PHẦN I : CƠ HỌC
------------------------------------------------------------------------------------------
Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

Tiết 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : - Nắm được khái niệm về : Chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động.
- Nêu được ví dụ cụ thể về : Chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian.
- Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời gian.
2. Kỹ năng : - Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng.
- Làm các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.
II. CHUẨN BỊ
- Một số ví dụ thực tế về cách xác định vị trí của một điểm nào đó.
- Một số bài toán về đổi mốc thời gian.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm chuyển động cơ, chất điểm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản



Đặt câu hỏi giúp hs ôn lại kiến thức về chuyển động cơ học.
Gợi ý cách nhận biết một vật chuyển động.
Nêu và phân tích k/n chất điểm.
Yêu cầu trả lời C1.






Giới thiệu khái niệm quỹ đạo.
Yêu cầu hs lấy ví dụ


Nhắc lại kiến thức cũ về chuyển động cơ học, vật làm mốc.


Ghi nhận khái niệm chất điểm.
Trả lời C1.






Ghi nhận các khái niệm
Lấy ví dụ về các dạng quỹ đạo trong thực tế.
I. Chuyển động cơ – Chất điểm
1. Chuyển động cơ
Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
2. Chất điểm
Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là chất điểm.
Khi một vật được coi là chất điểm thì khối lượng của vật coi như tập trung tại chất điểm đó.
3. Quỹ đạo
Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyển động vạch ra trong không gian.

Hoạt động2 (10 phút) : Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản




Yêu cầu chỉ ra vật làm mốc trong hình 1.1
Nêu và phân tích cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo.
Yêu cầu trả lời C2.



Giới thiệu hệ toạ độ 1 trục (gắn với một ví dụ thực tế.

Yêu cầu xác định dấu của x.


Giới thiệu hệ toạ độ 2 trục (gắn với ví dụ thực tế).
Yêu cầu trả lời C3.



Quan sát hình 1.1 và chỉ ra vật làm mốc.
Ghi nhận cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo.
Trả lời C2.



Ghi nhận hệ toạ độ 1 trục.


Xác định dấu của x.


Ghi nhận hệ toạ độ 2 trục.

Trả lời C3
II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian.
1. Vật làm mốc và thước đo
Để xác định chính xác vị trí của vật ta chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo rồi dùng thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật.
2. Hệ toạ độ
a) Hệ toạ độ 1 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường thẳng)



Toạ độ của vật ở vị trí M :
x = 
b) Hệ toạ độ 2 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường cong trong một mặt phẳng)





Toạ độ của vật ở vị trí M :
x = 
y = 

Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiêu cách xác định thời gian trong chuyển động.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản




Gới thiệu sự cần thiết và cách chọn mốc thời gian khi khảo sát chuyển động .



Dựa vào bảng 1.1 hướng dẫn hs cách phân biệt thời điểm và khoảng thời gian.
Yêu cầu trả lời C4.



Ghi nhận cách chọn mốc thời gian.





Phân biệt được thời điểm và khoảng thời
nguon VI OLET