Thể loại Giáo án bài giảng Vật lý 6
Số trang 1
Ngày tạo 5/5/2015 8:21:38 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.84 M
Tên tệp giao an ly 7 nam 20142015 doc
Trường THCS Thượng Lâm GV: Nguyễn Thị Huế
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
1.Kiến thức: Bằng thí nghiệm HS nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng từ đó
phải truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó
truyền vào mắt ta.
Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng. Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm
3.Thái độ: Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giới thiệu chương quang học, trên cơ sở một số kiến thức trong đời sống.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS |
NÔI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1 Tổ chức tình huống học tập |
|
Yêu cầu HS đọc tình huống của bài. Để biết bạn nào sai ta hãy tìm hiểu xem khi nào nhận biết được ánh sáng |
HS: Đọc thông tin và dự đoán thông tin. |
HOẠT ĐỘNG 2 Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng |
|
GV: Nêu 1 thí dụ thực tế và thí nghiệm yêu cầu học sinh đọc 4 trường hợp ở SGK và trả lời C1. HS: đọc các trường hợp ở SGK, trả lời C1 Dựa vào kết quả thí nghiệm, vậy để nhận biết ánh sáng khi nào? Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận. GV chốt ý để chuyễn tiếp. |
I. Khi nào ta nhận biết được AS: C1: Trường hợp 2 và 3 có điều kiện giống nhau là: Có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt. Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. |
HOẠT ĐỘNG 3 Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật |
|
GV: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh truyền vào mắt ta. Vậy nhìn thấy một vật có cần ánh sáng từ vật truyền đến mắt không? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu? GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm câu C2 và làm thí nghiệm. Trình bày nội dung của mình cả lớp nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh. GV: Dựa vào thí nghiệm và các hiện tượng trong thực tế. Vậy ta nhìn thấy được vật khi nào? HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, trình bày kết luận. |
II. Nhìn thấy một vật
Có đèn để tạo ra ánh sáng -> nhìn thấy vật. Chứng tỏ ánh sáng chiếu tới vật (mảnh giấy trắng) -> ánh sáng từ mảnh giấy trắng đến mắt mắt thì nhìn mảnh giấy trắng.
Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền tới mắt ta. |
HOẠT ĐỘNG 4 Phân biệt nguồn sáng và vật sáng |
|
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẻ 1.2a và 1.3, trả lời câu hỏi C3 HS: thảo luận nhóm, trả lời C3, nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. |
III.Nguồn sáng và vật sáng Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng từ vật khác chiếu tới nó gọi chung là vật sáng. |
HOẠT ĐỘNG 5 Vận dụng |
|
Yêu cầu học sinh trả lời C4, và C5 |
IV. Vận dụng: C4: Trong cuộc tranh cải, bạn Thanh đúng và ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt. C5: Khói gồm các hạt li ti các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng và các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền ánh sáng tạo thành vệt sáng. |
IV. CỦNG CỐ:
- Yêu cầu học sinh rút ra những kiến thức cơ bản trong bài học.
- Mắt nhìn thấy vật khi nào?
- Đọc nội dung “có thể em chưa biết”.
V. DẶN DÒ:
- Về nhà các em trả lời các câu hỏi ở sách bài tập từ 1.1 ->1.5
- Học thuộc phần ghi nhớ ở SGK.
- Chuẩn bị bài học mới.
* Rút kinh nghiệm bài dạy:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n: 8 /9/09
Ngµy d¹y: /9/09 líp 7A,7B ,7C
TIẾT 2: SỰ TRUYÊN ÁNH SÁNG
A. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền ánh sáng, phát biểu định
luật truyền thẳng ánh sáng, biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào
xác định đường thẳng trong thực tế, nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm
ánh sáng.
Kỷ năng: Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm, biết
dùng thực nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
Thái độ: Giáo dục tính trung thực cho học sinh
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, 1 đèn pin, 3 màn chắn có đục lỗ
như nhau, 3 ghim có mủi nhọn
- Chữa bài 1.1 và 1.2 (SBT)
1.Đặt vấn đề: Gv yêu cầu Hs độc phần mở bài ở SGK -> em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải. HS nêu ý kiến Gv ghi lại ý kiến để sau khi hoc bài Hs so sánh kiến thứ với dự kiến.
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
|
HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu quy luật đường truyền của ánh sáng |
||
GV: Yêu cầu HS dự đoán đường truyền của ánh sáng. GV: Cho HS nêu ra các phương án dự đoán của mình. HS: Nêu các phương án, HS làm thí nghiệm -> trả lời C1. HS: Làm thí nghiệm hình 2.2 rồi nêu kết luận. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm hình 2.1, trả lời GV: Nếu không dùng ống thẳng thì ánh sáng truyền đến mắt ta theo đường thẳng không? GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra hình 2.2 (SGK). GV thông báo: Không khí, nước, kính trong là môi trường trong suốt, người ta làm thí nghiệm với môi trường nước và môi trường kính trong thì ánh sáng cũng truyền theo đường thẳng. |
I.Đường truyền của ánh sáng C1: Ống thẳng nhìn thấy dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp tới mắt.
Kết luận: Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Định luật: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyyền đi theođường thẳng. |
|
HOẠT ĐỘNG 2 Nghiên cứu thế nào là tia sáng và chùm ánh sáng |
||
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H2.3. Tia sáng được quy ước như thế nào? Trong thực tế có tạo ra được tia sáng không ? Vậy tia sáng được coi là chùm ánh song song hẹp. - Chùm ánh sáng là gì? - Chùm ánh sáng được biểu diễn như thế nào? GV : Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hoàn thành C3. HS : Thực hiện theo yêu cầu của Gv. |
II. Tia sáng và chùm sáng Quy ước: Tia sáng là đường truyền ánh sáng bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. Biểu diễn tia sáng: > S M
- Chùm AS gồm nhiều tia sáng hợp thành. - Vẽ chùm ánh sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng. - Có 3 loại chùm sáng: Chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kì |
|
HOẠT ĐỘNG 3 Vận dụng |
||
GV: Yêu cầu HS trả lời C4.
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm C5 và nêu phương án tiến hành, sau đó giải thích cách làm? HS Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh.
|
III. Vận dụng: C4: Ánh sáng từ đèn pin phát ra đã truyền đến mắt theo đường thẳng. C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. Giải thích: Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2 và kim 3 bị kim 1 chắn không tới mắt. |
|
IV. CỦNG CỐ:
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
- Biểu diễn đường truyền ánh sáng?
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học.
V. DẶN DÒ:
- Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ ở SGK.
- Làm bài tập từ 2.1 ->2.4 SBT.
- Xem phần có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài học mới.
* Rút kinh nghiệm bài dạy:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n: /9/09
Ngµy d¹y: /9/09 líp 7A, 7B,7C
TIẾT 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, nữa bóng tối và giải thích. Giải thích được vì
sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
2.Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, giải thích một số hiện
tượng trong thực tế.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh khỏi sự mê tín và yêu thích môn học. Giáo dục về thế giới
quan cho học sinh.
B. CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn, 1 trang vẽ
nhật thực và nguyệt thực.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1 Tổ chức tình huống học tập |
|
Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày. Vậy bóng nắng đó do đâu? Nội dung bài học hôm nay giúp các em giải quyết. |
HS cùng tìm hiểu |
HOẠT ĐỘNG 2 Quan sát hình thành khái niệm bóng tối, bóng nữa tối. |
|
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và làm TN. GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời C1. - Thông qua th/ng các em có nhận xét gì? GV: Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm và làm thí nghiệm hình 3.2 SGK. HS: Tiến hành th/ng, trả lời C1 theo nhóm. HS: Vẽ đường truyền ánh sáng. Hiện tượng tượng ở thí nghiệm 2 có gì khác với hiện tượng ở thí nghiệm 1, trả lời C2. HS tiến hành theo nhóm, thảo luận theo nhóm trả lời C2. GV: Từ th/ng trên các em có nhận xét gì? |
I.Bóng tối – Bóng nữa tối. a.Thí nghiệm 1: (SGK) Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối. b.Thí nghiệm 2: (SGK) *Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là vùng nữa tối |
HOẠT ĐỘNG 3 Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực |
|
?Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của mặt trăng, mặt trời và trái đất. Khi nào xảy ra hiện tượng nhật thực? Yêu cầu học sinh trải lời câu hỏi C3
?Khi nào xảy ra hiện tượng nhật thực toàn phần? Nhật thực một phần khi nào? ?Khi nào xảy ra hiện tượng nguyệt thực. Nguyệt thực có khi nào xảy ra trong cả đêm không ? Giải thích. GV: Yêu cầu học sinh trả lời C4. |
II.Nhật thực - nguyệt thực a.Nhật thực: C3: Nguồn sáng : Mặt trời. Vật cản : Mặt trăng. Màn chắn : Trái đất. Mặt trời - Mặt trăng - Trái đất trên cùng 1 đường thẳng. - Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối không nhìn thấy mặt trời. - Nhật thực một phần: Đứng trong vùng nữa tối nhìn thấy một phần mặt trời. b.Nguyệt thực: - Mặt trời, mặt trăng, trái đất nằm trên 1 đường thẳng. |
HOẠT ĐỘNG 4 Vận dụng kiến thức đã học |
|
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm của câu hỏi C5 rồi trả lời C5.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, nhận xét bổ sung. |
III.Vận dụng: C4: Ánh sáng từ đèn pin truyền theo đường thẳng đến mắt. C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì btối, bóng nữa tối đều thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nữa tối, chỉ còn bóng tối rõ nét. C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng tối sau quyển vở. Không nhận được AS từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc được sách. Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng nữa tối sau quyển vở, nhận được một phần AS của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách. |
IV. CỦNG CỐ:
- Nguyên nhân chung gây hiện tượng nhật thực và nguyệt thực là gì?
V. DẶN DÒ:
- Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ.
- Giải thích lại câu hỏi C1->C6.
- Làm bài tập 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 (SBT).
* Rút kinh nghiệm bài dạy :.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n:...../...../......:
Ngµy d¹y: ... /...../09 líp 7A,7B, 7C
TIẾT 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản
xạ trên gương phẳng.
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, phát biểu được định luật ánh sáng.
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền a/s theo mong muốn.
2.Kĩ năng: Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền a/s, quy luật phản xạ a/s.
3.Thái độ: Giáo dục tính thận cho học sinh.
B. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để
tạo ra tia sáng, 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng, 1 thước đo độ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1 Tổ chức tình huống học tập |
|
Nhìn mặt hồ dưới ánh sáng mặt trời hoặc ánh đèn thấy có các hiện tượng ánh sáng lấp lánh, lung linh. Tại sao có hiện tượng huyền diệu như thế |
Học sinh dự đoán. |
HOẠT ĐỘNG 2 Tìm hiểu gương phẳng |
|
GV: Yêu cầu HS quan sát vào gương soi? Các em quan sát thấy gì ở sau gương? Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời C1. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. |
I.Gương phẳng: Hình ảnh quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. C1: Gương soi, mặt nước yên tỉnh. |
HOẠT ĐỘNG 3 Tìm hiểu định luật phản xạ ánh sáng |
|
Yêu cầu HS làm thí nghiệm. Khi tia sáng đến gương thì tia sáng đó sẽ đi như thế nào? Hiện tượng phản xạ ánh sáng là gì? Yêu cầu HS làm thí nghiệm rồi trả lời C2. S N R
I G Phương của tia phxạ được xác định nhtnào? Góc phxạ và g/tới q/hệ với nhau nhtnào? Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm và dúng thước ê ke để đo và ghi kết quả và bảng. Thông qua kết quả các em có nhận xét gì? Hai kết luận trên có đúng với môi trường trong suốt khác không ?. Các kết luận trên cũng đúng với các môi trường trong suốt khác -> hai kết luận đó chính là nội dung định luật. Gọi một số em nêu nội dung định luật. Quy ước cách vẻ gương và các tia sáng trên giấy. +Mặt phản xạ, mặt không phxạ của gương. +Điểm tới I, tia tới SI, đường ph/tuyến IN. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3 lên bảng vẻ tia phản xạ. |
II.Định luật phản xạ ánh sáng. Thí nghiệm: Tia sáng tới gặp gương thì tia sáng bị hắt trở lại -> Hiện tượng đó gọi là hiện tượng phản xa ánh sáng. 1.Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? Kết luận: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến (IN) tại điểm tới I.
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới. - Phương của tia phản xạ xác định bằng góc NIR = i’ gọi là góc phản xạ. - Phương của tia tới xác định bằng góc SIN = i gọi là góc tới. Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. 3. Định luật phản xạ ánh sáng. Tia phản xạ năm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. N S R i i’ I |
HOẠT ĐỘNG 4 Vận dụng |
|
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C4 Gọi một số em lên bảng thực hiện, còn lại ở dưới toàn bộ học sinh cùng thực hiện. Làm thế nào để xác định được tia phản xạ? GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu câu b, sau đó cho sự xung phong. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. |
III. vận dụng C4 S P a. S I I P G1 G b. Giữ nguyên tia SI muốn có tia IP có hướng từ dưới lên trên thì phải đặt như hình vẽ G1 |
IV. CỦNG CỐ:
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học.
V. DẶN DÒ:
- Về nhà các em học thuộc định luật phản xạ ánh sáng.
- Làm bài tập 1, 2, 3(SBT).
* Rút kinh nghiệm bài dạy :..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n: 5/9/09
Ngµy d¹y: /9/09 líp 7A,7B,7C
A.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, vẽ được ảnh của một vật
đặt trước gương phẳng.
2.Kĩ năng: Làm thí nghiệm , tạo ra được ảnh của một vật qua gương phẳng và xác
định được ví trí của ảnh để nghiên cứu tính chất của gương phẳng.
3.Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy
mà không cầm được (hiện tượng trừu tượng)
B. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 tấm kính trong có giá đỡ, 2 cây nến, 1 tờ
giấy, 2 vật bất kì giống nhau.
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
- Vẽ tia tới và tia phản xạ xác định góc tới và góc phản xạ?
S R
300 250
I I
III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1 Tổ chức tình huống học tập |
|
GV: Tổ chức tình huốnh học tập cho HS dự đoán. HS: Dự đoán, vào bài học. |
|
HOẠT ĐỘNG 2 Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng |
|
GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như hình 5.2 (SGK) và quan sát trong gương. Làm thế nào để kiểm tra được dự đoán? Lấy màn chắn hứng ảnh. AS có truyền qua được G/ph đó không? GV:Ycầu HS thay G/ph bằng gương trong. Yêu cầu HS thay pin bằng cây nến đang cháy, dùng 2 cây nến giống nhau. Cây 2 đang cháy -> kích thước của cây nến 2 và ảnh cây nến 1 như thế nào? GV: Yêu cầu HS từ th/ng rút ra kết luận. Ycầu HS nêu phương án so sánh, học sinh thảo luận cách đo. HS: Phát biểu : Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương. |
I.Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng Tính chất 1: (SGK) Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo. Tính chất 2: (SGK) Kích thước cây nến 2 bằng kích thước cây nến 1. => Độ lớn ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. Tính chất 3: (SGK) => Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau. |
HOẠT ĐỘNG 3 Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng |
|
GV: Yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu C4 S N M
I K
S/ - Điểm giao nhau của 2 tia phản xạ có gặp nhau trên màn chắn không - Thế nào là ảnh của một vật.? |
II.Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng. Vẽ ảnh S’ dựa vào tính chất của ảnh qua gương phẳng (ảnh đối xứng vật qua gương) Vẽ hai tia phản xạ IN và KM theo định luật phản xạ ánh sáng. Kéo dài 2 tia phản xạ gặp nhau tại S’ Mắt đặt trong khoảng IN và KM sẽ thấy S’ Không hứng được trên màn chắn là vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài qua S’ Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật. |
HOẠT ĐỘNG 4 Vận dụng |
|
GV: Yêu cầu HS vẽ ảnh của đoạn thẳng AB ở hình 5.5 (SGK) GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi C6: HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. |
C5: (SGV) C6: Hình cái tháp lộn ngược dựa vào phép vẽ ảnh chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước. |
IV. CỦNG CỐ:
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Ảnh tạo bởi gương phẳng có những tính chất nào?
- Ảnh của vật tạo bởi GP có đặc điểm như thế nào?
V. DẶN DÒ:
- Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem trước bài thực hành hôm sau chúng ta cùng tìm hiểu.
- Làm bài tập ở SBTVL7.- Chuẩn bị bài học mới.
* Rút kinh nghiệm bài dạy :..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
A.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương
phẳng. Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng. Tập quan sát
vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.
2.Kĩ năng: Biết nghiên cứu tài liệu, bố trí thí nghiệm để rút ra kết luận.
3.Thái độ: Giáo dục tính trung thực, cẩn thận cho học sinh .
B. PHƯƠNG PHÁP: Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
1 gương phẳng có giá đỡ, 1 cái bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng và
mẫu báo cáo.
- Nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng?
- Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
HOẠT ĐỘNG 1:(3ph) Tổ chức thực hành – Chia nhóm |
|
GV: Yêu cầu HS đọc câu C1 (SGK)
Quan sát cách bố trí thí nghiệm của từng nhóm
Bút chì đặt như thế nào thì cho ảnh //?
Bút chì đặt như thế nào trước gương thì cho ảnh cùng phương và ngược chiều? |
1.Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. -Vẽ vị trí của gương và bút chì a. Ảnh song song cùng chiều với vật A A/
B B/ Ảnh song song ngược chiều với vật
b.Vẽ lại vào vở ảnh bằng bút chì |
HOẠT ĐỘNG 2:(15ph) Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng (vùng quan sát) |
|
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK câu C2 Xác định vùng quan sát được +Vị trí người ngồi và vị trí gương cố định. +Mắt nhìn sang phải và sang trái học sinh đánh dấu. GV: Yêu cầu học sinh tiến hành làm thí nghiệm theo câu hỏi C3: GV: Yêu cầu học sinh giải thích bằng hình vẽ. + Ánh sáng truyền thẳng từ vật đến gương. + Ánh sáng phản xạ tới mắt. + Xác định vùng nhìn thấy của gương HS: Làm thí nghiệm theo sự hiểu biết, đánh dấu vùng quan sát được. So sánh với vùng quan sát được lúc trước Vùng nhìn thấy trong gương sẽ hẹp
GV: Yêu cầu học sinh đọc C4 và vẽ ảnh điểm M, N vào hình 3. Quan sát cách vẽ của học sinh. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. |
2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng:
G
B A A/ B/
Vẽ M’ đường M’O cắt gương ở I. Vậy tia tới MI cho tia phản xạ IO truyền đến mắt, ta nhìn thấy ảnh M’
Vẽ ảnh N’ của N, đường N’O không cắt mặt gương. (điểm K ra ngoài gương) Vậy không có tia phản xạ lọt vào mắt ta nên ta không nhìn thấy ảnh N’ của N. |
IV. CỦNG CỐ:
- Thu báo cáo và nhận xét buổi thực hành?
- Nhận xét đánh giá kết quả của tiết thực hành, căn dặn cho tiết thực hành sau.
- Ảnh của vật qua gương phẳng có đặc điểm như thế nào?
V. DẶN DÒ:
- Về nhà các em xem lại nội dung bài thực hành.
- Vẽ ảnh của vật qua gương phẳng như thế nào?
- Chuẩn bị bài học mới (SGK).
A.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Nêu được tính chất của ảnh, của vật tạo bởi gương cầu lồi. Nhận biết
vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương
cầu phẳng có cùng kích thước. G/thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
2.Kĩ năng: Làm thí nghiệm để xác định đúng tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
3.Thái độ: Biết vận dụng được các phương án thí nghiệm đã là -> tìm ra phương án
kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
B.PHƯƠNG PHÁP: Chủ yếu sử dụng phương pháp phân nhóm và hỏi đáp
C.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước,
1 miếng kính trong lồi (phòng thí nghiệm nếu có), 1 cây nến, diêm đốt nến.
- Vì sao biết ảnh của gương phẳng là ảnh ảo. Chữa bài tập 5.4 (SBT)?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1:(3ph) Tổ chức tình huống học tập |
|
Khi các em quan sát vào những vật nhẵn bóng như thìa, môi múc, bình cầu, gương xe máy thấy hình ảnh có giống minh không ? Vậy để biết được giống hay không hôm nay các em sẽ tìm hiểu. |
Học sinh quan sát rồi dự đoán |
HOẠT ĐỘNG 2:(10ph) Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi |
|
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần câu hỏi C1 SGK Thí nghiệm gồm những dụng cụ nào? HS: Làm thí nghiệm hình 7.1(SGK)
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bố trí thí nghiệm như hình 7.2(SGK) So sánh ảnh của vật qua hai gương? Ảnh tạo bởi qua hai gương là ảnh thật hay ảnh ảo? Ảnh tạo bởi kính lồi như thế nào so với ảnh tạo bởi gương phẳng? Qua thí nghiệm các em có nhận xét gì? |
I.Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi a. Quan sát + Ảnh nhỏ hỏn vật + Có thể là ảnh ảo b.Thí nghiệm kiểm tra -Bố trí thí nghiệm: (SGK)
*Kết luận:Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất sau đây: 1.Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. 2.Ảnh nhỏ hơn vật. |
HOẠT ĐỘNG 3:(12ph) Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi |
|
GV: Yêu cầu HS nêu phương án xác định vùng nhìn thấy của gương. Có phương án khác để xác định vùng nhìn thấy của gương? GV: Yêu cầu các em để gương trước mặt đạt cao hơn đầu, quan sát các bạn trong gương. Xác định khoảng bao nhiêu bạn rồi cùng vị trí đó đặt gương cầu lồi sẽ thấy được số bạn quan sát được nhiều hơn hay ít hơn. HS: Từ thng rút ra nhận xét. |
II.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi Thí nghiệm:
(SGK)
*Nhận xét: Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được vùng nhìn thấy rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước |
HOẠT ĐỘNG 4:(12ph) Vận dụng |
|
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu câu hỏi C3 và trả lời. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7.4 trả lời câu hỏi C4. HS: Trả lời câu hỏi, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. |
III. Vận dụng: C3: Gương cầu lồi ở xe ôtô và xe máy giúp người lái quan sát được rộng hơn ở phía sau. C4: Những chỗ đường gấp khúc có gương cầu lồi lớn đã giúp cho người lái xe nhìn thấy người, xe, … bị các vật cản bên đường che khuất tránh tai nạn. |
IV. CỦNG CỐ:
- Yêu cầu 1 ->3 HS đọc phần ghi chú
- Ảnh tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào?
- Có thể xác định được các tia phản xạ được không?
V. DẶN DÒ:
- Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 7.1, 7.2, 7.3, 7.4 (SBTVL7).
- Xem nội dung có thể em chưa biết (SGK).
- Chuẩn bị bài học mới.
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm, nêu được tính chất cảu ảnh
ảo tạo bởi gương cầu lõm, nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong
cuộc sống và kĩ thuật.
2.Kĩ năng: Bố trí được thí nghiệm để quan sát được ảnh ảo của một vật tạo bởi gương
cầu lõm, quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm.
3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong khi sử dụng các dụng cụ
B.PHƯƠNG PHÁP: Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan và phân nhóm
C.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: 1 gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng, 1 gương lõm trong, 1
GP có cùng đgkính với gương cầu lõm, 1 cây nến, diêm, 1 màn chắn có giá
đỡ di chuyển.
- Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi?
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1:(3ph) Tổ chức tình huống học tập |
|
Trong thực tế khoa học kỹ thuật đã giúp con người sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời vào việc chạy ôtô, đun bếp, làm pin … bằng cách dùng gương cầu lõm. Vậy gương cầu lõm là gì ? gương cầu lõm có những tính chất gì |
|
HOẠT ĐỘNG 2:(10ph) Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm |
|
GV: Giới thiệu gương cầu lõm là gương có mặt phản xạ là mặt trong của một phần mặt cầu. Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm. Từ thí nghiệm đó học sinh rút ra nhận xét. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm đê so sánh ảnh của vật trong gương phẳng và gương cầu lõm. Khi ánh sáng đến gương cầu lõm thì có tia phản xạ không? |
I.Ảnh tạo bởi gương cầu lõm. Thí nghiệm: C1: Vật đặt ở mọi vị trí trước gương + Gần gương: Ảnh lón hơn vật + Xa gương : Ảnh nhỏ hơn vật + Ảnh không hứng được trên màn Kết luận: -Ảnh nhìn thấy được là ảnh ảo, lớn hơn vật. C2: Ảnh quan sát được ở gương cầu lõm lơn hơn ảnh quan sát được ở gương phẳng (khi vật đạt sát gương) |
HOẠT ĐỘNG 3:(12ph) Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm. |
|
GV: Yêu cầu HS đọc yêu cầu thí nghiệm và nêu phương án. GV làm thí nghiệm với ánh sáng mặt trời học sinh quan sát hiện tượng và rút ra kết luận.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 8.3 và trả lời câu hỏi C4. HS: Thực hiện trả lời câu C4. GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và trả lời. HS: thực hiện theo yêu cầu của GV.
|
II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm 1.Đối với chùm tia song song Kết luận: Chiếu một chùm tia sáng song song lên một gương cầu lõm ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương. C4: Vì mặt trời ở rất xa: chùm tia tới gương là chùm ánh sáng // do đó chùm sáng phản xạ hội tụ tại vật -> vật nóng lên 2.Đối với chùm sáng phân kì: -Chùm sáng phân kì ở mọt vị trí thích hợp tới gương -> hiện tượng chùm phản xạ song song C5: Chùm sáng ra khỏi đèn hội tụ tại 1 điểm -> đến gương cầu lõm thì phản xạ song song. |
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng |
|
GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu đèn pin rồi trả lời câu hỏi C6 và C7 (SGK). HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. |
III.Vận dụng: (SGV) |
IV. CỦNG CỐ:
- Ảnh ảo của một vật trước gương cầu lõm có tính chất gì?
- Ánh sáng chiếu tới gương cầu lõm phản xạ lại có tính chất gì?
- Sự phản xạ của gương đối với chùm tia hội tụ và chùm tia phân kỳ?
V. DẶN DÒ:
- Về nhà các em xem lại nội dung bài học.
- Làm bài tập 8.1-> 8.3 SBT, đồng thời ôn lại lí thuyết ở phần tổng kết chương
và làm các bài tập ở phần tổng kết chương hôm sau tìm hiểu.
- Xem nội dung có thể em chưa biết.
- Chuẩn bị bài học mới.
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Cùng ôn lại, củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn
thấy của gương cầu lồi, vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng,
tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương
cầu lõm, xác định vùng nhìn thấy của gương, so sánh với vùng nhìn thấy
của gương cầu lồi.
2.Kĩ năng: Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng nhìn quan sát được
trong gương phẳng.
3.Thái độ: Học sinh có ý thức học tập bộ môn vật lí.
B.PHƯƠNG PHÁP: Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề
C.CHUẨN BỊ: Vẽ sẵn trò chơi ô chữ
Chọn câu trả lời đúngtrong các câu sau:
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật
A.Khi vật được chiếu sáng C.Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
B.Khi vật phát ra ánh sáng D.Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật
Câu 2: Trong môi trường nào ánh sáng truyền theo đường thẳng
A.Môi trường trong suốt và không đồng tính
B.Môi trường trong suốt và đồng tính
C.Môi trường không trong suốt và đồng tính
D.Bất kì môi trường nào.
Câu 3: Vẽ các tia phản xạ và xác định độ lớn góc phản xạ và góc tới như hình vẽ.
S
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
HOẠT ĐỘNG 1: (15ph)Ôn lại kiến thức cơ bản. |
|
GV: Yêu cầu HS trả lời lần lượt từng câu hỏi mà học sinh đã chuẩn bị GV: hướng dẫn HS thảo luận -> kết quả đúng, yêu cầu sửa chữa nếu cần. |
I.Tự kiểm tra Học sinh trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra ->HS khác bổ sung Tự sửa chữa nếu sai. |
HOẠT ĐỘNG 3:(1oph) Vận dụng |
|
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 bằng cách vẽ vào vở, gọi 1 học sinh lên bảng vẻ lên bảng. Có mấy cách vẽ ảnh của một vật qua gương phẳng? HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu củaGV.
Hai tia tới ở vị trí nào của gương thì lớn nhất? HS: Trả lời, bổ sung, hoàn chỉnh.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2. Muốn so sánh ảnh tạo bởi gương cầu lồi, gương cầu lõm, gương phẳng thì vật cần đạt vị trí nào trước gương?
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3 Muốn nhìn thấy bạn, nguyên tắc phải như thế nào? HS: Thực hiện các nội dung trên. |
C1: a.Vẽ ảnh của điểm S1, S2 tạo bởi gương phẳng có thể vẽ theo 2 cách + Lấy S1’ đối xúng với S1 qua gương + Lấy S2’ đối xúng với S2 qua gương b.
C2: * Giống nhau: đều tạo ảnh ảo * Khác nhau: - Gương phẳng: Ảnh bằng vật - Gương cầu lồi: Ảnh nhỏ hơn vật - Gương cầu lõm: Ảnh lớn hơn vật C3: HS tự xác định bằng cách vẽ các tia sang |
HOẠT ĐỘNG 3:(5ph)Tổ chức trò chơi ô chữ. |
|
GV:Yêu cầu các em dựa vào dữ kiện đã nêu hoàn thành trò chơi ô chữ. HS: Tổ chức theo nhóm trả lời và hoàn thành ô chữ. |
ẢNH ẢO |
IV. CỦNG CỐ:
- Lòng vào trò chơi ô chữ.
- nghiên cức các nội dung liên quan đến bài học.
V. DẶN DÒ:
- Về nhà các em ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương quang học.
- Trả lời toàn bộ câu hỏi SGK và SBT.
- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết.
Ngày giảng :
A. MỤC TIÊU:
- HS nắm được các kiến thức cơ bản, vận dụng vào việc giải thích các bài tập cơ bàn Rèn luyện tính trung thực, tích cực tự giác, sáng tạo trong làm bài.
- Vận dụng thành thạo các kiến thức về vẽ ảnh của vật qua các dụng cụ quang học.
B. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
- Trắc nghiệm + Tự luận.
- Nội dung kiểm tra:
Kiểm tra sĩ số
2. Nội dung kiểm tra:
I.Chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật ?
A. Khi mắt ta hướng vào vật. C. Khi có ánh sáng từ vật truyền đến mắt ta.
B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật. D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối
Câu 2: Nguồn sáng là vật:
A. Tự nó phát ánh sáng C. Để ánh sáng truyền qua nó.
B. Hắt lại ánh sáng chiếu đến nó. D. Có bất kỳ tính chất nào nêu ở A, B, C.
Câu 3: Vật sáng là vật:
A. Vật có ánh sáng đi vào mắt ta. C. Vật hắt lại ánh sáng chiếu tới nó.
B. Vật tự nó phát ánh sáng. D. Nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng chiếu đến nó.
Câu 4:Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường nào ?
A.Theo nhiều đường khác nhau. C.Theo đường thẳng.
B.Theo đường gấp khúc D.Theo đường cong.
Câu 5: Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với :
A.Tia tới và đường vuông góc với tia tới.
B. Tia tới và đường pháp tuyến với gương.
C. Đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới.
D.Tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
Câu 6: Mối q hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào ?
A. Góc tới gấp đôi góc phản xạ. C. Góc phản xạ bằng góc tới.
B. Góc tới lớn hơn góc phản xạ. D. Góc phản xạ lớn hơn góc tới.
Câu 7: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
A. Lớn hơn vật. C. Nhỏ hơn vật.
B. Bằng vật. D. Gấp đôi vật.
Câu 8: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi có tính chất nào sau đây:
A. Là ảnh thật bằng vật C. Là ảnh ảo bé hơn vật.
B. Là ảnh ảo bằng vật. D. Là ảnh thật bé hơn vật.
Câu 9: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 400. Tìm giá trị góc tới. A. 200 B. 800 C. 400 D. 600
Câu 10: Vì sao người lái xe ôtô KHÔNG dùng gương cầu lõm đặt phía trước để quan sát ảnh của các vật ở trên đường, phía sau xe ?
A. Vì gương cầu lõm chỉ cho ảnh thật, phải hứng trên màn mới thấy được.
B. Vì ảnh ảo quan sát được trong gương cầu lõm rất lớn nên chỉ nhìn thấy được một phần.
C. Vì trong gương cầu lõm ta chỉ nhìn thấy ảnh ảo của những vật gần gương (không quan sát được vật ở xa)
D. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lõm bé.
II.Tìm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau đây:
Câu 11: Trong nước nguyên chất, ánh sáng truyền đi theo đường …………………….
Câu 12: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi …………………………..vùng nhìn thấy của gương phẳng.
Câu 13: Khoảng cách từ một điểm trên vật đến gương phẳng bằng ………… …. . . . . . . . . . . . . . . từ ảnh của điểm đó đến gương.
Câu 14: Cho đoạn thẳng AB đặt trước gương phẳng (hình vẽ)
A. Vẽ ảnh của đoạn thẳng tạo bởi gương phẳng.
B. Vẽ tia tới AI trên gương và vẽ tia tới phản xạ IR tương ứng.
ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM
I.(6,0 điểm) :
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
C(1đ) |
A(0,5đ) |
D(0,5đ) |
C(0,5đ) |
D(0,5đ) |
C(0,5đ) |
B(0,5đ) |
C(0,5đ) |
A(1đ) |
C(0,5đ) |
II. (4,0 điểm)
Câu 11: Thẳng 0,5đ
Câu 12: rộng hơn 1,0đ
Câu 13: khoảng cách 1,0đ
Câu 14:
Ngµy so¹n: 16/11/09
Ngµy d¹y:19 /11/09 líp 7A, 7B,7C.
TIẾT 11: NGUỒN ÂM
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm. Nhận biết được một số nguồn
âm thường gặp trong đời sống.
2.Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm.
3.Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn học hơn.
B.PHƯƠNG PHÁP: Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan và phân tích
C.CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: 1 sợi dây cao su mảnh, 1 dùi trống và trống, 1 âm thoa và búa
cao su, 1 tờ giấy và mẫu lá chuối.
- Cả lớp: 1 cốc không và 1 cốc có nước.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1:(2ph) Tổ chức tình huống học tập |
|
Yêu cầu học sinh nghiên cứu và nêu mục đích của bài |
HS: Đọc phần mở bài SGK và nêu vấn đề nghiên cứu. |
HOẠT ĐỘNG 2:(9ph) Nhận biết nguồn âm |
|
GV: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi C1 Các em lấy một số ví dụ về nguồn âm? HS: Thực hiên jtheo yêu cầu của GV. |
I.Nhận biết nguồn âm: C1: Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
C2: Kể tên nguồn âm: Dây đàn, dây cao su, cốc thủy tinh, nói, khóc … |
HOẠT ĐỘNG 3:(12ph) Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm |
|
GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm hình 10.1, 10.2, 10.3. Vị trí cân bằng của dây cao su là gì?
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm với câu hỏi C4 hình 10.2 (SGK) Phải kiểm tra như thế nào để biết thành cốc thủy tinh có rung động không? GV:Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 10.3 (SGK) Dùng búa gõ vào 1 nhánh của âm thoa, lắng nghe, quan sát, trả lời câu hỏi C5. GV: Yêu cầu học sinh các nhóm đưa ra phương án kiểm tra của nhóm HS: Thực hiện nội dung của câu hỏi.
Thông qua các thí nghiệm khi vật phát ra âm thì các vật đó sẽ như thế nào? |
II.Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? a.Thí nghiệm: -Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng. C3: Quan sát được dây cao su rung động, nghe được nguồn âm C4: Cốc thủy tinh phát ra âm Cốc thủy tinh rung động
+ Phương án 1: Sờ nhẹ tay vào 1 nhánh của âm thoa thấy nhánh âm thoa dao động. + Phương án 2: Đặt quả bóng cạnh 1 nhánh của âm thoa, quả bóng bị nẩy ra. + Phương án 3: Buộc một que tăm vào 1 nhánh âm thoa, gõ nhẹ, đặt một đầu của tăm xuống nước -> mặt nước dao động. Kết luận: Khi phát ra âm các vật đều dao động. |
HOẠT ĐỘNG 4:(10ph) Vận dụng |
|
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C6. Gọi một số học sinh trả lời C7 rồi học sinh khác nhận xét. Yêu cầu học sinh tìm phương án kiểm tra sự dao động của cột khí. Yêu cầu về nhà các em làm thí nghiệm với câu hỏi C9 để trả lời câu hỏi C9 (SGK). HS: thực hiện các yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh. |
III. Vận dụng Học sinh tự đưa ra phương án C7: Các nhạc cụ: Dây đàn ghi ta, dây đàn bầu. C8: Tùy theo phương án của học sinh. - Dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ sẽ thấy tua giấy rung. |
IV. CỦNG CỐ:
- Nêu các bộ phận đó phát ra âm mà muốn dừng thì phải làm như thế nào?
- Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì?
- Con người ta nói được nhờ bộ phận nào phát âm?
V. DẶN DÒ:
- Về nhà các em xem lại nội dung bài học.
- Thực hiện các câu hỏi ở sách bài tập.
- Chuẩn bị mỗi nhóm 4 viên pin con thỏ cho bài học mới.
Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n: 22/11/09
Ngµy d¹y:26 /11/09 líp 7A, 7B,7C:
TIẾT 12: ĐỘ CAO CỦA ÂM
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm. Sử dụng được thuật
ngữ âm cao (âm bổng). Âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm
2.Kĩ năng: Làm thí nghiệm để hiểu được tần số là gì. Làm thí nghiệm để thấy được
mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP: Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan và phương pháp nêu vấn đề
C. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: Đàn ghi ta hoặc một cây sáo, 1giá thí nghiệm, 1con lắc đơn có chiều dài 20cm, 20cm, 1đĩa phát âm có 3 lỗ vòng quanh, 1mô tơ 3V-6V 1chiều, 1miếng phim nhựa, 1 thép lá (0,7 x 15 x 300)mm
- Chữa bài tập số 3 và trình bày kết quả bài tập 10.5 (SBT)?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1:(3ph) Tổ chức tình huống học tập |
|
Trong cuộc sống, ta nghe âm thanh của cây đàn bầu. Tại sao người nghệ sĩ khi gãy đàn lại kheo léo rung lên làm cho bài hát khi thì thánh thót, lúc thì trầm lắng ? Vậy ng/nhân nào làm âm trầm, âm bổng khác nhau ? |
Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài SGK |
HOẠT ĐỘNG 2(10ph) Quan sát dao đông nhanh, chậm. Nghiên cứu khái niệm tần số |
|
Thí nghiệm gồm có những dụng cụ nào ? GV bố trí thí nghiệm cả lớp cùng quan sát. Thế nào là một dao động? GV thông báo: từ vị trí ban đầu dịch chuyển sang vị trí khác và quay về vị trí ban đầu gọi là 1 dao động. Yêu cầu học sinh lên kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng và buông tay, đếm số dao động trong 10 giây, làm thí nghiệm với 2 con lắc 20 cm và 40 cm lệch nhau cùng một góc. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi tần số là gì? Yêu cầu học sinh trả lời về tần số dao động của con lắc a và b là bao nhiêu ? Dựa vào bảng kết quả yêu cầu các em hoàn thành phần nhận xét. |
I.Dao động nhanh, chậm, tần số a.Thí nghiệm 1:
Đếm số dao động của hai con lắc trong 10 giây. Ghi kết quả vào bảng trang 31 SGK
Tần số là số dao động trong 1 giây. Đơn vị tần số là Héc (kí hiệu là Hz)
b.Nhận xét: Dao động cành nhanh tần số dao động càng lớn. |
HOẠT ĐỘNG 3:(12ph) Nghiên cứu mối liên hệ giữa độ cao của âm với tần số. |
|
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hình 11.3 SGK GV hướng dẫn học sinh thay đổi vận tốc đĩa nhựa bằng cách thay đổi số pin. Đặt miếng phim sao cho âm phát ra ta và rõ hơn. Yêu cầu học sinh làm 3 lần để phân biệt âm và các em hoàn thành câu hỏi C4 Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 3 SGK trang 32 và tiến hành thí nghiệm theo SGK
GV hướng dẫn học sinh giữa chặt một đầu thép lá trên mặt bàn, thí nghiệm này không đếm được và chỉ quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét (trả lời câu C3) Dựa vào 3 thí nghiệm các em có nhận xét gì về mối quan hệ gì giưa dao động, tần số âm và âm phát ra. |
II.Âm cao (âm bổng), âm trầm (âm thấp) a.Thí nghiệm 2:
C3: Khi đĩa quay chậm góc miếng bìa dao động châm, âm phát ra thấp. -Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao. b.Thí nghiệm 3: Học sinh làm thí nghiệm và rút ra nhận xét. C4: Phần tự đo thước dài dao động chậm, âm phát ra thấp. Phần tự đo thước ngắn dao động chậm, âm phát ra cao c.Kết luận: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng cao (thấp). |
HOẠT ĐỘNG 4:(10ph) Vận dụng |
|
HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu C6: Gọi đại diện nhóm trả lời và nhóm khác nhận xét và rút ra nhận xét chung. HS quan sát lại thí nghiệm và bằng cảm giác để trả lời câu hỏi C7: Vì sao khi chạm vào lỗ ở gần vành đĩa lại có âm thanh cao hơn. |
III. Vận dụng C6: Khi vặn cho dây đàn căng ít (dây chùng) thì âm phát ra thấp (trầm), tần số nhỏ. Khi vặn cho dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao (bổng) tần số dao động lớn. C7: Âm phát ra cao hơn khi chạm gốc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành. |
IV. CỦNG CỐ:
- Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Tần số là gì ? Đơn vị tần số?
- Tai chúng ta nghe được có tần số nằm trong khoảng nào?
V. DẶN DÒ:
- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem phần có thể em chưa biết, làm bài tập ở SBT.
- Chuẩn bị bài học mới.
Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nêu được mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. So sánh
được âm to, âm nhỏ
2.Kĩ năng: Qua thí nghiệm rút ra được khái niệm biên độ dao động, Độ ta nhỏ của âm
phụ thuộc vào biên độ.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, có ý thức bảo quản dụng cụ .
B. PHƯƠNG PHÁP: Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan
C. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: Đàn ghi ta, 1 trống + dùi, 1 giá thí nghiệm, 1 con lắc bốc,
1 lá thép ( 0,7 x 15 x 300) mm
Chữa bài tập số 3 và trình bày kết quả bài tập 10.5 (SBT)?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1:(10ph)Tổ chức tình huống học tập |
|
GV: Đặt vấn đề:Một vật dao động thường phát ra âm có độ cao nhất định. Nhưng khi nào vật phát ra âm to, khi nào vật phát ra âm nhỏ? HS: 2HS (nam , nữ) hát, nhận xét em nào hát giọng cao, thấp? |
|
HOẠT ĐỘNG 2:(15ph) Nghiên cứu về biên độ dao động và mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra. |
|
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, yêu càu HS thực hiện th/ng?, yêu cầu HS quan sát, nhận xét? HS: Hoạt động nhóm. Thực hiện theo yêu cầu của GV ghi vào bảng 1, nhận xét và bổ sung. HS: Đọc thông tin về biên độ của Dđộng. GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C2? GV: Làm thí nghiêm 2, HS quan sát, nhận xét? HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Trả lời câu C3 (SGK). GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân các câu C4, C5, C6 phần vận dụng và hoàn thành nội dung kết luận. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh. - Một vài HS nhắc lại nôi dung kết luân? |
I. Âm to, âm nhỏ- biên độ dao động: 1. thí nghiệm 1: (SGK) Nhận xét: - Nâng đầu thước lệch nhiều -> ...mạnh... to. - Nâng đầu thước lệch ít -> ... yếu... nhỏ.
C2: ... lớn... lớn,... to. 2. Thí nghiệm 2: (SGK) Nhận xét: - Gõ nhẹ: Âm phát ra nhỏ. - Gõ mạnh: Âm phát ra to.
Kết luận: ... to.... biên độ ... |
HOẠT ĐỘNG 3:(10ph) Tìm hiểu độ to của một số âm. |
|
GV: Yêu cầu cả lớp đọc mục II SGK. Nêu vài câu hỏi để khai thác bảng 2 như: Độ to của tiếng nói bình thường là bao nhiêu dB?... Yêu cầu HS thực hiện câu C7. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Giới thiệu thêm vvề giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là 70dB |
II. Độ to của một số âm:
Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (kí hiệu dB) |
HOẠT ĐỘNG 4:(5ph) Vận dụng |
|
GV: Hướng dẫn HS ghi phần ghi nhớ, làm các bài tập ở SBTVL7. Nếu còn thời gian cho HS đọc nội dung có thể em chưa biết. |
III. Vận dụng: - Bài 12.1: (SBT) chọn B. - Bài 12.2: (SBT) + ... đêxiben (dB) + ... càng to. + ... càng nhỏ. |
IV. CỦNG CỐ:
- Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Tần số là gì ? Đơn vị tần số?
- Tai chúng ta nghe được có tần số nằm trong khoảng nào?
V. DẶN DÒ:
- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem phần có thể em chưa biết, làm bài tập ở SBT.
- Chuẩn bị bài học mới SGK.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
Ngày giảng :
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Kể tên được một số môi trường truyền âm. Nêu được một số thí dụ về
sự truyền âm trong các môi trường khác nhau: rắn, lỏng, khí ...
2.Kĩ năng: Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào? Tìm
ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm biên độ
dao động càng nhỏ -> âm phát ra nhỏ.
3.Thái độ: Giáo dục tính tự giác, trung thực cho học sinh
B. PHƯƠNG PHÁP: Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan
C. CHUẨN BỊ: Tranh phóng H13.3; 2 trống, 2 quả cầu bốc, một nguồn âm, một bình nước.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1:(2ph) Tổ chức tình huống học tập |
|
GV Đặt vấn đề:...Vậy tại sao lại áp tai xuống đất thì nghe được mà đứng hoặc ngồi lại không nghe thấy được. HS: Tìm ra phương án trả lời cho mình |
|
HOẠT ĐỘNG 2:(12ph) Nghiên cứu môi trường truyền âm |
|
GV:Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí nghiệm 1 ở hình 13.1 (SGK) Thí nghiệm gồm những dụng cụ nào ? HS: tiến hành thí nghiệm rồi trả lời câu hỏi C1, C2. Người ta tiến hành thí nghiệm như thế nào. Dựa vào kết quả thí nghiệm các em đã thu thập được yêu cầu các làm câu hỏi C1, C2. GV chốt lại câu trả lời của các nhóm. GV: Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 2 SGK bố trí thí nghiệm như hình 13.2 Cách tiến hành thí nghiệm như thế nào? Một bạn đứng không nhìn vào bạn gõ, 1 bạn đặt tai vào bàn. Bạn gõ thì phải gõ khẽ (gõ nhẹ) Qua thí nghiệm yêu cầu HS trả lời câu C3 Y/cầu học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi +Âm truyền đến tai qua những môi trường nào? Trong chân không âm có thể truyền qua được không? GV; Yêu cầu học sinh tiềm hiểu thí nghiệm ở hình 13.4 SGK để trả lời câu C5. Qua các th/ng các em rút ra kết luận gì? Hãy điền vào chỗ trống kết luận trang 38 SGK Có hiện tượng ở trong nhà ta nghe được âm đài phát thanh truyền từ loa công cộng đến tai ta sau âm phát ra từ đài phát thanh ở trong nhà, mặc dù cùng một chương trình. Vậy tại sao lại có hiện tượng đó ? Âm truyền có cần thời gian không? |
I.Môi trường truyền âm Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong chất khí. C1: Quả cầu 2 dao động -> âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai. C2: Biên độ dao động của quả cầu bốc ở trống 2 nhỏ hơn biên độ dao động của quả cầu bốc ở trống 1. =>Kết luận: Độ to của âm càng giảm khi ở càng xa nguồn âm Thí nghiệm 2: Sự truyền âm trong chất rắn Các nhóm tiến hành thí nghiệm rồi rút ra kết luận trả lời câu hỏi C3 C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn (gỗ) Thí nghiệm 3: Sự truyền âm trong chất lỏng Qua thí nghiệm ta thấy được âm truyền đến tai qua môi trường : Rắn, khí, lỏng. Âm có truyền được trong chân không hay không? C5: Môi trường chân không không truyền âm. Kết luận: - Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng , khí và không thể truyền qua chân không. - Các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ. - Vận tốc truyền âm Các môi trường khác nhau thì âm truyền đi vận tốc khác nhau. |
HOẠT ĐỘNG 3:(10ph) Vận dụng |
|
GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi phần vận dụng. Cá nhân học sinh trả lời câu hỏi C7, C8? Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi C9, C10? |
II.Vận dụng: (SGV)
|
IV. CŨNG CỐ:
- Môi trường nào truyền âm, môi trường nào không truyền âm ?
- Môi trường nào truyền âm tốt nhất?
- Vận tốc truyền âm trong không khí so với trong nước như thế nào?
V. DẶN DÒ:
- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi C1-> C10vào vở bài tập.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 13.1 -> 13.5 ở SBT.
- Chuẩn bị bài học mới.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang. Nhận
biết một số vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. Kể tên một số ứng
dụng phản xạ âm.
2. Kĩ năng: Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các thí nghiệm.
3.Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.
B. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp hỏi đáp thông qua các hiện tượng thực tế.
C. CHUẨN BỊ: Nhóm: 1giá đỡ, 1tấm gương, 1nguồn phát âm dùng vi mạch, 1bình nước.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1:(12ph)Nghiên cứu âm phản xạ và hiện tượng tiếng vang |
|
GV: Y/c đọc SGK và trả lời câu hỏi. Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở đâu? Tiếng vang khi nào có? GV: thông báo âm phản xạ Âm phản xạ và tiếng vang có gì giống nhau và khác nhau? HS: Trả lời theo y/c của GV. GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu hỏi C2. HS: thực hiện các nội dung theo yêu cầu của GV.
GV: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C3
|
I. Âm phản xạ - tiếng vang Ta nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai khoảng thời gian ít nhất là 1/15s
+ Âm dội lại khi gặp một vật chắn là âm phản xạ.
C1: Nghe tiếng vang ở giếng, ngõ hẹp dài, phòng rộng thường có tiếng vang khi có âm phát ra. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ. C2: Trong phòng kín khoảng cách nhỏ thời gian âm phát ra nghe được ách âm dội lại nhỏ hơn 1/15s -> âm phát ra trùng với âm phản xạ -> âm to Ngoài trời âm phát ra không gặp chướng ngại vật nên không phản xạ lại được, tai chỉ nghe âm phát ra -> âm nhỏ C3: Phòng to, âm phản xạ đến tai em sau âm phát ra -> nghe thấy tiếng vang Phòng nhỏ: Âm phản xạ và âm phát ra đến tai cùng một lúc -> không được nghe tiếng vang a. Phòng nào cũng có âm phản xạ. b. S = V.t Âm truyền trong không khí : V = 340 m/s S = 340m/s . 1/15s = 22,6 m |
HOẠT ĐỘNG 2:(15ph)Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém |
|
GV: Y/c HS đọc phần thí nghiệm ở H14.2 (SGK) Qua th/ng với hai mặt phản xạ thì các em có nhxét gì về hiện tượng phản xạ của chúng. HS trả lời theo y/c của GV. GV; Yêu cầu học sinh vận dụng để trả lời câu hỏi C4. |
II.Vật phxạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. + Mặt gương: Âm nghe rõ hơn + Tấm bìa: Âm nghe không rõ - Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ đến tai - Vật cứng có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém). C4: - Phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch. - Phản xạ âm kém: Miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp. |
HOẠT ĐỘNG 4:(8ph) Vận dụng |
|
Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và tiếng hát nghe rõ không ? Tránh h/tượng âm bị lẫn do tiếng vang kéo dài thì phải làm gì? Qsát H14.3 em thấy tay khum có tác dụng gì? Thời gian âm phản xạ từ đáy biển đến tai là bao nhiêu? |
III. Vận dụng: (SGV)
S = V.t = 1500m/s. 1/2 s = 750m |
IV. CỦNG CỐ:
- Khi nào thì có âm phản xạ? Tiếng vang là gì?
- Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không?
- Vật nào phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém?
- Qua bài học các em rút ra được những kiến thức gì?
V. DẶN DÒ:
- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem phần có thể em chưa biết, làm bài tập 141 ->14.6 ở SBT.
- Chuẩn bị bài học mới.
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn, nêu được và giải thích được
một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn, kể tên một số vật liệu cách âm.
2.Kĩ năng: Biết phương pháp tránh tiếng ồn, làm giảm tiếng ồn.
3.Thái độ: Ý thức được tiến ồn ảnh hưởng đến mình và mọi người xung quanh.
B. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp hỏi đáp thông qua các hiện tượng trong thực tế.
C. CHUẨN BỊ: Cả lớp: 1trống + dùi, 1hộp sắt.
- Chữa bài tập 14.1; 14.2; 14.3
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1:(3ph) Tổ chức tình huống học tập |
|
Yêu cầu học sinh tìm hiểu phần mở bài. Nếu cuộc sống khg có âm thanh thì sẽ ntn? Nếu âm thanh quá lớn sẽ như thế nào? Học sinh tìm hiểu phần mở bài ở SGK. |
|
HOẠT ĐỘNG 2:(9ph) Tìm hiểu sự ô nhiễm tiếng ồn |
|
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 15.1; 15.2;15.3 SGK và cho biết tiếng ồn đã làm ảnh hưởng tới sức khỏe như thế nào?
Dựa vào các hiện tượng ở hình vẽ 15.1; 15.2; 15.3 chọn từ thích hợp hoàn thành kết luận. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2. HS trả lời. Vậy có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn đó? HS: Trảlời theo yêu cầu của câu hỏi. |
I.Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn H15.1 SGK tiếng ồn to nhưng không kéo dài nên không ảnh hưởng đến sức khỏe -> không gây ô nhiễm tiếng ồn. H15.2; 15.3 Tiếng ồn của máy khoan của chợ kéo dài làm ảnh hưởng tới công việc và sức khỏe -> ô nhiễm tiếng ồn C2: Trường hợp b, c, d tiếng ồn làm ảnh hưởng đến sức khỏe. |
HOẠT ĐỘNG 3:(15ph) Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. |
|
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK, tìm hiểu trên thực tế biện pháp đã làm tránh ô nhiễm tiếng ồn. Nêu biện pháp? GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3 HS trả lời theo yêu cầu. GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C4 Học sinh thảo luận để đưa ra phương án trả lời. |
II. Tìm hiểu biện pháp chốnh ô nhiễm tiếng ồn: C3: Có 4 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. + Cấm bóp còi ở gần trường học, bệnh viện + Xây tường ngăn. + Trồng nhiều cây xanh + Làm trần nhà bằng xốp, tường phủ dạ. C4: -Vật phản xạ âm tốt … -Vật ngăn chặn âm … |
HOẠT ĐỘNG 4:(8ph) Vận dụng |
|
Vận dụng kiến thức trong bài học yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C6. GV gọi 1 số em nêu biện pháp của mình, trao đổi xem biện pháp nào khả thi.
Ở cạnh nhà mình, hàng xóm ở karaoke ta và lâu. Em có biện pháp gì để chống tiếng ồn? |
C5: Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ở hình 15.2; 15.3 + Máy khoan không làm vào giờ vào giờ làm việc. + Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác, xây tường ngăn giữa chợ và lớp học. C6: - Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ, giờ học... - Phòng hát đảm bảo tính chát không truyền âm ra bên ngoài. |
IV. CỦNG CỐ:
- Gần nhà em có quán mổ lợn vào lúc gần sáng tiếng mổ lợn rất ồn.
- Theo em có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn đó.
- Các anh công nhân làm việc ở các nhà máy có tiếng ồn to và kéo dài. Vậy các anh
đó có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng đó?
V. DẶN DÒ:
- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập từ 15.1 đến 15.6 ở SBT.
- Chuẩn bị trước bài tỏng kết chương Âm học.
A. MỤC TIÊU:
Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh
Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống. Hệ thống hóa lại
kiến thức của chương I và chương II
B. PHƯƠNG PHÁP: Chủ yếu sử dụng phương pháp hỏi đáp
C. CHUẨN BỊ: HS chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1:(2ph) Tổ chức học tập. |
|
Yêu cầu học sinh tự kiểm tra trong nhóm về phần tự kiểm tra. HS đưa vở bài tập theo sự hướng dẫn bài trước để nhóm kiểm tra. |
|
HOẠT ĐỘNG 2:(20ph) Yêu cầu lần lượt học sinh phát biểu phần tự kiểm tra của mình theo các câu |
|
Mỗi câu yêu cầu 2 học sinh trả lời. HS thảo luận để lựa chọn ra câu trả lời đúng.
|
I. Tự kiểm tra:
|
HOẠT ĐỘNG 3 : (15ph) Vận dụng |
|
GV: Yêu cầu học sinh xem lại câu hỏi 1, 2, 3 và chuẩn bị 1 phút rồi trả lời
Yêu cầu học sinh trả lời câu 4 Cấu tạo cơ bản của mũ nhà du hành?. Tại sao hai nhà du hành không nói chuyện trực tiếp đực được? ?Khi chạm mũ thì nói chuyện được. Vậy âm truyền đi qua môi trường nào? Yêu cầu học sinh xây dựng được từ ngữ nào mới có âm được phản xạ nhiều lần và kéo dài -> tạo ra tiếng vang. Yêu cầu học sinh nêu được biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn và giải thích tại sao phải sử dụng biện pháp ấy. |
II. Vận dụng: 1.Đàn ghi ta: Dây đàn phát ra âm. Kèn lá: Phần đầu lá chuối dao động phát ra âm. Sáo : hơi dao động phát ra âm. Trống: Mặt trống dao động phát ra âm. 2. c. 3. a)Dao động có biên độ lớn -> âm to Dao động có biên độ nhỏ -> âm nhỏ b)Dao động dây đàn nhanh (tần số lớn - > âm cao), tần số nhỏ âm thấp. 4.Trong mũ có không khí. Do đó âm truyền qua không khí, qua mũ đến tai.
5.Ngõ hẹp.
-Học sinh đưa ra biện pháp và giải thích. |
HOẠT ĐỘNG 4(5ph):Trò chơi ô chữ |
|
GV: Yêu cầu cán bộ lớp (lớp phó học tập) dẫn chương trình. HS: Toàn bộ lớp tham gia trả lời theo sự xung phong. |
Nội dung ô chữ: ÁNH SÁNG |
IV. CỦNG CỐ:
Lòng vào nôi dung bài học.
V. DẶN DÒ(2ph): Về nhà các em trả lời một số câu hỏi.
1.Đặc điểm chung của nguồn âm?
2.Âm bổng, âm trầm phụ thuộc vào yếu tố nào ?
3.Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào ? Đơn vị độ to. Giới hạn độ to của âm
để không ảnh hưởng đến sức khỏe mà vẫn nghe ấm tốt?
4.Âm truyền qua môi trường nào ? Trong môi trường nào âm truyền tốt?
5.Âm phản xạ là gì ? Khi nào nghe được tiếng vang của âm? Vật nào phản xạ âm
tốt, vật nào phản xạ âm kém.
6.Nêu các phương pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
Đồng thời về nhà các em xem lại toàn bộ nội dung chương I, chương II, hôm
sau kiểm tra học kì I
A. MỤC TIÊU: Đánh giá nhận thức của HS về vấn đề lỉnh hội kiến thức đã học.
Rèn luyện kỉ năng vận dung vào việc giải các bầi tập trong chương.
Rèn tính trung thực trong kiểm tra, độc lập sáng tạo làm bài.
B. PHƯƠNG PHÁP: Trắc nghiệm + tự luận.
I. Ôn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Câu 1: Ta nhìn thấy một vật khi có ……………………………từ vật đến mắt ta.
Câu 2: Ảnh của một vật tạo bởi các gương có thể nhìn thấy nhưng không thể …. .. . . .. . . . .trên màn chắn
Câu 3: Âm được tạo ra khi một vật ……………………………………….
II.Hãy khoanh tròn chữ cái của các câu trả lời đúng
Câu 4: Tia phản xạ hợp với gương một góc 300. Hỏi góc tới bằng bao nhiêu.
A. 600 B. 300 C. 900 D. 150
Câu 5: Đơn vị đo tần số là :
A. m/s B. Hz(hec) C. dB (đêxiben) D. s (giây)
Câu 6: Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với
A.Tia tới và đường vuông góc với tia tới
B.Tia tới và đường pháp tuyến với gương
C.Đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới
D.Tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
Câu 7: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất sau:
A.Là ảnh áo bé hơn vật C.Là ảnh ảo bằng vật
B.Là ảnh thật bằng vật D.Là ảnh ảo lớn hơn vật
Câu 8: Vì sao nhờ có gương phản xạ, đèn pin có thể chiếu sáng đi xa
B.Vì gương cho ảnh ảo rõ hơn
C. Vì đó là gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song
D. Vì nhờ có gương ta nhìn thấy các vật ở xa
Câu 9: Âm phát ra càng cao khi:
A. Độ to của âm càng lớn
B. Thời gian để thực hiện một dao động càng lớn
C. Tần số dao động càng tăng
D. Vận tốc truyền âm càng lớn
Câu 10: Âm phát ra càng to khi
A. Nguồn âm có kích thước càng lớn
B. Nguồn âm dao động càng mạnh
C. Nguồn âm dao động càng nhanh
D. Nguồn âm có khối lượng lớn
Câu 11: Hãy chọn câu đúng
A.Âm không thể truyền qua nước
B.Âm không thể phản xạ
C.Âm truyền nhanh hơn ánh sáng
D.Âm không thể truyền trong chân không
Câu 12: Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi
Câu 13: Hãy đề ra những biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện nằm bên cạnh đường quốc lộ có nhiều xe cộ qua lại.
…………………………………………………………………………………….................
…………………………………………………………………………………….................
…………………………………………………………………………………….................
……………………………………………………………………………………................
Câu 14: Cho một điểm S đặt trước gương phẳng và điểm A đặt trước gương (hình vẽ)
a.Vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gương (dựa vào tính chất của ảnh)
b.Vẽ tia tới BI cho một tia phản xạ đi qua điểm A ở trước gương
A .
S .
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật
bị nhiễm điện do cọ xát. Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do
cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của
sự nhiễm điện)
2.Kỹ năng: Làm thí nghiệm nhiễm điện do vật bằng cách cọ xát.
3.Thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
B. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan và nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: 1 thước nhựa, 1 thanh thủy tinh hữu cơ, 1 mảnh ni lông kích thước 130 x 250 mm, 1 quả cầu nhựa xốp (hoặc bấc) đường kính 1 hoặc 2 cm có xuyên sợi chỉ khâu, 1 giá treo, 1 mảnh len hoặc 1 mảnh lông thú, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa kích thước 150 x 150 mm, cẩn phải sấy khô nếu thời tiết ẩm, 1 số mẫu giấy vụn, 1 mảnh tôn kích thước khoảng ( 80 x 80 mm), 1 mảnh nhựa kích thước (130 x 180 mm), 1 bút thử điện thông mạch (hoặc 1 bóng đèn nêon của bút thử điện)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1(2’):Tổ chức huống học tập. |
|
GV: Đặt vấn đề: Vào những ngày hanh khô khi cởi áo bằng len hoặc dạ em có cảm thấy hiện tượng gì? Trong tự nhiên hiện tượng sấm sét -> hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. |
|
HOẠT ĐỘNG 2(15’):Làm thí nghiệm phát hiện vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác |
|
Y/c HS đọc thí nghiệm 1, nêu các dụng cụ thí nghiệm, các bước tiến hành thí nghiệm. -Các lưu ý trước khi cọ xát các vật phải kiểm tra đưa thước nhựa, mảnh ni lông, thanh thủy tinh lại gần giấy vụn, quả cầu xốp để kiểm tra xem đã có hiện tượng gì xãy ra chưa ? -Các nhóm tiến hành thí nghiệm. GV quan sát và hướng dẫn học sinh cách cọ xát. -Khi đưa mảnh nhựa sau khi đã cọ xát đến gần giấy vụn thì có hiện tượng gì xãy ra. -Nhóm khác nhận xét rồi rút ra kết luận chung. |
I. Vật nhiễm điện: Thí nghiệm 1: (SGK) Kết luận 1: Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác.
|
HOẠT ĐỘNG (15’): Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện. |
|
Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát có thể hút các vật khác ? -Các nhóm đưa ra phương án kiểm tra. HS suy nghĩ rồi đưa ra phương án trả lời. -GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm ? *B1: Chbị một mảnh phim nhựa chưa cọ xát ->chạm bút thử điện vào mảnh tôn phẳng được bố trí như vẽ -> bút thử điện kg sáng. *B2: Dùng len, dạ cọ xát tấm phim -> dùng bút thử điện sáng. C/nhóm tiến hành th/ng. -GV kiểm tra việc tiến hành th/ng của một số nhóm, nếu hiện tượng xảy ra chưa đạt thì giải thích cho học sinh nguyên nhân.. GV làm lại thí nghiệm cho học sinh quan sát lại hiện tượng để hoàn thành kết luận 2. -GV thông báo các vật bị cọ xát có khả nănghút các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện, các hiện tượng đó được gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích. |
Thí nghiệm 2: (SGK)
Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng đèn bút thử điện.
|
HOẠT ĐỘNG 4(5’): Vận dụng |
|
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1, C2 và C3 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. |
II. Vận dụng: (SGV) |
IV. CỦNG CỐ(3’):
- Để một vật bị nhiễm điện ta dùng cách nào?
- Một vật khi bị nhiễm điện thì có khả năng gì?
V. DẶN DÒ(2’):
- Về nhà các em xem lại nội dung bài học.
- Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 16.1-> 16.5 ở SBT.
- Chuẩn bị bài học mới.
Ngµy so¹n: 11/01/2015
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Hai điện tích
cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau.
Nêu được cấu tạo nguyên tử
2.Kỹ năng: Làm thí nghiệm nhiễm điện do vật bằng cách cọ xát.
3.Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ: Cả lớp: Tranh phóng to mô hình đơn giản nguyên tử. Bảng phụ ghi sẵn nội dung.
Mỗi nhóm: Hai mảnh ni lông kích thước 70 x 12mm hoặc một mảnh 70 x 250 mm, 1 bút chì gỗ hay nhựa, + 1kẹp nhựa, 1mảnh dạ hoặc len cỡ 150 x 150 mm, 1mảnh lụa cở 150 x 150 mm, 1thanh thủy tinh hữu cơ kích thước (5x10x200)mm, 2đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa kích thước 10 dài 20 mm, 1mũi nhọn đặt trên đế nhựa
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập |
|
GV: Đặt vấn đề: (SGK). HS theo dõi nắm nội dung vấn đề. |
|
HOẠT ĐỘNG 2: Làm thí nghiệm tạo hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng |
|
Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1: Gọi 1, 2 HS nêu cách tiến hành thí nghiệm. GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra với 2 tấm ni lông. HS: Đại diện nhóm lên nhận xét hiện tượng xẫy ra. Hai mảnh ni lông khi cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau? Vsao? Với hai vật giống nhau khác hiện tượng có như vậy không ? Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm H18.2 . Khi chưa cọ xát các em đưa hai thanh nhựa đến gần thì có hiện tượng gì xảy ra? Khi cọ xát ở đầu thước nhựa và đưa lại gần thì có hiện tượng gì xảy ra? Nếu hai vật nhiễm điện khác nhau chúng hút nhau hay đẩy nhau, chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm để kiểm tra điều này. HS:Tiến hành th/ng và đưa ra nhận xét. |
I.Hai loại điện tích. Thí nghiệm 1: (SGK)
+ Trước khi cọ xát hai mảnh ni lông không có hiện tượng gì.
+ Sau khi cọ xát hai mảnh ni lông đẩy nhau. =>Hai vật giống nhau cùng là ni lông cọ xát vào một vật do đó hai mảnh ni lông phải nhiễm điện giống nhau. Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải khô -> đẩy nhau. Nhận xét: Hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và được đặc cùng nhau thì chúng đẩy nhau. |
HOẠT ĐỘNG 3: Thí nghiệm 2. Phát hiện 2 vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại |
|
Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm. Lưu ý:Hcọ sinh tiến hành theo các bước. Vì sao các em biết thanh thủy tinh và thước nhựa nhiễm điện khác loại? |
Thí nghiệm 2: (SGK) Nhận xét: Thanh nhựa sẩm màu và thanh thủy tinh khi cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại. |
HOẠT ĐỘNG 4: Hoàn thành kết luận về hai loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng |
|
Yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận Thông báo về quy ước điện tích. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1 |
Kết luận: (SGK) |
HOẠT ĐỘNG 5:Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử |
|
-GV treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử hình 18.4 Yêu cầu học sinh đọc phần cấu tạo đơn giản của nguyên tử. Nguyên tử được cấu tạo như thế nào?
|
II. Sơ lược cấu tạo ngtử: Hạt nhân (mang điện tích dương) Nguyên tử: Các êlectrôn (mang điện tích âm) + Tổng điện tích âm có giá trị tuyệt đối bằng điện tích dương ->nguyên tử trung hòa về điện. + Êlectrôn có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. |
HOẠT ĐỘNG 6:Vận dụng |
|
Yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi vận dụng. |
III. Vận dụng: (SGV) |
IV. CỦNG CỐ:
- Có mấy loại điện tích?
- Khi nào các vật đến gần với nhau thì đẩy nhau, hút nhau?
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài.
V. DẶN DÒ:
- Qua bài học các em cần học thuộc phần ghi nhớ.
- Về nhà làm bài tập 18.1; 18.2; 18.3; 18.4 (SBT).
- Chuẩn bị bài học mới.
Ngµy so¹n: 18/01/2015
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:- Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện và nêu
được dòng điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện. Mắc và kiểm tra một mạch điện.
2.Kỹ năng: Làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện
3.Thái độ: Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
B. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan và suy luận.
C. CHUẨN BỊ:
Cả lớp: Tranh phóng to hình 19.1; 19.2; 19.3 (SGK) 1 ắc quy.
Mỗi nhóm: Một số loại pin thật (mỗi loại 1 chiếc), 1 mảnh tôn kích thước khoảng
(80 x 80)mm, 1 mảnh nhựa kích thước khoảng (130 x 180)mm, 1 mảnh len.
1 bút thử điện thông mạch ( hoặc bóng đèn nê on của bút thử điện)
1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có võ cách điện
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
|
HOẠT ĐỘNG 1(2’):Tổ chức tình huống học tập |
||
Dòng điện là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu câu trả lời. Học sinh đọc phần mở bài. Học sinh đọc phần mở bài. |
|
|
HOẠT ĐỘNG 2(15’): Tìm hiểu dòng điện là gì ? |
||
GV treo tranh vẽ H19.1 yêu cầu học sinh các nhóm tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống câu C1. Khi bút thử điện ngừng sáng làm cách nào để bóng đèn tiếp tục sáng? Nêu cách nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện? Dòng điện là gì? Trong thực tế có thể ta cắm dây cắm nối từ ổ điện đến thiết bị dùng điện nhưng không nhưng không có dòng điện chạy qua các thiết bị điện thì các em không được tự mình sửa chữa nếu chưa ngắt nguồn và chưa biết cách sử dụng để đảm bảo an toàn về điện. |
I.Dòng điện: C1: a) Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như (nước) trong bình
b) Muốn đèn bút thử điện sáng thì cọ xát mảnh phim nhựa lần nữa. Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi có các điện tích dịch chuyển qua nó.
Kết luận: Dòng điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng. -Lưu ý: Thực hiện an toàn khi sử dụng điện. |
|
HOẠT ĐỘNG 3(5’): Tìm hiểu các nguồn điện thường dung |
||
GV: Thông báo tác dụng của nguồn điện, nguồn điện có hai cực, cực dương kí hiệu là (+), cực âm kí hiệu là (-).Kể tên một số nguồn điện trong cuộc sống.HS tìm hiểu câu trả lời.Gọi học sinh chỉ ra cực dương và cực âm của pin và ắc quy. |
II.Nguồn điện - Nguồn điện có khă năng cung cấp điện để các dụng cụ điện hoạt động. - Mỗi nguồn điện có 2 cực, cực dương (+), cực âm(-) |
|
HOẠT ĐỘNG 4(10’):Mắc mạch điện đơn giản. |
||
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ cho biết mạch điện gồm những dụng cụ gì. (Nguồn điện (pin), bóng đèn, công tắc, dây nối) HS mắc : Khi đèn không sáng chứng tỏ mạch hở, không có dòng điện qua đèn. HS: Nêu lí do mạch hở và cách khắc phục. Các nhóm tiến hành mắc.GV quan sát cách mắc của các nhóm để giúp học sinh phát hiện những khuyết điểm trong khi mắc. Khi nào thì bóng đèn sáng. |
|
|
Nguyên nhân mạch hở |
Cách khắc phục |
|
1.Dây tóc đèn bị đứt 2.Đui đèn tiếp xúc không tốt. 3.Các đầu dây tiếp xúc không tốt. 4.Dây đứt ngầm bên trong.
5.Pin củ |
-Thay bóng đèn khác -Vặn lại đui đèn
-Vặn chặt lại các chốt nối
-Nối lại dây hoặc thay dây khác -Thay pin mới |
|
-Bóng đèn sáng khi mạch điện kín |
||
HOẠT ĐỘNG 5(5’): Vận dụng |
||
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi vận dụng. HS trả lời: |
(SGV) |
IV. CỦNG CỐ(3’):
- Dòng điện là gì? Làm thế nào để có dòng điện chạy qua bóng đèn pin.
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
V. DẶN DÒ(1’):
- Về nhà các em xem lại nội dung bài học.
- Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tậptừ 19.1->19.3 SBT.
- Chuẩn bị cho mỗi viên pin 1,5V và bóng đèn cho bài học mới.
Ngµy so¹n: 20/01/2015
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nhận biết vật dẫn điện là gì? Biết dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
2.Kỹ năng: Biết mắc mạch điện đơn giản, làm thí nghiệm xác định vật liệu dẫn điện, vật
liệu cách điện.
3.Thái độ: Có thói quen sử dụng điện an toàn.
B. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan và phương pháp hỏi đáp.
C. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ, phiếu học tập cho mỗi nhóm
- Nhóm HS: 1 bóng đèn, đui xoắn được nối với phích cắm điện bằng đoạn dây điện.
- 02 pin, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có mơ kẹp, 1 số vật cần xác
định xem là vật dẫn điện hay cách điện: 1 đoạn dây đồng, 1 đoạn dât thép, 1 đoạn
vỏ nhựa bọc ngoài dây điện, 1 chén sứ.
- Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có dòng điện trong mạch.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tâp |
|
HS đọc phần mở bài và quan sát thí nghiệm. |
|
HOẠT ĐỘNG 2: Xác định chất dẫn điện và chất cách điện |
|
GV:Yêu cầu học sinh đọc mục I (Trang 55 SGK) Trả lòi câu hỏi. + Chất dẫn điện là gì? + Chất cách điện là gì? HS: Thực hiên theo yêu cầu của GV, trả lời các câu hỏi. Trong các dcụ chbị các em hãy đoán vật nào dđiện vật nào c/điện và để chúng riêng. Để biết được vật nào dẫn điện, vật nào không dẫn điện thì làm thí nghiệm kiểm tra. HS: Các nhóm tiến hành th/ng kiểm tra.Nhận xét thí nghiệm về những nguyên nhân dẫn đến kết quả sai. GV: Yêu cầu học sinh quan sát H20.1 cho biết bộ phận nào dẫn điện, những bộ phận nào cách điện. Khi cắm phích điện vào ở điện thì tay ta cầm vào phần nào để cắm? Ngoài các vật liệu cách điện kể trên y/c HS trả lời thêm một số vật liệu cách điện khác. GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3. Trong kim loại dòng điện là dòng chuyển dời của các hạt nào? |
I.Chất dẫn điện và chất cách điện: + Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn điện. + Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua, gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay bộ phận cách điện
+Vật liệu dẫn điện: Dây thép, dây đồng, ruột bút chì, dây sắt …
+ Vật cách điện: Vỏ nhựa bọc điện, miếng sứ …
|
HOẠT ĐỘNG 3:Tìm hiểu dòng điện trong kim loại |
|
HS nêu lại sơ lược cấu tạo nguyên tử. Nếu nguyên tử thiếu 1 êlectrôn thì phần còn lại của nguyên tử mang điện tích gì ? tại sao GV thông báo các êlectron tự do trong kim loại. GV: Đưa mô hình đoạn dây dẫn kim loại chay qua HS chỉ các kí hiệu biểu diễn êlectron tự do. Kí hiệu nào biểu diễn phần còn lại của nguyên tử. Yêu cầu học sinh trả lời C5. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Dựa vào đó yêu cầu các em hãy hoàn thành phần kết luận. |
II.Dòng điện trong kim loại: 1.Êlectrôn tự do trong kim loại: a)Trong kim loại có các êlectron tự do. b)Trong kim loại có các êlectron thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại gọi là các êlectron tự do. 2.Dòng điện trong kim loại. Khi có dòng điện trong kim loại các êlectron không còn chuyểnn động tự do nữa mà nó chuyển dời có hướng. Kết luận: Các êlectron tự do trong kim loại chuyển dịch có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó. |
HOẠT ĐỘNG 4:Vận dụng |
|
Y/cầu HS trả lời các câu hỏi C7, C8, C9. |
III. Vận dụng:(SGV) |
IV. CỦNG CỐ:
- Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ vấn đề gì?
- Thế nào là dòng điện trong kim loại?
V. DẶN DÒ:
- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 20.1 -> 20.3 ở SBT
- Chuẩn bị bài học mới.
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết vẽ và mắc được sơ đồ của một mạch điện đơn giản. Biết biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ cũng như chỉ đúng chiều dòmg điện trong mạch điện thực.
2.Kỹ năng: Vẽ mạch điện dơn giản và mắc mạch điện đơn giản.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, an toàn , hợp tác.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành vẽ, mắc mạch điện- Nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ các kí hiệu, các bộ phận của mạch điện, các sơ đồ mạch điện
đơn giản.
II. Bài cũ: - Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện. Cho ví dụ?
- Thế nào là êlectron tự do? Dòng điện trong kim loại?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
|
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu sơ đồ mạch điện. |
||
GV: Treo bảng kí hiệu của một số bộ phận của mạch điện: GV: Giới thiệu cho HS nắm các kí hiệu. GV: Yêu cầu HS thực hiện các câu C1, C2, C3 (SGK), theo dõi giúp đỡ các nhóm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Bổ sung, hoàn chỉnh các sơ đồ mạch điện. - Thực hiện mắc mạch điên theo sơ đồ? GV: Chú ý theo dõi giúp đỡ HS thực hiện.
|
I. Sơ đồ mạch điện: 1. Kí hiệu của 1số bộ phận mạch điện: (SGK) 2. Sơ đồ mạch điện: a.
b.
|
|
HOẠT ĐỘNG 2: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ. |
||
GV: Thông báo quy ước chiều dòng điện, minh hoạ cho cả lớp theo H21.1a (SGK) Yêu cầu HS vận dụng thực hiện câu C4, C5. (SGK). HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Hoàn chỉnh nội dung, bổ sung và hoàn chỉnh. - Bổ sung và hoàn thiện các câu hỏi vào vở. GV: Theo dõi trình vẽ của HS để uốn nắn. HS: vẽ cẩn thận và chính xác. - Lưu ý vẽ chiều dòng điện. |
II. Chiều dòng điện: Quy ước về chiều dòng điện: (SGK) a. b.
c.
|
|
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng. |
||
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu hoạt động của đèn pin và yêu cầu HS quan sát H21.2 (SGK), có thể cho HS quan sát đèn thật.
GV: Yêu cầu HS thực hiện mục a, b (SGK)
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV, hoàn chỉnh nội dung. |
III. Vận dụng: C6: a. HS hoàn chỉnh vào vở.
b.
|
|
IV. CỦNG CỐ:
- Yêu cầu HS nêu nội dung ghi nhớ của bài học.
- Dùng bài tập 21.1 và 21.2 SBT để HS thực hiện.
+ Bài 21.2:
a. b.
- Đọc nội dung có thể em chưa biết.
V. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi.
- Làm bài tập còn lại ở SBTVL7.
- Lưu ý HS chiều dòng điện, chiều quy ước và vẻ chiều trên sơ đồ.
- Chuẩn bị bài học mới.
Ngày soạn: 02/02/2015
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nêu được dòng điện đi qua một vật dẫn thông thường đều làm cho vật
dẫn nóng lên.
2.Kỹ năng: Nhận biết và phân biệt các tác dụng của dụng cụ điện về t/d nhiệt và phát sáng.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, an toàn , hợp tác.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS: 2pin 1,5V, 01 Bđèn lắp sẳn vào đế đèn, 01 công tắc, bút thử điện,
đèn điôt huỳnh quang.
Biến thế chỉnh lưu, dây nối, công tắc. 01 đoạn dây sắt mảnh, một số cầu chì thật
II. Bài cũ: - Vì sao cần có sơ đồ mạch điện?
- Vẻ sơ đồ mạch điện đèn pin?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện. |
|
GV: Đề nghị HS lên bảng ghi tên các dụng cụ, thiết bị đốt nóng, HS dưới lớp ghi vào giấy. Tổ chức HS thảo luận, bổ sung nhận xét. HS: Thực hiện thí nghiệm câu C2 (SGK). Trả lời nội dung bổ sung và hoàn chỉnh. HS: Căn cứ bảng SGK trả lời câu hỏi: Vì sao dây tóc bóng đèn thường dùng dây vônfram? GV: Làm th/ng H22.2 (SGK) Yêu cầu HS quan sát nhận xét và rút ra kết luận. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C4?, nêu vai trò của cầu chì trong mạch điện. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. |
I. Tác dụng nhiệt : NX: Vật dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
Kết luận: - Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn nóng lên. - Dòng điẹn chạy qua dây tóc bóng đèn, làm dây tóc bóng đèn nóng lên đến nhiệt độ cao và phát sáng. |
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện. |
|
GV: Cho HS quan sát sự phát sáng của bút thử điện. Yêu cầu HS quan sát vùng sáng của đèn. HS: Thảo luận trả lời câu hỏi và viết đầy đủ nội dung kết luận vào vở.
GV: Yêu cầu HS làm việc nhóm: - Thắp sáng đèn điôt huỳnh quang. - Đổi cực của dòng điện qua đèn ->NX? HS: Làm việc theo yêu cầu của GV và kết luận. |
II. Tác dụng phát sáng: 1. Bóng đèn bút thử điện:
Kết luận:.........Phát sáng ............
2. Đèn điôt huỳnh quang: (LED)
Kết luận:..........một chiều.............. |
HOẠT ĐỘNG 3:Vận dụng. |
|
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C8 (SGK), bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
HS: Thực hiện nội dung theo yêu cầu của GV, và thực hiện câu C9 (SGK) theo các nôi dung như trên. HS: nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dungcủa các câu hỏi. |
III. Vận dụng: C8: Chọn E.
A B K C9: Pin
LED
Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn điện và đóng K. Nếu đèn LED sáng thì cực A là cực dương của nguồn điện, nếu không sáng thì cực A là cực âm và B là cực dương nguồn điện. Suy luận tương tự nếu nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực B của nguồn điện . |
IV. CỦNG CỐ:
- Phát biểu nội dung ghi nhớ ở SGK.
- Đèn led thường được dùng ở đâu?
- Nếu còn thời gian cho HS dọc nội dung có thể em chưa biết.
V. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung SGK và nội dung ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở SBTVL7.
- Chuẩn bị bài học mới.
TIẾT 25, BÀI 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng nhiệt của dòng điện.
2.Kỹ năng: Nhận biết và phân biệt các tác dụng của dụng cụ điện về t/d từ, hoá học, sinh lí.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS: Nam châm, mẫu sắt thép đinh nhỏ, đồng nhôm, chuông điện với HĐT 6V, nguồn
điện một chiều, công tắc, Bđèn 6V, Dây dẫn, dung dịch CuSO4.
II. Bài cũ: - Nêu các tác dụng của dòng điện đã học? cho ví dụ.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nam châm điện. |
|
GV: Giới thiệu một số tác dụng từ của nam châm cho HS trên cơ sở làm thí nghiệm cho HS quan sát. HS: Tiếp thu thông tin về tác dụng từ của nam châm. HS: Làm thí nghiệm H23.1 (SGK) - Quan sát hiện tượng khi K đóng, mở. - Cho biết cực nào KNC bị hút?, đẩy? GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C1? |
I. Tác dụng từ: 1. Tính chất từ của nam châm: - Hút các vật sắt, thép. - Mỗi nam châm có 2 cực ( ở đó hút mạnh) - Các cực tương tác lẫn nhau. 2. Nam châm điện: Kết luận: a. Cuộn dây dẫn ........ một nam châm điện. b. .....tác dụng từ ........................................ |
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện. |
|
GV: làm thí nghiệm H23.3 (SGK) HS: Quan sát, nhận xét dung dịch CuSO4 là chất dẫn điện hay cách điện? GV: Yêu cầu HS quan sát màu của thỏi than nối với cực âm? ( lưu ý trước màu đen) sau màu gì? HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, trả lời câu C5, C6?, bổ sung, hoàn chỉnh. |
II. Tác dụng hoá học: Thí nghiệm: (SGK)
Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp vỏ bằng đồng. |
HOẠT ĐỘNG 3:Tìm hiểu tác dụng sinh lí. |
|
GV: Giới thiệu một số tác hại và một số ứng dụng của dòng điện đối với tác dụng sinh lí để HS chú ý phòng tránh nguy hiểm trong quá trình sử dụng. HS: Đọc thông tin: Dòng điện gây tác hại nguy hiểm như thế nào đối với cơ thể người? Làm như thế nào để phòng tránh? |
III. Tác dụng sinh lí: - Nguy hiểm đối với người. - Sử dụng trong y học. |
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng. |
|
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C7, C8 (SGK). HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. |
IV. Vận dụng: C7: chọn C. C8: chọn D. |
IV. CỦNG CỐ:
- Nêu nội dung ghi nhớ của bài học?
- Nêu vài thiết bị sử dụng tác dụng từ, hoá học của dòng điện?
- Dòng điện gây tác dụng như thế nào đối với cơ thể người? Chúng ta cần làm gì
để hạn chế các tác hại đó của dòng điện.
- Nêu các tác dụng của dòng điện mà em đã được học?
V. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung SGK và phần ghi nhớ của bài học.
- Làm các bài tập 23.1 23.4 (SBTVL7).
- Chuẩn bị ôn tập và kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn: 23/02/2015
Tiết 26: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức cơ bản đã học trong chương 3: Điện học.
2. Kĩ năng: Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi, giải thích các hiện tượng có liên quan và giải các bài tập cơ bản.
3.Thái độ: Có thái độ ham hiểu biết, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ
- GV: Hệ thống các câu hỏi và bài tập
- HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện?
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức cần đạt |
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức thức cơ bản Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật bị nhiễm điện ( vật mang điện tích) có khả năng gì? Câu 2: Có những loại điện tích nào? Nêu sự tương tác giữa các loại mang điện tích? Quy ước vật nào mang điện tích dương? Vật nào mang điện tích âm? Câu 3: Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử ?
Câu 4: Thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện? Lấy ví dụ?
Câu 5: Dòng điện là gì? So sánh với đặc điểm của dòng điện trong kim loại ? Câu 6: Quy ước chiều dòng điện? So sánh với chiều dịch chuyển có hướng của các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại?
Câu 7: Dòng điện có những tác dụng nào?
Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng Câu 8: Lấy một thanh êbônít cọ xát vào một miếng len. Kết quả nào trong những kết quả sau đây đúng? A- Thanh êbônit bị nhiễm điện, miếng len không nhiễm điện B- Miếng len bị nhiễm điện, thanh êbônit không bị nhiễm điện C- Cả thanh êbônit và miếng len bị nhiễm điện D- Không có vật nào bị nhiễm điện Câu 9: Hạt nhân nguyên tử vàng có điện tích +79e (-e là điện tích của một êlectrôn) Hỏi: a) Trong nguyên tử vàng có bao nhiêu êlectrôn xung quanh hạt nhân? Giải thích? b) Nếu nguyên tử vàng nhận thêm 2 electrôn thì điện tích của hạt nhân có thay đổi không? Khi đó nguyên tử vàng mang điện tích gì? Câu 10: Cọ xát mảnh Pôliêtilen vào len, mảnh pôliêtilen bị nhiễm điện âm. Khi đó vật nào nhận thêm êlectrôn, vật nào mất bớt êlectrôn?
|
I,Hệ thống hoá kiến thức thức cơ bản
- Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách cọ xát. Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác. - Có hai loại điện tích: Điện tích âm và điện tích dương.Vật mang điện tích am thiếu electron .Vật mang điện tích dương thừa electron - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm chuyển động quanh hạt nhân. Số điện tích âm bằng số điện tích dương về trị số. Các electron có thể chuyển động từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. -Vật dẫn điện là vật cho dòng điện chạy qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện chạy qua - Dòng điện là dòng các electron dịch chuyển có hướng - Chiều dòng điện là chiều từ cực âm qua dây dẫn, các thiết bị điện đến cực âm của nguồn điện. - Chiều dòng điện ngược chiều với chiều chuyển động của electron trong kim loại. - Dòng điện có tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng phát sáng, tác dụng hóa học, tác dụng sinh lí. II.Vận dụng 8-C
9,a) Có 79e. Do nguyên tử ở trạng thái bình thường thì trung hòa về điện b) Điện tích hạt nhân không đổi.Nguyên tử vàng mang điện tích âm.
10- Mảnh Pôliêtilen nhận thêm êlectrôn Mảnh len mất bớt êlectrôn |
IV. Củng cố luyện tập
- Khắc sâu lại những kiến thức cơ bản cần phải ghi nhớ
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập toàn bộ các kiến thức đã học trong chương 3 chuẩn bị cho giờ kiểm tra
- Giải lại các bài tập trong sách bài tập.
Ngày soạn: 28/02/2015
Tiết 27: KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kiến thức về sự nhiễm điện do cọ sát, các loại điện tích, dòng điện, nguồn điện, các tác dụng của dòng điện, chất dẫn điện, chất cách điện, sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện.
2. Kĩ năng : Rèn phương pháp làm bài tập độc lập sáng tạo.
3. Thái độ: Tích cực , tự giác.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ
- GV: Đề đáp án
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
3.Dạy học bài mới
ĐỀ BÀI
A – Trắc nghiệm:(3 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng
Câu 1: Vật bị nhiễm điện là vật:
A. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác. B. có khả năng hút các vật nhẹ khác. |
C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác. D. không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác. |
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện ?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.
B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.
C. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
Câu 3: Chọn câu sai.
A. Hai vật cọ xát với nhau, kết quả thu được hai vật nhiễm điên trái dấu.
B. Bình thường, nguyên tử trung hòa về điện.
C. Các điện tích cùng dấu hút nhau, các điện tích trái dấu đẩy nhau.
D. Vật bị nhiễm điện do nó thừa hoặc thiếu êlectron.
Câu 4: Dòng điện trong kim loại là
A. dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do.
B. dòng chuyển động tự do của các êlectrôn tự do.
C. dòng chuyển dời của các hạt mang điện
D. dòng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện
Câu 5: Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào ứng dụng tác dụng từ của dòng điện:
A. Máy sấy tóc B. Nam châm điện
C. Bàn là điện D. Nam châm vĩnh cửu
Câu 6: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng đang hoạt động bình thường ?
A. Ruột ấm nước điện. B. Công tắc.
B. Dây dẫn điện của mạch điện trong gia dình. D. Đèn báo của tivi.
Câu 7:Trong các trường hợp sau trường hợp nào tác dụng nhiệt là có ích ?
A. Dòng điện làm nóng bầu quạt. B. Dòng điện làm nóng đế bàn là.
C. Dòng điện làm nóng máy bơm nước. D. Dòng điện làm nóng máy điều hòa.
Câu 8. Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt bị dính nhiều bụi vì:
A. Cánh quạt cọ xát với không khí bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi
B. Cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi
C. Một số chất nhờn trong không khí động lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi
D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt
Câu 9. Nếu A đẩy B, B đẩy C thì:
A. C và A có điện tích cùng dấu B. A và B có điện tích cùng dấu
C.A, B và C có điện tích cùng dấu D. B và C trung hoà về điện
Câu 10. Thiết bị nào sau đây là nguồn điện?
A. Quạt máy B. Bếp điện
C. Ác quy D. Đèn pin
Câu 11. Người ta ứng dụng tác dụng hoá học của dòng điện để :
A. Mạ điện B. Làm chuông điện
C. Chế tạo loa D. Làm đinamô
Câu 12: Trong mạch điện kín, để có dòng điện chạy trong mạch, nhất thiết cần có:
II.Tự luận:( 7đ) Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
Câu 1( 2đ ). Hãy xếp các vật sau đây vào các cột vật dẫn điện hay vật cách điện:
vải, giấy, không khí, vàng, thuỷ tinh, nước muối, than đá, gỗ khô, cao su, thép.
Vật dẫn điện |
Vật cách điện |
|
|
Câu 2 (2đ). Hãy sắp xếp các hiện tượng sau đây tương ứng với các tác dụng của dòng điện vào cột cho phù hợp
A. Bác sĩ đông y khi châm cứu, dùng điện chạy qua kim châm vào các huyệt
B. Màn hình ti vi đang hoạt động
C. Rơ le nhiệt
D. Mạ vàng đồ trang sức
E. Màn hình hiện số của máy tính bỏ túi
Tác dụng nhiệt |
Tác dụng từ |
Tác dụng hóa học |
Tác dụng phát sáng |
Tác dụng sinh lí |
|
|
|
|
|
Câu 3 ( 1.5đ). Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện,đèn điện, 1 khoá K đóng, dây dẫn và chỉ rõ chiều dòng điện trong sơ đồ.
Câu 4 ( 1.5đ). Treo các quả cầu đã nhiễm điện bằng các sợi chỉ mảnh. Lần lượt đưa quả cầu C nhiễm điện âm đến gần quả cầu A thì chúng hút nhau, lại gần quả cầu B thì chúng đẩy nhau. Hỏi A và B mang điện tích gì? Vì sao?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I.(3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
B |
C |
C |
A |
B |
D |
B |
A |
C |
C |
A |
B |
II.( 7,5 điểm):
Câu 1: (2đ): Mỗi đáp án đúng được 0.2 điểm.
Vật dẫn điện: vàng, nước muối, than, thép
Vật cách điện: vải, giấy, không khí, gỗ khô, cao su, thuỷ tinh.
Câu 2.(2đ) Mỗi đáp án đúng được 0.4 điểm.
Tác dụng nhiệt |
Tác dụng từ |
Tác dụng hóa học |
Tác dụng phát sáng |
Tác dụng sinh lí |
C |
E |
D |
B |
A |
Câu 3. (1.5 điểm): - Vẽ đúng mạch điện: 1 điểm
- Xác định được chiều dòng điện trong mạch: 0.5 điểm
+ - K
Câu 4. (1,5 điểm)
- A và C hút nhau chứng tỏ A và C nhiễm điện khác loại. Mà C nhiễm điện âm nên A nhiễm điện dương (0,75 điểm)
- B và C đẩy nhau chứng tỏ B và C nhiễm điện cùng loại. C nhiễm điện âm nên B cũng nhiễm điện âm (0,75 điểm)
IV, Củng cố , luyện tập
- Thu bài kiểm tra
- Nhận xét giờ kiểm tra
V, Hướng dẫn học ở nhà
- Làm lại bài kiểm tra
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 10/03/2015
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện của nó càng lớn và
tác dụng của dòng điện càng mạnh. Nêu được đơn vị của cường độ dòng điện
là ampe, kí hiệu là A.
2.Kỹ năng: Biết sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
- Nhóm HS: 1,5V, bóng đèn, ampe kế (1A- 0,05A), công tắc, dây dẫn.
- GV: Pin 1,5V, bóng đèn có đế lắp sẳn, ampe kế loại to (1A-0,05A), biến trở, vôn kế,
ôm kế, dây dẫn.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các tác dụng của dòng điện đã học ? cho ví dụ ?.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cường độ dòng điện và đơn vị . |
|
GV: Giới thiệu mạch điện H24.1. Nêu các tác dụng của thiết bị, dụng cụ. Lưu ý Hs ampe kế là dụng cụ dùng để phát hiện dòng điện mạnh hay yếu, biến trở... HS: Thu thập thông tin GV cung cấp. GV: Tiến hành thí nghiệm vài lần, dịch chuyển con chạy của biến trở -> bóng đèn lúc sáng, lúc tối. HS: Thảo luận và nhận xét? GV: Thông báo về cường độ dòng điện, đơn vị, cách mắc vào mạch điện và giới thiệu thêm về kí hiệu trên sơ đồ. |
I. Cường độ dòng điện: 1. Quan sát thí nghiệm của GV: NX: Với một bóng đèn nhất định -> khi đèn càng sáng thì số chỉ của ampe kế càng lớn. 2. Cường độ dòng điện: - Số chỉ ampe kế cho biết dòng điện mạnh hay yếu. - Kí hiệu: chữ I - Đơn vị: Ampe – kí hiệu A (mA) 1A = 1000mA |
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu ampe kế. |
|
GV: Cho HS quan sát và tìm hiểu một số kí hiệu, giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất... Nếu có nhiều loại -> GV cần cho HS quan sát tìm hiểu HS: Quan sát tìm hiểu thảo luận hoàn thành câu C1. Tìm GHĐ và ĐCNN của một số loại ampe kế.
|
II. Ampe kế: - Là dụng cụ để đo CĐDĐ. - Kí hiệu : A và mA - GHĐ, ĐCNN. - 2 chốt +, -, mắc vào mạch điện... |
HOẠT ĐỘNG 3: (15ph) Mắc ampe kế xác định cường độ dòng điện. |
|
GV: Y/c HS tìm hiểu kí hiệu của ampe kế. HS: Tìm hiểu kí hiệu và vẽ sơ đồ. GV: Yêu cầu HS thực hiện nội dung 2 mục III (SGK). HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Kiểm tra trợ giúp HS thực hiện. GV: Hướng dẫn cách mắc ampe kế vào sơ đồ, kiểm tra, điều chỉnh, yêu cầu HS đo , đọc. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV: I1 = ... ? A I2 = ... ? A (Quan sát độ sáng) Thực hiện câu C2? (SGK) |
III. Đo cường độ dòng điện: 1.Vẽ sơ đồ:
+ + - A - 2. Cách mắc: K - Chốt + nối với cực dương. - Chốt - nối với cực âm 3. Kiểm tra hiệu chỉnh:
4. Cách đo, đọc chỉ số:
Nhận xét: ...lớn (nhỏ).....sáng (tối).
|
HOẠT ĐỘNG 4: (7ph) Vận dụng. |
|
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C3, bổ sung và hoàn chỉnh. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C4(SGK) HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. |
IV. Vận dụng: C3: 0,175A = 175mA 0,38A = 380mA 1250mA = 1,25A 280mA = 0,28A C4: 2a; 3b; 4c C5: sơ đồ a. |
IV. CỦNG CỐ:
- Nêu nội dung ghi nhớ của bài học.
- Nêu một số thông tin mà em biết về ampe kế?
- Vẽ sơ đồ mạch điện sau: Nguồn điện 2pin, 1Bđèn, 1khoá K, 1ampe kếđo cường
độ dòng điện qua bóng đèn?
V. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung ở SGK, nắm nội dung ghi nhớ của bài học.
- Làm các bài tập 24.1-24.4 (SBTVL7).
- Chuẩn bị bài học mới.
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được ở hai cực nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau, giữa chúng có một hiệu điện thế.
- Nêu đợc đơn vị của hiệu điện thế là vôn.
- Biết sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của pin hay ắcquy và xác định
rằng hiệu điện thế này có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ.
2.Kỹ năng: Biết sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thu thập thông tin, thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS: 1,5V, bóng đèn, ampe kế (5V- 0,1V), công tắc, dây dẫn.
GV: Pin 1,5V, bóng đèn có đế lắp sẳn, vôn kế loại to (5V- 0,1V), biến trở, vôn kế,
đồng hồ vạn năng, dây dẫn.
II. Bài cũ: - Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Kí hiệu? Dùng dụng cụ nào để đo.
- Muốn đo cường độ dòng điện ta cần mắc ampe kế vào mạch như thé nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu hiệu điện thế và đơn vị đo . |
|
GV: Thông báo hoặc cho HS làm việc với SGK về HĐT và đơn vị đo HĐT: - Đơn vị là gì? Kí hiệu ? - Ngoài ra còn có những đơn vị nào? HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, thu thập các thông tin cần thiết. GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C1 (SGK). HS: Thực hiện câu C1,quan sát H19.2 SGK hoặc các nguồn điện thật để nắm số vôn tương ứng ghi trên các nguồn đó. |
I. Hiệu điện thế: - Nguồn điện tạo ra giữa 2cực 1HĐT. - Kí hiệu: U. - Đơn vị: Vôn, kí hiệu V.
Ngoài ra còn dùng: mV, kV, 1kV = 1000V 1V = 1000mV
|
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vôn kế . |
|
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: - Vôn kế dùng để làm gì? - Yêu cầu HS thực hiện các mục 1, 2, 3, 4, 5 của câu C2 (SGK). HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. |
II. Vôn kế:
Là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. |
HOẠT ĐỘNG 3: Đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện. |
|
GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm mục III (1, 2, 3, 4, 5), so sánh và rút ra kết luận.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh các nội dung theo yêu cầu ở SGK. GV: yêu cầu HS thực hiện câu C3 (SGK) HS: Thực hiện câu C3, hoàn chỉnh nội dung. |
II. Đo HĐT giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở:
K
A
V
|
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng. |
|
GV: Yêu cầu HS Tthực hiện câu C4, C5, C6 (SGK), theo dõi uốn nắn những sai sót của HS vì mới làm quen vớí các khái niệm này. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. GV: cần lưu ý HS khi nó đến giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất củ dụng cụ để có cơ sở lựa chọn phù hợp. |
III. Vận dụng: C4: 2,5V = 2500mV 6kV = 6000V 110V = 0,11kV 1200mV = 1,2V
C5: (HS thực hiện)
C6: 2a. 3b, 1c. |
IV. CỦNG CỐ:
- Cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế em đang dùng?
- Vì sao phải chon vôn kế có giới hạn đo phù hợp để đo?
- HĐT là gì, đơn vị đo?
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài.
V. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung ghi nhở ở SGK.
- Nắm cách đo HĐT giữa 2 đầu nguồn điện của mạch điện hở.
` - Xem nội dung có thể em chưa biết (SGK).
- Làm bài tập ở SBTVL7.
- Chuẩn bị bài học mới.
Ngày soạn:
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nêu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng
điện chạy qua bóng đèn. Hiểu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng
lớn thì dòng điện qua đèn có cương độ càng lớn. Hiểu được các dụng cụ,
thiết bị điện sẽ hoạt động bình thường khi sữ dụng đúng hiệu điện thế định
mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.
2.Kỹ năng: Biết sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện, vôn kế để đo hiệu điện thế
giữa 2đầu bóng đèn trong mạch điện kín, lắp đặt mạch điện, đo, đọc, sử dụng.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
- 02pin loại 1,5V ( nguồn lấy từ biến áp)
- 01 vôn kế (5V-0,1V)
- 01 ampe kế ( 0,5A- 0,01A)
- 01 bóng đèn 2,5V- 1W. hoặc 6V- 3W.
- Công tắc, dây dẫn.
II. Bài cũ: - Vôn kế dùng để làm gì? Cách nhận biết? Kí hiệu, đơn vị?
- Cách mắc vôn kế để đo HĐT giữa 2cực của nguồn điện?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1: (15ph) Tìm hiểu hiệu điện thế giữa 2đầu bóng đèn. |
|
GV: Yêu cầu Hs làm thí nghiệm1 để phát hiện xem giữa 2đầu bóng đèn có hiệu điện thế như giữa 2 cực của nguồn điện hay không? HS: Thực hiện thí nghiệm 1, nhận xét kết quả và trả lời. GV: Mọi dụng cụ thiết bị điện khác không tự nó tạo ra hiệu điện thế giữa 2 đầu của nó. Yêu cầu HS lắp mạch điện như sơ đồ H26.2 (SGK) Lưu ý cách mắc, chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp. Yêu cầu đọc các chỉ số vôn kế, ampe kế khi k đóng, ngắt? Thay đổi nguồn điện (1pin = 2pin) HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, ghi kết quả vào bảng1, nhận xét và thực hiện câu C3 (SGK). GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. Yêu cầu HS thực hiện câu C4. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho HS tìm hiểu về ý nghĩa của HĐT định mức, có thể hỏi: Có thể tăng mãi hiệu điện thế đặt vào 2đầu bóng đèn không? |
I. Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn: Thí nghiệm1: (SGK) Nhận xét: Vôn kế luôn chỉ số 0 khi bóng đèn chưa mắc vào mạch điện. Thí nghiệm 2: (SGK) - Mạch hở: U0 = 0, I0 = 0 - Mạch kín: U1 = 1,5V, I1 = 0,02A U2 = 3,0V, I2 = 0,02A Nhận xét: ... không có........ ... lớn (nhỏ)... lớn (nhỏ).
- Số vôn ghi trên dụng cụ là giá trị định mức (Udm) ->dụng cụ hoạt động bình thường khi sử dụng đúng HĐT định mức.
|
HOẠT ĐỘNG 2: (7ph) Tìm hiểu sự tương tự giữa HĐT và sự chênh lệch mực nước. |
|
GV: Yêu cầu HS thực hiện các mục a, b, c của câu hỏi C5. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, nhận xét về sự tương tự giữa hiệu điện thé và sự chênh lệch mực nước. Có thể dùng hình vẽ SGK để cho HS tìm hiểu về sự tương tự đó. |
II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mực nước: 1. .....chênh lệch mực nước............. .... dòng nước. 2. ... hiệu điện thế ...... ... dòng điện ..... 3. ....chênh lệch mực nước.... hiệu điện thế. |
HOẠT ĐỘNG 3: (15ph) Vận dụng. |
|
GV: Yêu cầu HS thực hiện các câu C6, C7, C8 (SGK). Cần yêu cầu HS nêu lí do vì sao chọn đáp án đó, GV chốt ý. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh các nội dung. GV: Nếu còn thời gian cho HS thực hiện câu hỏi ở bài tập 1, 2 (SBTVL7). |
III. Vận dụng: C6: Chọn C C7: Chọn A C8: Vôn kế ở sơ đồ c |
IV. CỦNG CỐ:
- Nêu nội dung ghi nhớ của bài học.
- Khi sử dụng bóng đèn để thắp sáng cần lưu ý những điểm nào?
- Nêu quy tắc sử dụng vôn kế và ampe kế?
- Nói bóng đèn hoạt động bình thường có nghĩa như thế nào?
V. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học.
- Làm các bài tập còn lại ở SBTVL7.
- Xem nội dung có thể em chưa biết.
- Chuẩn bị bài học mới.
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết mắc nối tiếp hai bóng đèn vào nguồn điện có hiệu điện thế phù hợp.
Thực hành đo được và phát hiện được quy luật về cường độ dòng điện và hiệu
điện thế trong mạch điện mắc nối tiếp 2 bóng đèn là: Cường độ dòng điện
bằng nhau tại mọi vị trí khác nhau của mạch điện, và hiệu điện thế 2 đầu đoạn
mạch bằng tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn.
2.Kỹ năng: Biết sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện, vôn kế để đo hiệu điện thế
giữa 2đầu bóng đèn trong mạch điện kín, lắp đặt mạch điện, đo, đọc, sử dụng.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm thực hành, khảo sát nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
- 02pin loại 3V hoặc 6V ( nguồn lấy từ biến áp)
- 01 vôn kế (5V - 0,1V)
- 01 ampe kế ( 0,5A - 0,01A)
- 02 bóng đèn cùng loại 2,5V- 1W. hoặc 6V- 3W.
- Công tắc, dây dẫn.
- Mẫu báo cáo thực hành.
II. Bài cũ: - Khi mạch điện hở thì hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn là bao nhiêu?
Dòng điện chạy qua mạch điện đó là bao nhiêu? HĐT giữa 2 cực của nguồn
điện đó bằng bao nhiêu? (sơ đồ)
HOẠT ĐỘNG 1: (5ph) Kiểm tra mục 1 ở báo cáo thực hành, và giải thích mục tiêu của
bài học.
GV: Yêu cầu HS thực hiện các mục ở SGK, giải thích mục tiêu của bài học là để
đạt được những kiến thức gì?
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh các nội dung.
HOẠT ĐỘNG 2: (12ph) Mắc nối tiếp 2bóng đèn.
GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ H27.1a và H27.1b (SGK)và trả lời các câu hỏi C1 .
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
GV: C1 ampe kế và công tắc mắc nối tiếp với các bộ phận của mạch điện.
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi C2 (SGK).
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV: Vẽ sơ đồ, mắc mạch điện.
HOẠT ĐỘNG3 : (10ph) Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp.
GV: Yêu cầu HS đóng k đọc số chỉ ampe kế tại vị trí 1. Ghi kết quả vào mẫu báo cáo,
lưu ý đo 3lần tính trung bình.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Tương tự thực hiện mắc đo ở vị trí 2, 3 đọc và ghi kết quả.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, thảo luận nhóm hoàn thành nội dung nhận xét
vào mẫu báo cáo (2c).
HS: bổ sung và hoàn chỉnh nội dung ghi vào vở và báo cáo thực hành.
3
* Đo cường độ dòng điện đoạn mạch nối tiếp:
NX: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp dòng điện có cường 1 2
độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch điện: A
I1 = I2 = I3
HOẠT ĐỘNG4 : (10ph) Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp:
GV: Yêu cầu HS sử dụng mạch điện trên mắc thêm vôn kế vào 2 chốt của bóng đèn 1
( Bđèn 2) và 2 đầu của BĐ1 và BĐ2. gọi lần lượt là U12, U23, U13. Đóng k đọc các giá
của vôn kế chỉ. Ghi kết quả vào mẫu báo coá.
HS: Thực hiện 5theo yêu cầu của GV
GV: Chú ý HS mác vôn kế đúng chốt quy định. Yêu cầu nhận xét, ghi vào 3c.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
* Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp:
NX: HĐT giữa 2 đầu doạn mạch bằng tổng + - K
các HĐT trên mỗi đèn:
U13 = U12 = U23. A V
V1 V2
IV. CỦNG CỐ:
- Nêu nhận xét về cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp và hiệu điện thế
đối với đoạn mạch nối tiếp khi mắc 2 bóng đèn nối tiếp vào mạch điện.
- Vì sao khi mắc vôn kế vào mạch điện ở mục 4 thì ampe kế chỉ giá trị nhỏ hơn khi
đo ở mục 3.
- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Ngđiện 2pin, 2Bđèn mắc nối tiếp, 1ampe kế, 1vôn kếđể
đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế 2 đầu bóng đèn.
V. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung báo cáo thực hành, nhận xét ở vở ghi.
- Chuẩn bị bài học mới thực hành đo cường độ dòng điện và HĐT mạch điện
song song 2 bóng đèn.
- Nắm chắc quy tắc sử dụng vôn kế và ampe kế mắc vào mạch điện để đo.
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết mắc song song hai bóng đèn vào nguồn điện có hiệu điện thế phù hợp.
Thực hành đo được và phát hiện được quy luật về cường độ dòng điện và hiệu
điện thế trong mạch điện mắc song song 2 bóng đèn là: Hiệu điện thế qua mỗi
đèn bằng nhau cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổnh các cường
độ dòng điện trong mạch rẽ.
2.Kỹ năng: Biết sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện, vôn kế để đo hiệu điện thế
giữa 2đầu bóng đèn trong mạch điện kín, lắp đặt mạch điện, đo, đọc, sử dụng.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm thực hành, khảo sát nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
- 02pin loại 3V hoặc 6V ( nguồn lấy từ biến áp)
- 01 vôn kế (5V - 0,1V)
- 01 ampe kế ( 0,5A - 0,01A)
- 02 bóng đèn cùng loại 2,5V- 1W. hoặc 6V- 3W.
- Công tắc, dây dẫn.
- Mẫu báo cáo thực hành.
II. Bài cũ: - Khi mạch điện hở thì hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn là bao nhiêu?
Dòng điện chạy qua mạch điện đó là bao nhiêu? HĐT giữa 2 cực của nguồn
điện đó bằng bao nhiêu? (sơ đồ)
HOẠT ĐỘNG 1: (10ph)Tìm hiểu nội dung yêu cầu của bài.
GV: Tra bài báo cáo thực hành cho HS nhận xét và đánh giá chung.
Kiểm tra hoặc củng cố kiến thức và kỉ năng cần có theo như mục 1 của mẫu
báo cáo ở cuối bài học này và kiểm tra sự chuẩn bị báo cáo thực hành của HS
cho bài mới.
GV: Thông bái yêu cầu của bài học: Tìm hiểu mạch điện song song, đo HĐT và
cường độ dòng điện đối với đoạn mạch này.
GV: Lưu ý HS rằng mạch điện ở gia đình là mạch điện song song.
HS: Thu thập thông tin từ GVđể tiến hành bài học có kết quả.
HOẠT ĐỘNG 2: (10ph)Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với 2 bóng đèn.
GV: Cho HS quan sát mạch điện H28.1a,b (SGK) và trả lời các câu hỏi nêu trong đó.
Yêu cầu nhóm HS mắc mạch điện này và thực hiện những yêu cầu của SGK.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV:
- Trả lời các câu hỏi, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
- Nhận dụng cụ thiết bị và mắc mạch điện.
- Thực hiện các yêu cầu của SGK đã nêu .
- HS tập trung nhận xét bổ sung và hoàn thiện các nội dung đó.
HOẠT ĐỘNG 3: (8ph)Đo hiệu điện thế đối với mạch điện song song.
GV: Yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu của SGK, kiểm tra các nhóm HS mắc vôn kế
có đúng không để nhắc nhở.
GV: Cần lưu ý HS mỗi phép đo cần đóng ngắt công tắc 3 lần, lấy giá trị trung bình
cộng. Ghi các giá trị trung bình cộng U12, U34, và UMN vào bảng 1 của mẫu báo
cáo. Từ bảng 1 với các giá trị đo được, đề nghị HS ghi đầy đủ câu nhận xét ở
cuối mục 2 của mẫu báo cáo.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV để hoàn thành các nội dung của bài thực hành,
trình bày các câu nhận xét của nhóm, bổ sung và nhận xét các câu trả lời của
của các nhóm HS.
GV: Chốt lại nội dung của các nhóm để được nội dung hoàn chỉnh.
HS: Ghi chép vào vở ghi.
HOẠT ĐỘNG 4: (12ph)Đo cường độ dòng điện đối với mạch điện song song.
GV: Đề nghị HS sử dụng mạch điện đã mắc, tháo bỏ vôn kế,
mắc ampe kế vào lần lượt các vị trí và tiến hành thực + - K
hành như đã nêu trong SGK.
GV: Cần kiểm tra xem HS mắc ampe kế có đúng không?, A
trước khi HS đóng k để đo. Yêu cầu mỗi lần đo cần
lấy 3 giá trị và tính trung bình cộng và ghi các giá trị
trung bình cộng I1, I2 và I thu được vào bảng 2 của mẫu báo cáo.
GV: Cho các nhóm HS thảo luận, nhận xét kết quả đo được từ bảng 2, lưu ý HS về
sự sai khác (I I1+ I2) do ảnh hưởng của việc mắc ampe kế vào mạch. Nếu sự
sai khác không lớn, chấp nhận I = I1+ I2. Thông báo với HS rằng nếu sử dụng
ampe kế tốt thì giá trị đo sẽ chính xác hơn.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV, hoàn thành nội dung của báo cáo thực hành.
IV. CỦNG CỐ:
- Nêu nhận xét về HĐT và CĐDĐ trong mạch điện mắc song song 2 bóng đèn?
- Trong thực hành đo cường độ dòng điện ta mắc ampekế như thế nào với bóng đèn
1 và 2.
- Trong lúc đo cần chú ý những nguyên tắc nào để kếy quả được chính xác.
V. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi.
- Nắm chắc các nội dung nhận xét và viết được công thức tổng quát.
- Hoàn thành báo cáo thực hành để giờ sau nộp.
- Chuẩn bị bài học mới.
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. Biết sử
sử dụng đúng các loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. Biết
sử dụng và thực hiện một số quy tắc ban đầu đẻ đảm bảo an toàn khi sử dụng
điện.
gv2.Kỹ năng: Rèn kỉ năng sử dụng an toàn điện trong khi học tập và trong đời sống.
3.Thái độ: Nghiêm túc, an toàn trong học tập, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS: - nguồn điện 3V( nguồn lấy từ biến áp)
- Công tắc, bóng đèn, ampe kế, cầu chì, dây dẫn.
II. Bài cũ: - Nêu kết luận về CĐDĐ, HĐT của mạch điện gồm 2đèn mắc nối tiếp?
- Nêu kết luận về CĐDĐ, HĐT của mạch điện gồm 2đèn mắc song song?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG 1: (15ph) Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. |
|
GV: Cắm bút thử điện vào ổ lấy điện, yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi C1 (SGK), yêu cầu Hs làm thí nghiệm mô hình và viết đầy đủ câu nhận xét mà SGK yêu cầu. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, hoàn thành nội dung. GV: Yêu cầu HS nhớ lại tác dụng sinh lí của dòng điện? HS: Đọc thông tin SGK, thực hiện câu hỏi theo yêu cầu của GV, nắm giới hạn nguy hiểm. |
I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm: 1. Dòng điện đi qua cơ thể: Nhận xét: - ... chạy qua ......... - ... bất cứ ............. 2. Giới hạnnguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người: - HĐT: U > 40V - CĐDĐ: I > 70mA |
HOẠT ĐỘNG 2: (15ph) Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. |
|
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm H29.2 (SGK), quan sát hoạt động của mạch điện, ghi số chỉ của ampe kế, nhận xét? HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Nêu tác hại của hiện tuêọng đoản mạch?
GV: Yêu cầu HS bổ sung và hoàn chỉnh các tác hại của hiện tượng đoản mạch? Để hạn chế tác hại đó người ta dùng cầu chì. GV: Yêu cầu HS quan sát H29.3 và trả lời câu hỏi C3 (SGK).
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Quan sát số ghi trên cầu chì cho biết ý nghĩa? Trả lời câu hỏi C4, C5 (SGK). HS: Thực hiện yêu cầu của GV. |
II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì: 1. Hiện tượng đoản mạch: (Ngắn mạch) Nhận xét: Khi bị đoản mạch dòng điện trong mạch có giá trị cực đại. ( I2 >> I1). - Tác hại: + Cháy dây dẫn. + Đứt dây tóc. + Dây quạt .... cháy. 2. Tác dụng của cầu chì: - Khi đoản mạch -> cầu chì đứt ... - Ý nghĩa: Dòng điện qua cầu chì số ghi trên mỗi cầu chì. |
HOẠT ĐỘNG 3: (8ph) Tìm hiểu các quy tác an toàn khi sử dụng điện. |
|
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu một số quy tắc an toàn khi sử dụng điện, tự trả lời câu hỏi tại sao? HS: Thực hiện theo yêu câu của GV, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. GV: Cần lưu ý HS nhớ rỏ nội dung này khi sử dụng điện ở gia đình. GV: Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi C6 (SGK). HS: Thực hiện trả lời câu hỏi C6, lớp nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung của câu hỏi. GV: Chốt lại toàn bộ nội dung về quy tác an toàn khi sử dụng điện. |
III. Các quy tác an toàn khi sử dụng điện: - Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thếa dưới 40V. - Sử dụng dây dẫn có vỏ cách điện. - Không chạm vào dây pha của mạch điện dân dụng. - Khi có tai nạn -> tìm mọi nhanh chóng cách ngắt mạch điện và hô hấp nhân tạo, đua đi cấp cứu. |
IV.CỦNG CỐ:
- Nêu các tác hại của hiện tượng đoản mạch? Cách khắc phục các tác hại đó?
- Nêu ý nghĩa của con số: 220V- 5A ghi trên cầu chì?
- Tại sao phải tuân thủ các quy tác an toàn khi sử dụng điện?
- Hiệu điện thế an toàn là bao nhiêu? Ý nghĩa của nó trong thực tế.
V. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung của SGK và nội dung ghi nhớ của bài.
- Xem nội dung có thể em chưa biết.
- Ôn tập kiến thức học phần điện học chương 3 theo nội dung ở SGK.
- Chuẩn bị ôn tập và kiểm tra học kỳ II.
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương 3.
Vận dụng được một cách tổng hợpcác kiến thức đã học để giải quyết các vấn
đề ( Trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích các hiện tượng ...) có liên quan.
2.Kỹ năng: Rèn kỉ năng nhận biết, diễn đạt kiến thức, giải bài tập, vận dụng.
3.Thái độ: Nghiêm túc, tích cực tự giác, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
- Ôn tập các nội dung theo hướng dẫn của GV.
- Nghiên cứu SGK về kiến thức chương 3.
II. Bài cũ: GV: Có thể lấy các nội dung câu hỏi ở bài tổng kết để kiểm tra HS từ 3-5 em?
HS cả lớp nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 1: (15ph) Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra củaHS. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GV: Yêu cầu cả lớp xem có những câu hỏi nào của phần tự kiểm tra chưa làm được và tập trung vào các câu hỏi này để củng cố cho HS nắm chấcccs kiến thức đó. - Nếu còn thời gian GV nên kiểm tra một vài câu kháccủa phần này để biết HS thực sự nắm chắc hay chưa. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, trả lời các câu hỏi của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung cần thiết.
- Hãy nêu các tác dụng của dòng điện? Các tác dụng của nó?
- Đơn vị của HĐT và CĐDĐ là gì?
GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chứng tỏ hai cách mắc nói trên.
- Nêu các quy tắc sử dụng an toàn điện? |
I. Tự kiểm tra: 1. Có thể nhiễm điện cho các vật bằng cách cọ xát. 2 Có hai loại điện tích: Dương và âm, các điện tích cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau. 3.Vật nhiễm điện dương thì mất bớt êlectrôn, vật nhiễm điện âm thì nhận thêm êlectrôn. 4. Dòng điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng. 5. Các vật dẫn điện và cách điện. 6. Các tác dụng của dòng điện: - Tác dụng nhiệt. - tác dụng từ. - tác dụng phát sáng. - tác dụng hoá học. - tác dụng sinh lí. 7. Đơn vị CĐDĐ là Ampe (kí hiệu là A), HĐT là Vôn ( kí hiệu là V). Ngoài ra.... 8. Có hai cách mắc mạch điện là mắc nối tiếp và mắc song song. 9. Công thức: a. Nối tiếp: I = I1 = I2 U = U1 + U2 b. Song song: : I = I1 + I2 U = U1 = U2
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 2:(20ph) Vận dụng tổng hợp các kiến thức. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GV: Cần cân nhắc thời gian để cho HS lần lượt làm 7 câu của phần vận dụng. Nếu còn đủ thời gian, GV tập trung cho HS làm những câu có liên quan trực tiếp tới các kiến thức cần được củng cố hơn nữa qua hoạt động 1 vừa thực hiện ở trên. HS: Thực hiện các nội dung của GV đặt ra, chú ý tập trung nghe câu trả lời của bạn và nhận xét bổ sung đi đến hoàn chỉnh nội dung cần thiết. GV: Sau mỗi nội dung cần chốt lại những ý chính quan trọng. HS:Theo dõi ghi chép vào vở. |
II. Vận dụng:
(Nội dung ở SGV, HS tự thu thập và ghi chép vào vở)
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 3:(8ph) Trò chơi ô chữ. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Từ hàng dọc là: DÒNG ĐIỆN. |
IV.CỦNG CỐ:
- GV Dùng một số kiến thức trọng tâm của chương để cho HS nắm chắc lại lần nữa.
- Có thể dùng thêm một số câu hỏi nâng cao kiến thức cho HS.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh các nội dung theo yêu cầu.
V.DẶN DÒ:
- Ôn tập các nội dung theo bài học và nội dung kiến thức được ôn tập ở lớp.
- Xem lại toàn bộ bài ghi ở lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II.
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả