ĐỊA LÍ VIỆT NAM

Thöù . . . . . . ., ngaøy. . . . . . . .thaùng . . . . . .naêm. . . . . . . . . . .

Bài 1

TIEÁT 1    VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA

I - MỤC TIÊU :

- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước VN :

  + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.

  + Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

- Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN : khoảng 330 000 km2.

- Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ(lược đồ).

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-          Bản đồ địa lí tự nhiên VN, quả địa cầu, hai lược đồ trống tương tự

-          7 tấm bìa ghi các chữ : Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ :

- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị đê học tốt môn Địa lí

2. Bài mới :

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

  • Giới thiệu bài

1 - Vị trí địa lý giới hạn

* Hoạt động 1 : làm việc cá nhân, cặp

MT : Mô tả và nêu được vị trí địa lí nước VN

Bước 1 : GV cho HS quan sát H1 SGK

- Đất nước VN gồm có những bộ phận nào?

 

- Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?

- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?

- Tên biển là gì?

- Kể tên một số đảo và vùng đảo của nước ta?

Bước 2 : HS lên bảng chỉ địa lý của nước ta trên lược đồ và trình bày trước lớp

G/V chốt ý : đất nước ta gồm có đất liền, biển, đảo, và quần đảo, ngoài ra còn có vùng trờ bao trùm lảnh thổ của nước ta.

Bước 3 : HS chỉ vị trí địa lý của nước ta trên quả địa cầu

-  Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác

- GV kết luận

2 – Hình dạng và diện tích

* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm

Bước 1 : HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2 và bảng số liệu thảo luận các câu hỏi SGV / 78

Bước 2 : Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi; HS khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận.

* Hoạt động 3 : Trò chơi “tiếp sức”

Bước 1 : GV treo 2 lược đồ trống lên bảng và phổ biến luật chơi

Bước 2 : GV hô : “bắt đầu”

Bước 3 : Đánh giá nhận xét

-- Bài học SGK

 

 

 

 

 

- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.

HS chỉ vị trí và đất liền trên lược đồ

- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia

- Đông nam và tây nam

- Biển Đông

- Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ

- Một số HS

 

 

 

- Vài HS chỉ trên quả địa cầu

- HSKG trả lời

 

 

 

 

- Nhóm 6 (3’)

 

 

 

 

 

- 2 đội tham gia trò chơi lên đứng xếp hai hàng dọc phía trước bảng mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa (Mỗi HS 1 tấm).

- Vài HS đọc.

3. Củng cố, dặn dò :

-          Em biết gì về vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam ?

-          Về nhà học bài và đọc trước bài 2/68

 

Thöù . . . . . . ., ngaøy. . . . . . . .thaùng . . . . . .naêm. . . . . . . . . . .

Bài 2

TIEÁT 2                    ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN

I - MỤC TIÊU :

- Nêu được đặc điểm chính của địa hình : phần đất liền của VN, diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng.

- Nêu tên một số khoáng sản chính của VN : than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,…

- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ) : dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.

- Chỉ được một mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ) : than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam,...

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-          Bản đồ địa lý tự nhiên VN.

-          Bản đồ khoáng sản VN (nếu có)

-          Phiếu thảo luận nhóm – SGV/81

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ :

3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/68

2.Bài mới :

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

  • Giới thiệu bài

1 – Địa hình

* Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân.

Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sát H1 – SGK rồi trả lời các nội dung – SGV/80

Bước 2 :

- Một số HS nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta.

- HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam những dãy núi và đồng bằng lớn của nước ta.

- GV kết luận

2 – Khoáng sản

* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm

Bước 1 : HS dựa vào hình 2 - SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi – SGV-80,81.

Bước 2 : Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi; HS khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận.

* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp

- GV treo 2 bản đồ : Địa lí TN VN và khoáng sản VN và yêu cầu HS:

+Chỉ trên BĐ dãy HLS.

+Chỉ trên BĐ đồng bằng Bắc Bộ.

+Chỉ trên BĐ nơi có mỏ A-pa-tít.

-- Bài học SGK

 

 

 

- HS trả lời

 

 

- Vài HS trả lời

- Vài HS chỉ trên bản đồ.

 

 

 

- Nhóm 6 (3’)

 

- Vài HS chỉ trên quả địa cầu

- HS trả lời

 

 

-Từng cặp HS lên bảng.

 

 

 

 

- Vài HS đọc

 

3. Củng cố, dặn dò :

-          Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta?

-          Về nhà học bài và đọc trước bài 3\72.

 

Thöù . . . . . . ., ngaøy. . . . . . . .thaùng . . . . . .naêm. . . . . . . . . . .

Bài 3

TIEÁT 3         KHÍ HẬU

I - MỤC TIÊU :

- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậuVN :

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

+ Có sự khác biệt giữa hai miền :miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt.

- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực : cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng ; ảnh hưởng tiêu cực : thiên tai, lũ lụt, hạn hán….

 - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ(lược đồ).

 - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-          Bản đồ địa lý tự nhiên VN, BĐ khí hậu VN hoặc H1 – SGK.

-          Quả Địa cầu.

-          Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở địa phương (nếu có)

-          Phiếu thảo luận nhóm và 6 tấm bìa ghi nội dung như – SGV/83.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ :

3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK\71

2. Bài mới :

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

  • Giới thiệu bài

1 – Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa

* Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm

Bước 1 : GV cho HS quan sát quả Địa cầu, H1 và đọc nội dung SGK, thảo luận theo các câu hỏi – SGV/82,83.

Bước 2 : Các nhóm báo cáo – NX .

- Chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên BĐ khí hậu VN hoặc H1?

Bước 3 : Điền chữ và mũi tên để được sơ đồ – SGV/83.

- GV kết luận

2 – Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau

* Hoạt động 2 : Làm theo cặp

Bước 1 :

-Chỉ dãy núi Bạch mã trên BĐ Địa lí TN VN?

GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.

- Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK, hãy tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và khí hậu miền Nam theo các gợi ý SGV/84.

Bước 2 : HS trả lời câu hỏi; HS khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận.

3- Ảnh hưởng của khí hậu

* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.

- Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và SX của nhân dân ta?

- GV cho HS trưng bày tranh ảnh về một hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra ở địa phương (nếu có)

     -- Bài học SGK

 

 

- Nhóm 6 (4’)

- HSKG

- Đại diện nhóm báo cáo.

 

- HSKG

 

- HS xung phong.

 

 

 

 

- 1 – 2 HS lên bảng chỉ.

- HS trả lời

 

- Làm việc theo cặp

 

 

- HS trình bày

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

- HS xung phong trình bày.

- Vài HS đọc

3. Củng cố, dặn dò :

-          Em biết gì về khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?

-          Về nhà học bài và đọc trước bài 4/74.

 

 

 

Thöù . . . . . . ., ngaøy. . . . . . . .thaùng . . . . . .naêm. . . . . . . . . . .

Bài 4

TIEÁT 4      SÔNG NGÒI

I - MỤC TIÊU :

- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN :

+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

+ Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa ( mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa.

+ Song ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống : bồi đắp phù sa, cung cp61 nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện,….

- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi : nước sông lên xuống theo mùa ; mùa mưa thường có lũ lớn ; mùa khô nước sông hạ thấp.

 - Chỉ được vị trí của một số sông : Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ ( lược đồ).

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ địa lý tự nhiên VN.

- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn (nếu có).

- Phiếu thảo luận nhóm – SGV/86.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ :

3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/74.

2. Bài mới :

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

  • Giới thiệu bài

1 – Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc

* Hoạt động 1 : làm việc cá nhân, cặp

MT : Mô tả và nêu được vị trí địa lí nước VN

Bước 1 : HS quan sát H1 SGK, trả lời các câu hỏi:

- Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết?

- Kể tên và chỉ trên H1 vị trí mọt số sông ở VN.

- Ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?

- Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung.

Bước 2 : HS lên bảng chỉ trên BĐ Địa lí TN VN các sông chính: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai.

GV chốt ý : Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.

2 – Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa

* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm

Bước 1 : HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2, hình 3 hoặc tranh ảnh sưu tầm rồi hoàn thành PBT - SGV / 86.

Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc –HS khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận.

-Màu nước của con sông địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?

3 – Vai trò của sông ngòi

* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp

- Kể về vai trò của sông ngòi?

- Chỉ vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng; Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình, Y-ta-ly và Trị An.

- GV kết luận.

-- Bài học SGK

3. Củng cố, dặn dò :

-          Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?

-          Về nhà học bài và đọc trước bài 5/77.

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

- HSKG

- Vài HS chỉ trên BĐ.

 

 

 

 

 

 

 

- Nhóm 6 (3’)

 

- HSKG trình bày.

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

- HS chỉ trên BĐ Địa lí TN VN.

 

 

 

- Vài HS đọc.

 

- HS trả lời.

 

 

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................


Thöù . . . . . . ., ngaøy. . . . . . . .thaùng . . . . . .naêm. . . . . . . . . . .

Bài 5

TIEÁT 5      VÙNG BIỂN NƯỚC TA

I - MỤC TIÊU :

- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta :

+ Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông.

+ Ở vùng biển VN, nước không bao giờ đóng băng.

+ Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn.

+ Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng : Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu, …trên bản đồ (lược đồ).

- GDMT :Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-          Bản đồ VN trong khu vực Đông Nam Á hoặc H1 – SGK; BĐ Địa lí TN VN.

-          Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển (nếu có).

-          Phiếu BT – SGV/89.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ :

-          2 HS trả lời 2 câu hỏi 1,2 – SGK/76.

-          Nêu vai trò của sông ngòi?

2. Bài mới :

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

  • Giới thiệu bài

1 – Vùng biển nước ta

* Hoạt động 1 : làm việc cả lớp.

- HS quan sát lược đồ – SGK.

- GV chỉ vùng biển nước ta trên BĐ (lược đồ) vừa nói vùng biển nước ta rộng và thuộc biển Đông.

- Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào?

GV kết luận.

2 – Đặc điểm của vùng biển nước ta

* Hoạt động 2 : làm việc cá nhân.

 Bước 1 : HS đọc SGK và hoàn thành PBT.

Bước 2 : HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.

GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

- GV mở rộng thêm như – SGV/89.

3 – Vai trò của biển

* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm

Bước 1 : HS trong nhóm đọc SGK, thảo luận câu hỏi: Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và SX của nhân dân ta?

Bước 2 : Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi; HS khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận.

Bước 3 : GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.

- Chọn 2 đội chơi có số HS bằng nhau.

- Cách chơi, cách đánh giá – SGV/90.

-- Bài học SGK

 

 

 

 

-HS theo dõi lắng nghe.

 

-HS trả lời.

 

 

 

 

-HS làm phiếu BT.

-HS trình bày.

 

 

 

 

- Nhóm 4(3’)

 

 

- HSKG trình bày.

 

- HS tham gia chơi sôi nổi.

 

 

- Vài HS đọc

3. Củng cố, dặn dò :

-          Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta?

-          Về nhà học bài và đọc trước bài 6/79.

 

 

Thöù . . . . . . ., ngaøy. . . . . . . .thaùng . . . . . .naêm. . . . . . . . . . .

Bài 6

TIEÁT 6      ĐẤT VÀ RỪNG

I - MỤC TIÊU :

 - Biết một số loại đất chính ở nước ta ; đất phù sa và đất phe-ra-lít.

- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít :

+ Đất phù sa : được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ, phân bố ở đồng bằng.

+ Đất phe-ra-lít : có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghòe mùn, phân bố ở vùng đồi núi.

- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn :

+ Rừng rậm nhiệt đới  : cây cối rậm, nhiều tầng.

+ Rừng ngập mặn : có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.

- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ) : đất phe-ra-lít rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi ; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng ; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.

- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta : điều hòa khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ..

- GDMT : Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-          Bản đồ địa lý tự nhiên VN; BĐ phân bố rừng VN (nếu có).

-          Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng VN (nếu có).

-          Phiếu BT – SGV/91.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ :

3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/79.

2. Bài mới :

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

  • Giới thiệu bài

1 – Đất ở nước ta

* Hoạt động 1 : làm việc theo cặp

Bước 1 : GV y/c HS đọc SGK và hoàn thành phiếu BT – SGV/91.

Bước 2 :

- Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp kết quả làm việc.

- Chỉ trên BĐ Địa lí TN VN vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta.

Bước 3 :

- GV: đất là nguồn tài nguyên quí giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy, việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo.

- Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương?

2 – Rừng ở nước ta

* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm

Bước 1 : HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 1,2,3 và thảo luận hoàn thành PBT - SGV / 92.

Bước 2 : Đại diện các nhóm HS trình bày; HS khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận.

* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp

- Vai trò của rừng đối với đời sống của con người?

- HS trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về TV và ĐV của rừng VN (nếu có).

- Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân phải làm gì?

- Đìa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?

-- Bài học SGK

 

 

 

- làm PBT (3’)

 

 

- HS trình bày.

- Một số HS chỉ BĐ.

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS trả lời

 

 

- Nhóm 4(3’)

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

- HSKG

 

- Vài HS đọc

3. Củng cố, dặn dò :

-          Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta?

-          Về nhà học bài và đọc trước bài 7/82.

 

Thöù . . . . . . ., ngaøy. . . . . . . .thaùng . . . . . .naêm. . . . . . . . . . .

      Bài 7

TIEÁT 7                     ÔN TẬP

I - MỤC TIÊU :

Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ.

- Biết hệ thống h các kiến thức đã học về Địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.

- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-          Phiếu BT có vẽ lược đồ trống VN.

-          Bản đồ địa lý tự nhiên VN.

-          Kẻ sẵn bảng thống kê BT2 lên bảng.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ :

-          2 HS trả lời 2 câu hỏi 2,3 – SGK/81.

-          Đọc thuộc bài học.

2. Bài mới :

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Giới thiệu bài

* Hoạt động 1 : làm việc cả lớp

- Chỉ và mô tả vị trí, giới hạn của nước ta trên BĐ.

* Hoạt động 2 : Trỏ chơi “đối đáp nhanh”

Bước 1 : Chọn 2 đội chơi có số HS như nhau, mỗi HS được gắn một số thứ tự bắt đầu từ 1. Hai em có STT giống nhau sẽ đứng đối diện nhau.

Bước 2 : GV hướng dẫn cách chơi như – SGV/94.

Bước 3 : GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá. Tìm đội thắng cuộc.

* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm

Bước 1 : Thảo luận câu hỏi 2 - SGK

Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày kết quả - NX

-- Bài học SGK

 

 

HS lên bảng chỉ BĐ.

 

- Hai đội chơi bước vào vị trí.

 

 

- HS lắng nghe.

- HS nhận xét.

 

 

- Nhóm 6 (5’)

- HS trình bày.

- Vài HS đọc

3. Củng cố, dặn dò :

- HS trình bày lại các ý của BT2.

- Về nhà học bài và đọc trước bài 8/83

 

Thöù . . . . . . ., ngaøy. . . . . . . .thaùng . . . . . .naêm. . . . . . . . . . .

Bài 8

TIEÁT 8      DÂN SỐ NƯỚC TA

I - MỤC TIÊU :

- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của VN :

+ VN thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới .

+ Dân số nước ta tăng nhanh.

- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh : gây nhiều khó khăn đối với việcđảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở.

 - Sủ dụng bảng số liệu, bản đồ để nhận biết một số đặc d8iem63 về dân số và sự gia tăng dân số.

 - GDMT :

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bản số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 phóng to.

- Biểu đồ tăng dân số VN.

- Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh (nếu có).

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ :

-          Chỉ và nêu vị trí giới hạn nước ta trên BĐ?

-          Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống SX của nd ta?

-          Chỉ và mô tả vùng biển VN?

2. Bài mới :

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

  • Giới thiệu bài

1 – Dân số

* Hoạt động 1 : làm việc cá nhân hoặc theo cặp

Bước 1 :HS quan sát bảng số liệu dân số các nước ĐNÁ năm 2004 và trả lời câu hỏi 1 – SGK.

Bước 2 : HS trình bày trước lớp kết quả – NX.

GV kết luận.

2 – Gia tăng dân số

* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân hoặc theo cặp

Bước 1 : HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 – SGK.

Bước 2 : HS trả lời câu hỏi; HS khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận.

* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm bàn

Bước 1 : HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết, nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh.

Bước 2 : HS trình bày kết quả – NX – Kết luận.

-- Bài học SGK

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS trình bày.

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

- HS thảo luận (3’)

 

 

- Vài HS đọc

3. Củng cố, dặn dò :

- HS trả lời 2 câu hỏi – SGK.

- Về nhà học bài và đọc trước bài 9/84

 

 

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................


Thöù . . . . . . ., ngaøy. . . . . . . .thaùng . . . . . .naêm. . . . . . . . . . .

Bài 9

TIEÁT 9     CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ

I - MỤC TIÊU :

- Biết lược sự phân bố dân cưVN :

        + VN là nước có nhiều dân tộc, trong đó người kinh có số dân đông nhất.

        + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.

         + Khoảng dân số VN sống ở nông thôn.

 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.

- GDMT : Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-          Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thị của VN.

-          BĐ mật độ dân số VN.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ :

- 2 HS trả lời 2 câu hỏi – SGK.

2. Bài mới :

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

  • Giới thiệu bài

1 – Các dân tộc

* Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân hoặc theo cặp

Bước 1 : HS dựa vào tranh ảnh, kênh chữ – SGK, trả lời các câu hỏi – SGV/98.

Bước 2 : HS lên bảng chỉ trên BĐ những vùng phân bố chủ yếu của người Kinh, những vùng phân bố chủ yếu của các dân tộc ít người.

- GV kết luận

2 – Mật độ dân số

* Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp

- Hãy cho biết mật độ dân số là gì?

- GV giải thích thêm như – SGV/98.

- HS quan sát bảng mật độ dân số và trả lời câu hỏi ở mục 2 – SGK.

- GV kết luận.

3 – Phân bố dân cư

* Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân hoặc theo cặp

Bước 1: HS quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản (buôn) ở miền núi trả lời câu hỏi mục 3 – SGK.

Bước 2 : HS trình bày kết quả, chỉ trên BĐ những vùng đông dân, thưa dân.

- GV kết luận như SGV/99.

-- Bài học SGK

 

 

 

- HS trả lời.

 

HS chỉ BĐ.

 

 

 

 

 

- HS trả lời

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

- HSKG trả lời

 

 

- HS chỉ bản đồ và trình bày.

 

 

- Vài HS đọc

3. Củng cố, dặn dò :

-          HS trả lời câu hỏi 1 – SGK.

-          Về nhà học bài và đọc trước bài 10/87.

 

 

Thöù . . . . . . ., ngaøy. . . . . . . .thaùng . . . . . .naêm. . . . . . . . . . .

      Bài 10

TIEÁT  10     NÔNG NGHIỆP

I - MỤC TIÊU :

 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta :

+ Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.

+ Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên.

+ Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng, trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên.

- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè ; trâu, bò, lợn).

- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp : lúa gạo ở đồng bằng ; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên ; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.

- GDMT : Hiểu đặc điểm nền nông nghiệp nước ta.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Kinh tế VN.

- Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ :

-          Câu hỏi 1 – SGK?

-          Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, nhà nước ta đã làm gì?

2. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

  • Giới thiệu bài

1 – Ngành trồng trọt

* Hoạt động 1 :Làm việc cả lớp

- Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong SX nông nghiệp ở nước ta?

- GV kết luận

* Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp

Bước 1 : HS quan sát H1 thảo luận theo cặp (TG 3ph) và trả lời các câu hỏi của mục 1 – SGK.

Bước 2 : Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi; HS khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận.

* Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp

Bước 1 : HS quan sát H1, kết hợp với vốn hiểu biết và trả lời  câu hỏi cuối mục 1 – SGK.

Bước 2 : HS trả lời câu hỏi, chỉ BĐ về vùng phân bố của một số cây trồng chủ yếu ở nước ta.

- GV kết luận.

2 – Ngành chăn nuôi

* Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp

- Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng?

- HS trả lời câu hỏi của mục 2 – SGK.

-- Bài học SGK

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

- HS thảo luận.

- HS trình bày.

 

 

- Thảo luận theo cặp.

 

- HS trả lời và chỉ BĐ.

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- Vài HS đọc

3. Củng cố, dặn dò :

-          Hai cặp thi làm nhanh câu hỏi 2 – SGK.

-          Về nhà học bài và đọc trước bài 11/89.

 

 

Thöù . . . . . . ., ngaøy. . . . . . . .thaùng . . . . . .naêm. . . . . . . . . . .

      Bài 11

TIEÁT 11    LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

I - MỤC TIÊU :

         - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản nước ta:

+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản ; phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du.

+ Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở vùng ven biển và ở những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.

- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.

- GDMT : Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-          Bản đồ Kinh tế VN.

-          Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thủy sản.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ :

-          Câu hỏi 1 – SGK?

-          Vì sao nước ta là một nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai trên TG?

-          Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc?

2. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Giới thiệu bài:

1 – Lâm nghiệp

* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp

- HS qs H1 và trả lời câu hỏi – SGK.

- GV kết luận.

* Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp hoặc nhóm nhỏ.

Bước 1 : HS quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong SGK.

- GV gợi ý như SGK để HS trả lời.

Bước 2 : HS trả lời câu hỏi; HS khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận.

2 – Ngành thủy sản

* Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp

- Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em biết. Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản?

- HS trả lời câu hỏi ở mục 2 – SGK.

- GV kết luận.

-- Bài học SGK

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS thảo luận.

 

- Một số HS trả lời.

 

- HSKG nêu biện pháp bảo vệ rừng

 

 

- Làm việc theo cặp.

- HSKG trả lời

 

- Nhóm 4 (3’)

 

- Vài HS đọc

3. Củng cố, dặn dò :

-          HS trả lời câu hỏi 1,3 – SGK.

-          Về nhà học bài và đọc trước bài 12/91.

 

 

 

Thöù . . . . . . ., ngaøy. . . . . . . .thaùng . . . . . .naêm. . . . . . . . . . .

Bài 12

TIEÁT  12     CÔNG NGHIỆP

I - MỤC TIÊU :

- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.

+ khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,…

+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,…

- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.

 - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.

 - GDMT : Hiểu các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của của nước ta, của địa phương.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-          Bản đồ hành chính VN.

-          Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ :

- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK.

2. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

  • Giới thiệu bài

1 – Các ngành công nghiệp

* Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp hoặc nhóm nhỏ

Bước 1 : HS làm các BT ở mục 1 – SGK.

Bước 2 : HS trình bày kết quả. Có thể tổ chức cho HS đố vui hoặc đối đáp về sản phẩm của các ngành công nghiệp.

- GV kết luận như SGV.

- Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và SX?

2 – Nghề thủ công

* Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp

- HS trả lời câu hỏi ở mục 2 – SGK.

- KL: Nước ta có rất nhiều nghề thủ công.

* Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp

Bước 1: HS dựa vào SGK trả lời: Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì?

Bước 2 : HS trình bày kết quả và cho HS chỉ trên BĐ những địa phương có các sản phẩm thủ công nổi tiếng.

- GV kết luận như SGK.

-- Bài học SGK

 

 

 

- HS thảo luận.

- HS trình bày.

 

 

 

- HSKG trả lời

 

 

HS trả lời

 

 

-HS thảo luận theo cặp.

 

 

- HS trả lời và chỉ BĐ.

 

 

- Vài HS đọc

3. Củng cố, dặn dò :

-          Em biết gì về ngành công nghiệp ở nước ta ?

-          Về nhà học bài và đọc trước bài 13/93.

 

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................


Thöù . . . . . . ., ngaøy. . . . . . . .thaùng . . . . . .naêm. . . . . . . . . . .

Bài 13

TIEÁT 13     CÔNG NGHIỆP (TT)

I - MỤC TIÊU :

- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp :

+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển.

+ Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở đồng bằng và ven biển.

+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và TP HCM.

- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.

- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng,…

- GDMT : Hiểu sự phân bố của các ngành công nghiệp, các trung tâm công nghiệp nước ta.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-          Bản đồ Kinh tế VN.

-          Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ :

- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK.

2. Bài mới :

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

  • Giới thiệu bài

1 – Phân bố các ngành công nghiệp

* Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp (TG 3ph )

Bước 1 : HS trả lời câu hỏi ở mục 2 - SGK

Bước 2 : HS trình bày kết quả, chỉ trên BĐ treo tường nơi phân bố của một số ngành công nghiệp.

- GV kết luận.

* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân

- HS dựa vào SGK và H3, sắp xếp các ý ở cột a với các ý ở cột B sao cho đúng (PBT – SGV/107)

2 – Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta

* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm (TG 4ph)

Bước 1 : HS trong nhóm làm các BT ở mục 4 – SGK.

Bước 2 : HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.

- GV kết luận như SGV/107,108.

-- Bài học SGK

 

 

-HS thảo luận theo cặp.

 

 

- HSKG trả lời và chỉ trên BĐ.

 

 

 

- HS làm PBT.

 

 

 

- HS thảo luận.

- HS trả lời và chỉ BĐ.

 

- Vài HS đọc

3. Củng cố, dặn dò :

-          Nêu một số điều kiện để hình thành TT công nghiệp TP HCM?

-          Về nhà học bài và đọc trước bài 14/96.

 

 

 

 

Thöù . . . . . . ., ngaøy. . . . . . . .thaùng . . . . . .naêm. . . . . . . . . . .

 Bài 14

TIEÁT 14     GIAO THÔNG VẬN TẢI

I - MỤC TIÊU :

        - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta :

+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.

+ Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước.

       - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống Nhất, quốc lộ 1A.

       - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải.

       -GDMT:Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi tham gia giao thông.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-          Bản đồ giao thông VN.

-          Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ :

- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK.

2. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

  • Giới thiệu bài

1 – Các loại hình giao thông vận tải

* Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân hoặc theo cặp

Bước 1 : GV cho HS quan sát H1 SGK

- HS trả lời câu hỏi ở mục 1 SGK

Bước 2 : GV kết luận như  SGV / 109

- Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất ?

2 – Phân bố một số loại hình giao thông

* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân

Bước 1 : HS làm bài tập ở mục 2 trong SGK – GV gợi ý như SGV/110

Bước 2 : HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Bắc - Nam , QL 1A, Cảng biển.

GV kết luận – SGV/110

- Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế – xã hội ở vùng núi phía tây của nước ta?

- GV giảng thêm như SGV/111

-- Bài học SGK

 

 

 

- HS trả lời

 

- Thảo luận nhóm đôi.

 

 

 

 

- HS trả lời

 

- HSKG trả lời và chỉ bản đồ

 

 

- Đường HCM.

 

 

 

- Vài HS đọc

3. Củng cố, dặn dò :

-          Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào ?

-          Về nhà học bài và đọc trước bài 15/98

 

 

 

Thöù . . . . . . ., ngaøy. . . . . . . .thaùng . . . . . .naêm. . . . . . . . . . .

Bài 15

TIEÁT 15     THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

I - MỤC TIÊU :

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta :

+ Xuất khẩu : khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản ; nhập khẩu : máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu,…

+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.

- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Nha Trang, Vũng Tàu,…

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Hành chính VN.

- Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch (phong cảnh, lễ hội , di tích LS, di sản văn hóa và di sản thiên nhiên TG, hoạt động du lịch.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ :

-          Nước ta có có những loại hình giao thông nảo?

-          Dựa vào bản đồ cho biết tuyến dường sắt Bắc – Nam và QL 1A đi từ đâu đến đâu?

2. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

  • Giới thiệu bài

1 – Hoạt động thương mại

* Hoạt động 1 : làm việc cá nhân

Bước 1 : HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau :

- Thương mại gồm những hoạt động nào?

- Những địa phương nào có hoạt động thương mại nhất cả nước

- Nêu vai trò của ngành thương mại.

- Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu của nước ta

Bước 2 : HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước.

- GV kết luận như SGV/112

2 – Hình dạng và diện tích

* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm

Bước 1 : HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết để :

- Trả lời các câu hỏi của mục 2 – SGK.

- Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên ?

- Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta

Bước 2 : HS trình bày kết quả, chỉ trên BĐ vị trí các trung tâm du lịch lớn.

- GV kết luận.

-- Bài học SGK

 

 

 

- HS trả lời

 

 

 

 

 

- HS chỉ trên BĐ

 

 

 

 

- Nhóm 4 (3”)

 

 

 

- HS trình bày và chỉ BĐ

3. Củng cố, dặn dò :

- HS trả lời 4 câu hỏi SGK.

- Về nhà học bài và đọc trước bài 16/101.

 

 

Thöù . . . . . . ., ngaøy. . . . . . . .thaùng . . . . . .naêm. . . . . . . . . . .

TIEÁT 16                       Bài 16             Ôn tập

I - MỤC TIÊU :

- Biết hệ thống hóa kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.

-Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.

- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.

- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các bản đồ : Phân bố dân cư, Kinh tế VN.

- Bản đồ trống Việt Nam

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ :

- 3 HS trả lời 3 câu hỏi 1,2,3 - SGK/100

2. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

  • Giới thiệu bài

* Hoạt động 1 : làm việc theo nhóm

Bước 1 : Mỗi nhóm hoàn thành một bài tập SGK/101

Bước 2 : Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung hoàn thiện kiến thức.

- HS chỉ bản đồ treo tường và sự phân bố dân cư, một số ngành kinh tế của nước ta.

- G/V chốt ý.

* Hoạt động 2 : Trò chơi những ô chữ ký hiệu

Bước 1 : GV chọn 2 đội chơi phát cho mỗi đội 1 lá cờ.

Bước 2 : GV lần lượt đọc gợi ý từng câu hỏi về một tỉnh. HS 2 đội giành quyền trả lời bằng phất cờ. Đội thắng cuộc là đội có nhiều bảng ghi tên các Tỉnh trên bản đồ.

Bước 3 : Đánh giá nhận xét

 

 

- Nhóm 4 (3’)

- HS trả lời

 

- HS chỉ bản đồ

 

 

 

- Mỗi đội 5 em

- 2 đội lần lượt trả lời. HS cả lớp nhận xét

 

 

 

3- Củng cố, dặn dò : 

-          Về nhà học bài và ôn tập HKI.

 

 

 

 

Thöù . . . . . . ., ngaøy. . . . . . . .thaùng . . . . . .naêm. . . . . . . . . . .

TIEÁT 17                      Ôn tập học kì I

I - MỤC TIÊU :

- Biết hệ thống hóa kiến thức đã học về địa lí tự nhiên,dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.

-Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Caâu hoûi haùi hoa daân  chuû.

III - CAÙC  HOT ĐỘNG DY – HC :

 Chia lp 2 nhoùm thi ñua haùi hoa daân chuû caùc caâu hoûi döôùi ñaây. Moãi caâu traû lôøi ñuùng ñöôïc 5 ñieåm. Heát caâu hoûi, nhoùm naøo nhieàu ñieåm laø thaéng cuoäc.

 GV theo doõi boå sung kieán thöùc khi HS traû lôøi chöa ñuùng.

 

CAÂU HỎI

1- Em haõy cho bieát phaàn ñaát lieàn cuûa nöôùc ta giaùp nhöõng nöôùc naøo ?

2-Em haõy ñieàn vaøo choã chaám (. . . . ) noäi dung thích hôïp:

* Nöôùc ta naèm treân baùn ñaûo ……………….thuoäc khu vöïc…………………….

* Nöôùc ta naèmtrong voøng ñai ……………………..

*Nöôùc ta vöøa coù ………………..vöøa coù ……………vaø …………..Phaàn ñaát lieàn nöôùc ta coù hình daïng …………vôùi dieän tích vaøo khoaûng……………………...

3-Nöôùc ta coù khí haäu theá naøo ?

4-Nöôùc ta coù maáy loaïi ñaát chính ? Moãi loaïi ñöôïc phaân boá ôû ñaâu ?

5- Vai troø cuûa röøng ñoái vôùi nöôùc ta.

6-Thöông maïi goàm caùc hoaït ñoäng naøo? Thöông maïi coù vai troø gì ?

7-ÔÛ queâ em coù nhöõng ngaønh coâng nghieäp naøo?

8-Haõy ñieàn nhöõng noäi dung phuø hôïp vaøo baûng sau :

 

Caùc saân bay quoác teá cuûa nöôùc ta

 

Nhöõng thaønh phoá coù caûng bieån lôùn nhaát nöôùc ta

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . .

 

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

 

9- Nöôùc ta coù bao nhieâu daân toäc, daân toäc naøo coù soá daân ñoâng nhaát, hoï soáng ôû ñaâu? ; daân toäc ít ngöôøi soáng chuû yeáu ôû ñaâu ?

10- Vai troø cuûa ngaønh chaên nuoâi ñoái vôùi ñôøi soáng vaø saûn xuaát cuûa nhaân daân ta.

11-Ngaønh laâm nghieäp goàm nhöõng hoaït ñoäng naøo ?

12- Vai troø cuûa bieån ñoái vôùi nöôùc ta.

13- Vieát teân moät soá con soâng lôùn vaøo caùc oâ troáng cho phuø hôïp:

 

Soâng ôû mieàn Baéc

Soâng ôû mieàn Trung

Soâng ôû mieàn Nam

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

 

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

 

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

 

 

Cuûng coá, daën doø: Nhaän xeùt, daën HS oân baøi thi HKI.

 

 

 

 

                                       Thöù  . . ., ngaøy . . . . . . . .thaùng . . . . . . naêm. . . . . . . . .

 

TIEÁT 18     KIEÅM TRA HKI 

 

 

 

 

 

 

 

 

Duyeät cuûa Ban Giám Hiệu :

 

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

 

 

nguon VI OLET