Gi¸o ¸n H×nh häc 6

Ngày soạn: 02/10/2011

Ngày giảng: 04/10/2011(Dạy bù - buổi chiều)

TIẾT 4+5: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh biết trồng cây hoặc trồng cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.

2. Kĩ năng

 - Làm việc theo nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh yêu thích toán học biết áp dụng toán học vào thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Chia lớp thành 4 tổ, phân công tổ trưởng, tổ phó

- HS: mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc, mỗi cọc dài 1,5m, 1 dây dọi.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp

Sĩ số:……. Vắng:………………………………………………………

2. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của 4 tổ

3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Hoạt động 1: Chuẩn bị thực hành

GV nêu nhiệm vụ thực hành:

 

 

GV: Nêu lại dụng cụ cần thiết  và làm mẫu trước toàn lớp:

? Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào?

Cách làm: SGK

GV hướng dẫn chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B ở cả hai vị trí của C ( C nằm giữa A và B ; B nằm giữa A và C)

Nhóm trưởng là tổ trưởng các tổ phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai cột mốc A và B mà giáo viên cho trước.

1. Nhiệm vụ

- Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A, B

 

2.Chuẩn bị

Mỗi nhóm: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi. Từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu nhọn ( hoặc cọc có thể đứng thẳng được sơn màu đỏ trắng xen kẽ,cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m.

3. Hướng dẫn cách làm

Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B .

Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C.

Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu ở B và C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Hoạt động 2: HS thực hành ngoài trời

Yêu cầu mỗi nhóm ghi lại biên

4. Thực hành

Biên bản thực hành

Nhóm:………….

1

 


Gi¸o ¸n H×nh häc 6

bản thực hành theo trình tự các khâu:

1. Chuẩn bị thực hành:

Dụng cụ đủ, đúng theo yêu cầu hay không

2. Thái độ , ý thức thực hành

3. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá : Tốt - khá - trung bình

HS: thực hành

GV: quan sát và hướng dẫn các nhóm thực hành

1. Chuẩn bị thực hành:

Dụng cụ đủ, đúng theo yêu cầu hay không: ………………………………………………

2. Thái độ , ý thức thực hành: ………………………………………………

3. Kết quả thực hành:

Nhóm tự đánh giá : Tốt - khá - trung bình

 

4. Củng cố

 GV: cuối buổi nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.

5. Hướng dẫn học ở nhà

-         Vệ sinh chân tay sạch sẽ

-         Cất dụng cụ gọn gàng vào nơi quy định.

-         Về nhà có thể trồng cây ở nhà sao cho các cây đó thẳng hàng.

-         Đọc trước nội dung bài mới “Tia”.

=========================================================

Ngày soạn: 10/10/2011

Ngày giảng: 11/10/2011(Dạy bù - buổi chiều)

TIẾT 6: TIA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.

- Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.

2. Kĩ năng

- Học sinh biết vẽ tia , biết viết tên và đọc tên một tia.

- Nhận biết được tia trong hình vẽ.

3. Thái độ

 - Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Thư­ớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.

- HS : Th­ước thẳng, đ­ọc trư­ớc bài mới.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp (1’)

Sĩ số:……. Vắng:………………………………………………………

2. Kiểm tra(4’)

Cho hai điểm A và B hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm trên và cho biết có mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

Trả lời:

                                   

                      A               B

Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B

1

 


Gi¸o ¸n H×nh häc 6

3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia (10’)

GV vẽ lên bảng:

- Đường thẳng xy

- Điểm O xy

GV: dùng phấn màu xanh tô điểm O và phần đường thẳng Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và các phần đường thẳng này là một tia gốc O.

-   HS: vẽ hình vào vở

-   HS dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox.

-   GV: Dùng phấn màu vàng tô đậm điểm O và phần đường thẳng Oy rồi nói tương tự theo ý trên.

-   HS: đọc định nghĩa trong SGK.

- Thế nào là một tia gốc O ?

GV: giới thiệu tên của hai tia Ox, tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy).

 Nhấn mạnh

- Tia Ox được giới hạn ở gốc O, không bị giới hạn về phía x

- Khi đọc tên tia thì đọc tên gốc trước

Củng cố bằng bài tập 25.

1) Tia góc O

x                    O                     y

 

 

Khái niệm tia: (sgk/111)

Tên : Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox)

Tia Oy(còn gọi là nửa đường

thẳng Oy)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 25

A                             B

 

A                       B

 

A                           B

 

 

Hoạt động 2: Hai tia đối nhau (10’)

GV: y/cầu hs vẽ hình theo các y/c sau:

- Vẽ đường thẳng xy

- Lấy A xy, B xy

HS: TL các câu hỏi:

? Nêu tên các tia có trên hình vừa vẽ

GV: g/thiệu hai tia Ax và Ay là hai tia đối nhau

HS: đọc nhận xét

2) Hai tia đối nhau

 

              A                            B

x            .                             .                 y

Hình 28 SGK

 

 

 

 

Nhận xét : (SGK)         

 

1

 


Gi¸o ¸n H×nh häc 6

GV: chuẩn kt: hai tia đối nhau nếu thỏa mãn 2 điều kiện:

    - Tạo thành một đường thẳng

    - Chung gốc.

HS: làm ?1

* Quan sát hình vẽ 28 rồi trả lời.

 

(có thể HS trả lời: Tia AB, tia Ay đối nhau GV chỉ rõ điều sai của HS và dùng ý này để chuyển ý sang: hai tia trùng nhau).

 

 

?1

- Hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau vì chúng không chung gốc.

-  Ax và Ay; Bx và By là hai tia đối nhau    

Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau (10’)

GV  dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax.

 

Các nét phấn trùng nhau Hai tia trùng nhau .

* Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28 SGK.

x               A               B                 y

 

GV giới thiệu hai tia phân biệt.

 

Củng cố

?2

SGK

 

 

 

 

3. Hai tia trùng nhau

- Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung

- Hai tia phân biệt là hai tia không trùng nhau

A              B                        x

 

                Hình 29sgk

 

 

 

 

 

?2                          y

 

              B

 

       O             A                x

                      Hình 30sgk

a)  Tia OB trùng với tia Oy

b) Tia Ox, Ax không trùng nhau vì có những điểm không là điểm chung của hai tia.

c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì hai tia không tạo thành một đường thẳng.

4. Củng cố (9’)

 GV: Y/cầu hs làm bài tập

 - Vẽ hai tia chung gốc? Có mấy trường hợp hình vẽ?

 - Nhận biết hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau trên hình vừa vẽ.

 - Làm bài tập 23sgk

5. Hướng dẫn về nhà (1’)

-         Hiểu thế nào là một tia gốc O

-         Phân biệt tia khác với đường thẳng

1

 


Gi¸o ¸n H×nh häc 6

-         Hiểu thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.

-         Làm bài tập 24,26->32 ( SGK- 113)

=========================================================

Ngày soạn: 10/10/2011

Ngày giảng: 11/10/2011(Dạy bù - buổi chiều)

TIẾT 7: ĐOẠN THẲNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết định nghĩa đoạn thẳng

2. Kĩ năng

- Biết vẽ đoạn thẳng

- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia.

- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.

3. Thái độ

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ

- GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ.

- HS: SGK, thước thẳng

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp (1’)

Sĩ số:……/…. Vắng:………………………………………………………

2. Kiểm tra (không)

3. Bài mới

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

HĐ 1: Vẽ đoạn thẳng (15’)

GV: y/cầu hs:

- Vẽ hai điểm A,B

- Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A, B

- Lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ A đến B

GV: Hình vừa vẽ là đoạn thẳng

?Vậy đoạn thẳng AB là hình gồm như thế nào?

GV: - Giới thiệu cách đọc tên đoạn thẳng

- Cách vẽ đoạn thẳng (phải vẽ rõ hai mút)

GV: Y/c hs làm bài tập 33(Sgk/115)

GV: Treo bảng phụ

HS: lên điền

 

 

 

1. Đoạn thẳng AB là gì?

Định nghĩa: (Sgk/115)

Đọc là: Đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA)

A, B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB

 

 

 

Bài 33 (Sgk/115)

a) Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm R, S được gọi là đoạn thẳng R, S

Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS

b) Đoạn thẳng P, Q là hình gồm hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm P, Q.

1

 


Gi¸o ¸n H×nh häc 6

GV: Y/cầu hs làm bài 34 để nhận dạng đoạn thẳng

Hs: vẽ hình và trả lời

 

GV: Cho hs làm bài 38 để phân biệt đoạn thẳng, tia, đường thẳng.

Bài 34 (Sgk/116)

Có 3 đoạn thẳng là AB; AC; BC

Bài 38 (Sgk/116)

 

 HĐ 2:  Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng ( 15’)

GV: y/cầu HS quan sát hình 33, 34, 35 sgk  và mô tả các hình vẽ đó

 

HS: Mô tả từng trường hợp hình vẽ

 

Tìm giao điểm trong mỗi trường hợp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV:Treo bảng phụ sau:

 

HS: quan sát và trả lời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.

Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau , giao điểm là I

Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau, giao điểm là K.

Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là H

Bài tập  Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào là đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.

1

 


Gi¸o ¸n H×nh häc 6

 

GV: Y/c học sinh làm bài 35 Sgk/116

 

HS: Trả lời miệng ở các trường  hợp  đúng theo yêu cầu đầu bài.

 

Bài 35 (Sgk/ 116)

a.Sai

b.Sai

c.Sai

d. Đúng

4. Củng cố (2’)

 GV: Khắc sâu KT của bài

5. Hướng dẫn về nhà (2’)

- Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng.

 - Làm các bài tập 37, 39 sgk/116.

 - Đọc trước bài “Độ dài đoạn thẳng”.

------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 17/10/2011

Ngày giảng: 18/10/2011

TIẾT 8: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì?

- Hs biết sự khác nhau giữa đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng.

2. Kĩ năng

- Học sinh biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.

- Biết so sánh hai đoạn thẳng.

3. Thái độ

- Giáo dục tính cẩn thận khi đo

II. CHUẨN BỊ

GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ

HS: SGK, thước thẳng

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp (1’)

Sĩ số:……/…. Vắng:………………………………………………………

2. Kiểm tra (5’)

1

 


Gi¸o ¸n H×nh häc 6

Đoạn thẳng AB là gì?

Vẽ một đoạn thẳng , đặt tên.

Hình vẽ sau có mấy đoạn thẳng, đọc tên các đoạn thẳng đó?

3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng (10’)

Nghiên cứu nội dung cách đo độ dài đoạn thẳng và nêu các bước đo.

HS: để đo độ dài đoạn thẳng ta làm như sau:

+ Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A;B sao cho vạch số O trùng với điểm A.

+ Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước thì vạch đó chỉ độ dài đoạn thẳng AB.

? Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài ?độ dài đó là số dương hay âm?

GV: Nhấn mạnh:

- Mỗi đoạn  thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.

? Độ dài và khoảng cách có khác nhau không?

? Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau ở chỗ nào?

1. Đo đoạn thẳng

Cách đo

+ Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A; B sao cho vạch số O trùng với điểm A.

+ Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn 56mm ta nói
- Độ dài AB  bằng 56mm.

Kí hiệu: AB = 56mm

- Hoặc khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56mm

- Hoặc A cách B một khoảng bằng 56mm

 

 

Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.

 

 

Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng (25’)

GV:thực hiện đo độ dài bút chì và bút bi em cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không?

 

Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng.

HS: Đọc nội dung so sánh đoạn thẳng SGK và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn đoạn thẳng kia? Kí hiệu?

GV: Y/c hs  làm ?1 và bài 42

 

 

 

2. So sánh hai đoạn thẳng

Giả sử: AB= 3cm; CD = 3cm;

            EG = 4cm

Ta nói:

- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau. Kí hiệu: AB = CD

- Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD. Kí hiệu:EG> CD

- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG.  Kí hiệu: AB

?1

a) EF = GH;  AB = IK

b) EF < CD

Bài 42 (Sgk/119)

1

 


Gi¸o ¸n H×nh häc 6

 

 

 

 

 

 

HS: Làm ?2, ?3

AB = AC

?2

a) Thước dây

b) Thước gấp

c) Thước xích

?3

1inch = 25,4mm

Bài 43: (Sgk/119)

Hình 45: AC; AB; BC

Hình 46: AB; BC; CD; ADo

4. Củng cố (2’)

 GV: Khắc sâu KT của bài.

5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)

- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng.

- Cách đo đoạn thẳng.

- Cách so sánh hai đoạn thẳng.

- Làm bài tập 40,41, 44,45 ( Sgk/119)

=========================================================

Ngày soạn:17/10/2011

Ngày giảng: 18/10/2011 (Dạy bù - buổi chiều)

TIẾT 9: KHI  NÀO THÌ AM + MB = AB

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB =AB và ngược lại.

2. Kĩ năng

- Học sinh nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.

- Bước đầu tập suy luận  dạng“Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số thì suy ra số còn lại “

3. Thái độ

- Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.

II. CHUẨN BỊ

GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ , thước cuộn, thước gấp, thước chữ A.

HS:  SGK, thước thẳng

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp (1’)

1

 


Gi¸o ¸n H×nh häc 6

Sĩ số:……/…. Vắng:………………………………………………………

2. Kiểm tra (10’)

? Để so sánh hai hay nhiều đoạn thẳng ta làm như thế nào?

GV: Yêu cầu 2 hs làm bài tập sau:

HS1:  1. Vẽ 3 điểm A, M, B với M nằm giữa A và B.

2. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên?

3. Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ.

4. So sánh độ dài AM + MB với AB?

HS 2:  1. Vẽ 3 điểm A, M, B thẳng hàng với M không nằm giữa A và B

2. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên?

3. Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ.

4. So sánh độ dài AM + MB với AB?

GV đặt vấn đề: Khi nào thì AM +MB = AB? => tìm hiểu bài mới

3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Hoạt động 1: Điểm M nằm giữa hai điểm A và B ( 10’)

GV: Y/cầu hs thực hiện ?1

GV: treo bảng phụ

a) AM= …; MB=…….; AB=……

AM +MB =  …………….………

=>AM +MB…….. ..AB

b) AM= ……; MB=…; AB =…….

AM +MB =  …………….………

=>AM +MB…….. ..AB

HS: đo hình vẽ trong sgk rồi  2hs lên bảng điền kết quả vào bảng phụ =>AM + MB = AB

GV: Từ kết quả phần bài tập của 2 bạn và kết quả ?1 em có nhận xét gì?

1. Khi nào tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?

?1

a) AM = 2cm; MB = 3cm;  AB = 5cm

AM +MB = 2+3=5(cm)

=>AM +MB = AB

b) AM = 1,5cm; MB = 3,5cm;

AB = 5cm

AM +MB = 1,5 + 3,5=5(cm)

=>AM +MB = AB

 

 

Nhận xét : Điểm M nằm giữa hai điểm A và B <=> AM + MB = AB

 Hoạt động 2: Vận dụng, củng cố kiến thức (15’)

GV:Yêu cầu học sinh làm bài 46, 47, 50 sgk

 

 

 

 

 

 

 

Bài 46 (sgk/121)

Vì  N thuộc  là một điểm của đoạn thẳng IK nên IN + NK =IK

Thay IN=3cm, NK = 6cm

Ta được IK = 3+6=9(cm)

Bài  47(SGK- 121)

Giải

Vì M nằm giữa E và F nên ta có

        EM + MF = EF

Hay: 4 + MF = 8

   => MF = 8 - 4 = 4cm

  Vậy EM = MF

Bài 50 (sgk/121)

Ba điểm V, A, T thẳng hàng. nếu TV

1

 


Gi¸o ¸n H×nh häc 6

 

+VA = TA thì điểm V nằm giữa hai điểm T và A

Hoạt động 3: Giới thiệu một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đ ất (6’)

GV: Trong thực tế muốn đo khoảng cách giữa hai điểm A và B khá xa nhau , ta phải làm như thế nào?

GV: Với nhận biết qua thực tế cùng với việc nghiên cứu SGK yêu cầu học sinh chỉ ra những dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm (Hai điểm gần có khoảng cách nhỏ hơn độ dài của thước , hai điểm có khoảng cách lớn hơn độ dài của thước)

GV: Để đo độ dài lớp học hay kích thước sân trường em làm như thế nào? có thể dùng dụng cụ gì để đo?

2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất

(Sgk/121)

 

 

4. Củng cố (2’)

 GV: khắc sâu kiến thức bài học

5. Hướng dẫn học sinh  học ở nhà (1’)

- Tìm hiểu thêm các dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất

- Nắm vững kết luận khi nào AM + MB = AB  và ngược lại.

- Về nhà làm các bài tập 48,49, 51, 52 ( SGK /121-122)

========================================================

Ngày soạn: 17/10/2011

Ngày giảng: 18/10/2011(Dạy bù - buổi chiều)

TIẾT 10: BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Khắc sâu kiến thức: nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì

AM +MB =AB  qua một số bài tập.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.

- Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.

3. Thái độ

 - Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và trình bày bài.

II. CHUẨN BỊ

GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ.

HS:  SGK, thước thẳng

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp (1’)

Sĩ số:……/…. Vắng:………………………………………………………

1

 

nguon VI OLET