PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo.
Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản




Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điên do cọ xát.
Giới thiệu các cách làm vật nhiễm điện.
Giới thiệu cách kiểm tra vật nhiễm điện.


Giới thiệu điện tích.
Cho học sinh tìm ví dụ.
Giới thiệu điện tích điểm.
Cho học sinh tìm ví dụ về điện tích điểm.

Giới thiệu sự tương tác điện.
Cho học sinh thực hiện C1.



Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của thầy cô.
Ghi nhận các cách làm vật nhiễm điện.
Nêu cách kểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.


Tìm ví dụ về điện tích.

Tìm ví dụ về điện tích điểm.



Ghi nhận sự tương tác điện.
Thực hiện C1.
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện
1. Sự nhiễm điện của các vật
Một vật có thể bị nhiễm điện do: cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện khác.
Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.
2. Điện tích. Điện tích điểm
Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích.
Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
3. Tương tác điện
Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
Các điện tích khác dấu thì hút nhau.

Hoạt động 3 (15 phút): Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện môi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản




Giới thiệu về Coulomb và thí nghiệm của ông để thiết lập định luật.
Giới thiệu định luật.

Giới thiệu biểu thức định luật và các đại lượng trong đó.
Giới thiệu đơn vị điện tích.
Cho học sinh thực hiện C2.



Giới thiệu khái niệm điện môi.
Cho học sinh tìm ví dụ.




Cho học sinh nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không và trong điện môi.
Cho học sinh thực hiện C3.






Ghi nhận định luật.

Ghi nhận biểu thức định luật và nắm vững các đại lương trong đó.
Ghi nhận đơn vị điện tích.
Thực hiện C2.



Ghi nhận khái niệm.
Tìm ví dụ.
Ghi nhận khái niệm.



Nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không và trong diện môi.

Thực hiện C3.
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi
1. Định luật Cu-lông
Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
F = k; k = 9.
nguon VI OLET