập (3ph)
- GV hệ thống nội dung chính của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s.
- Đọc có thể em chưa biết.
4. Hướng dẫn học ở nhà (2ph)
- Học bài và làm bài tập từ 1.1đến 1.6 SBT.
- Chuẩn bị bài : Vận tốc .
================================================
Lớp 8A, tiết ........Ngày dạy….…/….…/ 201 . Sĩ số.....................
Lớp 8B, tiết .........Ngày dạy….…/….…/ 201 . Sĩ số.....................
Tiết 2
BÀI 2: VẬN TỐC
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được chuyển động nhanh, chậm.
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động, nêu được đơn vị đo tốc độ.
- Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa khái niệm vận tốc.
2. Kiến thức:
- Vận dụng công thức v = tính toán các bài tập.
3. Thái độ :
- Tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II - CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho HS
2. Học sinh: Mỗi nhóm: - Đồng hồ bấm giây.
- Tranh vẽ tốc kế xe máy.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (3ph)
Chuyển động cơ học là gì?
2. Bài mới:
HĐ của GV
|
HĐ của HS
|
Ghi bảng
|
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc (12ph)
|
- Cho HS theo dõi bảng 2.1 SGK
- Yêu cầu HS đọc C1, C2, thảo luận, hoàn thành.
- C1: Hãy so sánh chạy nhanh, chậm ở bảng 2.1? Ghi kết quả vào cột 4.
- C2: Quãng đường HS chạy được trong một giây là bao nhiêu? Ghi kết quả vào cột 5.
- Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét C1,C2 ”quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc”
- Yêu cầu HS đọc C3, thảo luận, hoàn thành.
-Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung thêm.
|
- Đọc C1, C2, thảo luận, hoàn thành.
- Trả lời
- Trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
|
|
|
|
|
Giáo án Vật Lí 8 Năm học: 2016 - 2017