TÀI LIỆU ÔN THI MÔN ĐỊA LÝ

Câu 1: Bối cảnh, diễn biến và thành tựu của công cuộc đổi mới kinh tế xã hội nước ta.
Bối cảnh: - Đất nước đã chịu hậu quả lâu dài của chiến tranh.
- Tình trạng khủng hoảng kinh tế.
- Lạm phát tăng nhanh.
Diễn biến: - Manh nha của công cuộc đổi mới từ 1979 (bắt đầu từ nông nghiệp ( công nghiệp và dịch vụ)
- Đường lối đổi mới theo 3 xu hướng:
( Dân chủ hóa đời sống kinh tế xã hội.
( Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
( Tăng cường giao lưu và hợp tác nước ngoài.
Thành tựu:- Kinh tế xã hội thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kéo dài.
+ Kinh tế: Tốc độ tăng trưởng khá cao, CDCC theo hướng CNH, hiện đại hóa, lạm phát được đẩy lùi, tích lũy vốn khá.
+ Xã hội: Đạt được nhiều thành tựu lớn trong giáo dục, y tế, đời sống, việc làm.
Khó khăn: CDCCKT còn chậm, tốc độ tăng trưởng một số ngành chưa vững chắc, đời sống nhân dân một số vùng còn gặp khó khăn, phân hóa giàu nghèo, ô nhiễm môi trường.
Câu 2: Bối cảnh của nước ta trong hội nhập khu vực và kinh tế - Thành tựu đạt được.
+ Bối cảnh: - Thế giới đang diễn ra toàn cầu hóa (VN tranh thủ được nguồn lực).
- VN và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ từ 1995.
- VN đã là thành viên của ASEAN (7/1995) và gia nhập WTO (11/2006).
+ Thành tựu: - Thu hút mạnh các nguồn đầu tư được ngoài: ODA, FDI, DPI.
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế- khoa học-tài nguyên, môi trường.
- Đẩy mạnh ngoại thương, xuất khẩu phát triển.
Câu 3: Những định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập.
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện và đồng bộ thể chế kinh tế thị trường.
- Đẩy mạnh CNH-HĐH gắn với kinh tế tri thức.
- Tăng cường giải pháp bảo vệ tài nguyên môi trường, phát triển bền vững.
- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, văn hóa, chống tệ nạn xã hội.
Câu 4: Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ nước ta và ý nghĩa của nó.
+ Vị trí địa lí:
- Nằm phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
- Tiếp giáp Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia (đất liền), Malaysia, Brunây, Philippin, Cam-pu-chia (biển).
- Tọa độ địa lí: Cực Bắc: 230 23’ B xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
Cực Nam: 8034’B xã Mũi Đất, Ngọc Hiển, Cà Mau.
Cực Tây: 102009’Đ xã Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên.
Cực Đông: 109024’Đ xã Vạn Thanh, Vạn Ninh, Khánh Hòa.
+ Phạm vi lãnh thổ:
- Vùng đất: toàn bộ đất liền và đảo có diện tích 331.212km2, hơn 4.600km đường biên giới trên đất liền, 3.260km đường bờ biển, hơn 4.000 đảo lớn nhỏ và 2 quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa.
- Vùng biển: có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở Biển Đông, bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- Vùng trời: khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm trên lãnh thổ nước ta.
+ Ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ:
* Ý nghĩa tự nhiên:
- Vị trí địa lí quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên VN.
- Vị trí tiếp giáp lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, Địa Trung Hải, trên đường di lưu của các loại sinh vật ( tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong phú.
-Vị trí hình thể đất nước tao nên sự phân hóa đa dạng của tài nguyên giữa các vùng đồng bằng khác ven biển, miền Bắc khác miền Nam, ven biển, đảo hình thành các vùng thiên nhiên khác nhau
- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn) ( cần có biện pháp phòng chống.
* Ý nghĩa kinh tế - văn hóa xã hội và quốc phòng:
- Kinh tế: nằm ngã tư hàng hải, hàng không quốc tế; là cửa ngõ ra biển cho các nước trong khu vực: Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia,…( vị trí có ý nghĩa trong phát triển các ngành
nguon VI OLET