Thể loại Giáo án bài giảng Hình học 6
Số trang 1
Ngày tạo 9/11/2012 5:57:48 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 1.20 M
Tên tệp hinh hoc 6hk2 doc
24Ngày soạn: 02/01/2012 HỌC KÌ II CHƯƠNG II: GÓC
Ngày giảng: 05/01/2012 Tiết 15 : NỬA MẶT PHẲNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ
- Làm quen với việc phủ định khái niệm
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được nủa mặt phẳng, và phân biệt được 2 nửa mặt phẩng đối nhau
3. Thái độ:
- Ham thích học hỏi khám phá khoa học
* KTTT: Phân biệt mặt phảng, nủa mặt phẳng, bờ
II. Chuẩn bị:
- GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
- HS : Kiến thức về điểm, đường thẳng
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định: (1 phút) :
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Đường thẳng được xác định bởi mấy điểm
- Thế nào là đoạn thẳng? Vị trí của một đoạn thẳng và đường thẳng
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò |
Nội dung |
Hoạt động 1 GV: Giới thiệu một số hình ảnh mặt phẳng trong thực tế (15 phút) ? Có nhận xét gì về giới hạn của mặt phẳng? H/s: Không giới hạn về mọi phía
GV: Trông H1 đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần? H/s: 2 phần GV: GT: Mỗi phần là một nửa mặt phẳng ? Vậy thế nào là một nửa mặt phẳng H/s: Nêu khái niệm
GV: GT hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau ? Để tạo ra hai nửa mặt phẳng đối nhau ta làm như thế nào? H/s: Kẻ một đường thẳng GV: Chốt lại Nhận xét -Vẽ H2Có nhận xét gì về M&N; M&P; N&P H/s: M&N cùng 1 nửa mặt phẳng - M&P(N&P) không cùng 1 nửa mặt phẳng GV: Cho HS làm ?1 theo nhóm H/s: Các nhóm thảo luậnĐại diện mhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét(bổ sung) GV: Chốt lại Kết luận: đoạn thẳng nối hai điểm không cắt bờ2 điểm thuộc 1 nửa mặt phẳng và ngược lại Hoạt động 2 (14 phút) Đưa ra bảng phụ H3 yêu cầu HS quan sát và nhận xét khi nào Oz nằm giữa Ox và Oy? H/s: Quan sát và nhận xét
GV: Chốt lại điều kiện để một tia nằm giữa 2 tia - Cho HS làm ?2SGK
H/s: Cả lớp làm vào vở- 2 HS lần lượt trả lời - HS khác nhận xét( bổ sung) Hoạt động 3. Bài tập (7 phút) GV: Cho HS thảo luận nhóm BT3/73 H/s: Các nhóm thảo luận Cử đại diện trả lời - Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
GV: Cho HS làm bài tập 4/73 H/s: 1 HS lên bảng vẽ hình- Cả lớp vẽ hình vào vở - Mỗi HS lần lượt trả lời các yêu cầu HS khác nhận xét(bổ sung) |
1. Nửa mặt phẳng bờ a - Trang giấy ; mặt phẳng bảng….. là hình ảnh của mặt phẳng - Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía a
+ Khái niệm nửa mặt phẳng: SGK/72 - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau + Nhận xét: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau . M (I) . N a (II) . P - M & N là hai điểm nằm cùng phía đối với đường thẳng a - M & P(N & P) là hai điểm nằm khác phía đối với đường thẳng a ?1- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P(I) - Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M(N) (II) b. a không cắt MN; a cắt MP .
2. Tia nằm giữa hai tia
Nhận xét: MOx; NOy Oz cắt MN tại điểm nằm giữa M & N Oz nằm giữa Ox & Oy ?2 a. Oz nằm giữa Ox và Oy vì Oz cắt MN b. Oz không nằm giữa Ox và Oy vì Oz không cắt MN 3. Bài tập Bài 3/73 a. ……… hai nửa mặt phẳng đối nhau b………. cắt đoạn thẳng AB tại điểm giữa của AB Bài 4. /73 a. Nửa mặt phẳng bờ a chứa diểm A - Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B b. A, B hai nửa mặt phẳng đối nhau B & C cùng A, C hai nửa mặt phẳng đối nhau 1 nửa mp a không cắt BC |
4. Củng cố: (3 phút)
- Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? A M B
- ở H3a tại sao Oz nằm giữa Ox và Oy?
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học kỹ các khái niệm
- Bài tập về nhà:1; 2; 5/73
- HD bài tập5/73 O
- OM có nằm giữa OA&OB không? Vì sao?
- Đọc trước bài : Góc
______________________________________________
Ngày soạn: 02/01/2012
Ngày giảng: 12/01/2012
Tiết 16: GÓC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HS biết góc là gì, góc bẹt là gì?
2. Kỹ năng:
- HS biết vẽ góc, đặt tên góc, kí hiệu góc, điểm nằm trong góc.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, đo góc, ký hiệu góc
* KTTT: Góc và các loại góc
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ
- HS: KT: Tia; Dụng cụ: Thước thẳng
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định: (1 phút) :
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- HS1: Chữa bài tập 5/73
- HS2: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò |
Nội dung |
Hoạt động 1. Góc (5 phút) G/v:Đưa ra bảng phụ vẽ H4a,b giới thiệu đó là các góc ? Góc là gì?
H/s: Nêu khái niệm góc G/v: Giới thiệu cách ghi, đọc tên các cạnh, đỉnh của góc và ký hiệu góc Hoạt động 2. Góc bẹt (5 phút) Vẽ H4c? H4c có phải là góc không? Vì sao? H/s:Có vì được tạo thành từ hai tia chung gốc G/v: Có nhận xét gì về hai tia Ox, Oy trong hình vẽ H/s: Là hai tia đối nhau G/v:Giới thiệu trong H4c là góc bẹt ? Thế nào là góc bẹt? H/s:Nêu khái niệm góc bẹt G/v:Cho HS làm ? trong SGK H/s: Nêu theo hiểu biết: Gócnhà….. Hoạt động 3. Vẽ góc(15 phút) G/v:Để vẽ góc ta cần vẽ gì? H/s: Đỉnh và hai cạnh G/v: Giới thiệu cách vẽ góc, phân biệt góc chung đỉnh H/s: Vẽ hình, đánh dấu theo hướng dẫn của GV
G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu điều kiện để điểm M nằm trong góc H/s: Đọc SGKNhận xét OM nằm giữa Ox và OyM nằm trong G/v: Khi nào OM nằm giữa Ox và Oy H/s:OM cắt đoạn thẳng nối Ox và Oy tại điểm giữa 5. Bài tập (10 phút)
G/v: Cho HS làm bài tập 6 theo nhóm H/s:Thảo luận mhómtrả lời - Nhóm khác nhận xét(bổ sung) G/v: Cho HS làm bài tập 8/75 H/s: Cả lớp làm vào vở- 1 HS lên bảng - 1 HS nhận xét G/v: Cho HS làm bài tập 9/75 H/s: Cả lớp làm vào vở- 1 HS đứng tại chỗ trả lời - H/S khác nhận xét(bổ sung)
|
1. Góc
+ Định nghĩa:SGK/73 - Góc xOy ký hiệu ; ; - O là đỉnh; Ox, Oy là hai cạnh 2. Góc bẹt + Khái niệm: Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. 3. Vẽ góc - Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của nó
- Có thể gọi Ô1 ; Ô2 4. Điểm nằm bên trong góc
Ox và Oy không đối nhau OM nằm giữa Ox và Oy M nằm trong 5. Bài tập Bài 6/75 a. “Góc xOy’’; “đỉnh của góc’’; “hai cạnh của góc’’ b. “S’’…….. “SR và ST ” Bài 8/75
Có 3 góc: Bài 9/75 ……… “Ox và Oy’’ |
4. Củng cố: (2 phút)
A
- Thế nào là góc? Góc bẹt?
- Đọc tên các góc có trên hình vẽ sau? N M
Và chỉ ra đỉnh, cạnh của từng góc?
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) B
- Học kỹ các khái niệm(theo vở ghi và SGK) A P
- BTVN: 7; 10/75
- HD bài tập10
- Gạch phần nằm trong 3 góc
- Chuẩn bị thước đo góc B C
- Đọc trước bài : Số đo góc
______________________________________________________
Ngày soạn: 14/01/2012
Ngày giảng: 19/01/2012
Tiết 17: SỐ ĐO GÓC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180o ;
- HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù;
- HS biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh góc
2. Kỹ năng:
- Đo góc cẩn thận, chính xác.
3. Thái độ:
- Phát triển tư duy trừu tượng cho hs
* KTTT: Cách đo và so sánh góc
II. Chuẩn bị:
- GV : Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu
- HS : Thước thẳng, thước đo góc, kiến thức về góc
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (2’)
HS1: -Vẽ góc bẹt.
- Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bao nhiêu góc.
3. Bài mới
Hoạt động của GV- HS |
Nội dung |
Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu cách đo góc G/v: Vẽ một góc bất kỳ lên bảng H/s: Vẽ một góc bất kỳ vào vở G/v: Khi đo góc ta dùng dụng cụ gì? H/s: Thước đo góc G/v: GT về thước đo gócCho HS đọc SGK tìn hiểu cách đo góc H/s: Đọc SGK Đo góc của mình G/v :1 HS lên bảng đo góc trên bảng G/v: Đo lại và khắc sâu cách đo ? Góc trong vở có mấy số đo? Hãy vẽ góc bẹt và đo góc đó? H/s: Có 1 số đo, số đo góc bẹt bằng180o G/v: Giới thiệu nhận xét và chú ý SGK H/s: Đọc SGK Hoạt động 1: (12’) So sánh 2 góc G/v: Vẽ hai góc bằng nhau yêu cầu hai HS lên đoSo sánh số đo hai góc H/s: Hai HS lên bảng đo- 1 HS so sánh hai số đo G/v: Hai góc có số đo bằng nhau2 góc bằng nhau H/s:Vẽ 2 góc bằng nhau vào vở G/v: Vẽ 1 góc tù, một góc nhọn yêu cầu 2 HS lên đoSo sánh 2 số đo H/s: 2 HS lên đo- Lớp vẽ hình vào vở và đo 1 HS so sánh G/v: GT góc có số đo lớn hơn là góc lớn hơn và ngược lại G/v :Cho HS làm ?2SGK H/s: ĐoKết luận G/v: Đưa ra bảng phụ vẽ góc vuông, góc nhọn, góc tù cho HS đo H/s: 3 HS lên bảng đo Hoạt động 3: (13’) Góc vuông, góc nhọn, góc tù G/v: GT góc vuông, góc nhọn, góc tù H/s: Ghi tóm tắt
G/v:Cho HS làm bài tập 11/ 79 H/s: Đứng tại chỗ đọc các số đo các góc G/v: Cho HS làm bài tập 13/ 79 H/s: Đo các góc ở H20Ghi kết quả
|
1.Đo góc: Cách đo:SGK
V/dụ: = 600 hay góc = 600 * Nhận xét: - Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt bằng 1800 - Số đo mỗi góc không vượt quá 1800 * Chú ý: 10 = 60’; 1’ = 60’’.
2. So sánh hai góc x’ x
O y O’ y’
= x’ x
y’ Y O’
<(hay> ) Kết luận : SGK/79 ?2
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù x x x
O y O y O y + Góc vuông là góc có số đo bằng 90o + Góc nhọn là góc có số đo <90o nhưng lớn hơn 90o + Góc tù là góc có số đo >90o nhưng nhỏ hơn 180o 4. Bài tập L Bài 11/ 79 = 50o; = 100o; 0 Bài 13/ 79(H20) K L ; |
4 Củng cố: (4’)
- Nêu cách đo góc, mỗi góc có mấy số đo?
- Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
- Tìm số đo góc tạo bởi kim giờ và kim phút trên đồng hồ lúc 2giờ, 3 giờ
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Học kỹ các khái niệm
- BTVN: 12; 14; 15; 46/ 79 + 80
- HDBT14/79:
Đo các góc So sánh với điều kiệnKL
- HDBT15/80
Tương tự phần bài tập củng cố
- Đọc trước bài: Khi nào thì
_______________________________________________
Ngày soạn: 25/01/2012
Ngày giảng: 02/02/2012
Tiết 18: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Nắm được kiến thức cơ bản : Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho góc xÔy = m0 (00 < m < 1800) và trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, nếu xÔy < xÔz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz .
2. Kỹ năng :
- Có kỹ năng vẽ được một góc khi biết trước số đo của nó bằng thước đo góc và thước thẳng .
3. Thái độ :
- Có ý thức đo , vẽ cẩn thận, chính xác
KTTT : Vẽ goc theo số đo cho trước
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc
- HS: KT vẽ góc
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Tổ chức(1’)
2. .Kiểm tra bài cũ (3’)
Vẽ góc . Cho biết số đo của góc đó? Nêu cách đo
3. Bài mới
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung |
Hoạt động 1(10’) Vẽ góc trên nửa mặt phẳng: G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ H/s: Đọc SGK G/v: Cho 1 HS lên bảng vẽ hình H/s: 1 HS lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở - 1 HS nhận xét G/v: Khắc sâu cách vẽ cho HS nắm chắc ? Có mấy tia Oy trên 1 nửa mặt phẳng thỏa mãn = 400 H/s: Có 1 tia Oy G/v: Giới thiệu nhận xét SGKCho HS làm VD2 H/s: Đọc SGK- 1 HS lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở – 1 HS nhận xét G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng Hoạt động 2: (12’) Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng H/s: Đọc SGK- 2 HS lần lượt lên bảng Vẽ 2 góc theo yêu cầu- Cả lớp vẽ vào vở - HS khác nhận xét G/v: Quan sát hình Vù cho biết trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại H/s: Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz G/v: So sánh 2 góc và ? H/s: < G/v:vàcó quan Hệ với nhau như thế nào? H/s: Chung nhau cạnh Ox G/v: GT và khắc sâu nhận xét cho HSHD học sinh áp dụng vào để xác định tia nào nằm giữa 2 tia Hoạt động 3(14’): Bài tập - Cho HS làm bài tập 27/84 H/s: Đọc đề bài- Thảo luận cách giải G/v: Tính như thế nào? H/s: So sánh 2 gócTia nằm giữaCT cộng 2 góc=… |
1.Vẽ góc trên nửa mặt phẳng: Ví dụ1:Cho tia Ox.Vẽ sao cho = 400. - Nhận xét: SGK/83 Ví dụ 2: Vẽ biết = 300 - Vẽ tia BA(BC) bất kỳ - Vẽ tia BC(BA) tạo với BA(BC) 1 góc =30o Góc ABC phải vẽ Bài 24/84 - Vẽ tia Bx - Vẽ tia By tạo với tia Bx góc 45o phải vẽ 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng V/dụ: SGK/84 - Vẽ=35o; = 55o - Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy * Nhận xét: = m0 = n0, nếu m0< n0 thì Oy nằm giữa Ox, Oz. 3. Bài tập Bài 27/84 Ta có:
< và chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ OA OC nằm giữa OA và OB += =-=1450- 550= 900 |
4. Củng cố (2’)
- Cho biết cách Vẽ = m0
- Có mấy = m0 trên 1 nửa mặt phẳng
- =m0 ;=n0. Khi nào Oy nằm giữa Ox và Oz?
- Bài tập 26a,b/84
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Học kỹ cách vẽ góc
- BTVN: 26; 28; 29/ 84
- HDBT 28/84
Vẽ Ay và Ay’ sao cho = 500
Ay và Ay’ thuộc 1 hay 2 nửa mặt phẳng bờ Ax……
- Đọc trước bài: Tia phân giác của góc
_________________________________________________________
Ngày soạn: 05/02/2012
Ngày giảng: 09/02/2012
Tiết 19: KHI NÀO
I. Mục tiêu:
1. kiến thức:
- HS nhận biết và hiểu khi nào thì .
- HS nắm vững và nhận biết k/n: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù .
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, tính góc, nhận biết các quan hệ giữa hai góc
3. Thái độ:
- Có tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và đo
*KTTT: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù .
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước đo góc, thước thẳng,phấn màu
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, kiến thức đo góc
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Vẽ; vẽ tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
- Đo
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy và trò |
Nội dung |
Hoạt động 1(10’) Tìm hiểu hai góc bằng nhau G/v: Lấy bài tập phần kiểm tra bài cũ cho HS nhân xét H/s: Vẽ góc bất kỳ vào vở, đo các góc G/v: Có nhận xét gì về số đo góc xOz với số đo? H/s:2 số đo bằng nhau G/v: Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? H/s:Oy nằm giữa Ox và Oz G/v: Vậy khi nào thì ? H/s: Oy nằm giữa Ox và Oz G/v: Khắc sâu nhận xét cho HS nắm được Cho HS áp dụng làm bài tập 18/ 82 H/s: 1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét G/v: Hoàn thiện và khắc sâu điều kiện để sử dụng công thức cộng hai góc cho HS Hoạt động 2(25’) Tìm hiểu kề nhau, phụ nhau, bù hau, kề bù Cho H/S nghiên cứu SGK tìm hiểu các góc kề nhau, bù nhau,phụ nhau, kề bù H/s:Đọc SGK để tìm hiểu G/v: Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình H/s: Chung 1 cạnh….Vẽ hình
G/v: Thế nào là hai góc phụ nhau? Tính số đo của góc phụ với góc 35o, 45o H/s:Tổng số đo bằng 90o…Phụ với 35o là 55o...
G/v:Thế nào là 2 góc bù nhau? Â=105o; = 75o thì Â và có bù nhau không? H/s:Tổng số đo bằng 180o; Â và bù nhau
G/v: Thế nào là hai góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu độ? H/s: Kề và bùKề bù; Tổng số do bằng 180o
G/v: Chốt lại khái niệm góc kề, bù, phụ, kề bù cho HS nắm được Cho HS làm bài tập 19/ 82
H/s:1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét |
1. Khi nào
= ; = ;= =
Nhận xét: Oy nằm giữa Ox và Oz thì Bài 18/ 82 Tia OA nằm giữa 2 tia OB & OC nên Mà
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù hau, kề bù a. Hai góc kề nhau + Hai góc có chung 1 cạnh hai cạnh còn lại thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ chứa cạnh chung b. Hai góc phụ nhau: Hai góc có tổng số đo bẳng 90o (V/dụ: Â=30o; = 60oÂ+=30o+60o =90o và phụ nhau ) c. Hai góc bù nhau: Hai góc có tổng số đo bằng 1800 V/dụ: Â=70o =110oÂ+=70o+110o=180o Vậy  vàbù nhau d. Hai góc kề bù: Là hai góc vừa kề vừa bù Tổng số đo hai góc kề bù bằng 180o 3. Bài tập: Bài 19/82
Vì và kề bù += 180o 120o +=180o = 180o - 120o = 60o |
4. Củng cố (3’)
- Điền vào ô trống trong bảng sau để được hvẽ và khẳng định đúng
Loại góc |
Góc vuông |
Góc nhọn |
Góc tù |
Góc bẹt |
Hình vẽ Số đo |
|
|
|
|
- 2 góc có tổng số đo bằng 180o có kề bù không?
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- BTVN: 20;21;22;23/ 82+83
HDBT 23/83
Vì AP nằm giữa AM &AN nên
33O + = 180O=….
Vì …………=……
_________________________________________________________________
Ngày soạn: 10/02/2012
Ngày giảng: 16/02/2012
Tiết 20: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. kiến thức :
- Củng cố kiến thức về góc, vẽ góc biết số đo.
2. kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng tính toán và vẽ hình.
3. Thái độ :
- Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, tính góc
* KTTT : Kến thức về góc, vẽ góc biết số đo
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc
HS : KT vẽ góc, tia phân giác của góc
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu định nghĩa tia phân giác của góc?
- Vẽ tia phân giác của goc xÔy = 1200
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy và trò |
Ghi bảng |
Hoạt động 1(15’)Chữa bài tập33/87 Gv: Cho 1 HS chữa bài tập 33/87 Hs: 1 HS lên bảng- Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau - 1 HS nhận xét Gv:Hoàn thiện lời giảiChốt lại kiến thức vẽ tia phân giác của góc Gv: Ngoài ra còn cách giải nào khác?
Hs: xÔt=…; xÔt+tÔx’=1800…… tÔt’
t’Ôy+yÔt
t’Ôy=…. ; yÔt=…
Ôt’ là tia phân giác của x’Ôy ; Ôt là tia phân giác của xÔy Hs: Từ sơ đồ hướng dẫnGiải bài tập ra nháp - 1 HS lên bảng trình bày
- 1 HS nhận xét Hoạt động 3(10’) Bài tập 37/87 ? Bài tập cho gì? Hỏi gì?
Hs: Tóm tắt bài toán- 1 HS lên bảng Vẽ hình - Cả lớp Vẽ hình vào vở
Gv: Tính zÔy như thế nào?
Hs:Nêu cách tính 1 HS lên bảng tính
- Cả lớp làm vào vở- 1 HS nhận xét Gv: Cho HS thảo luận phần b theo nhóm
Hs: Nhóm 1: Tính xÔm Nhóm 2: Tính xÔn Nhóm 3: Nhận xét mÔn
Gv: Hoàn thiện và khắc sâu lại cách làm Hs: Làm bài tập vào vở |
- Chữa bài tập Bài 33/87SGK + Vì xÔy Kũ bù với x’Ôy nên yÔx’ + xÔy = 180o yÔ x’ = 180o – xÔy = 180o – 30o = 50o + Vì tia Ot là tia phân giác của xÔy nên yÔt = xÔt = xÔy : 2 = 130o :2= 65o + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Ot nên x’Ôy + yÔt = x’Ôt Hay x’Ôt = 50o + 65o = 115o Bài 34/87SGK: Vì Ot là tia phân giác xÔy yÔt = xÔy : 2 = 100o : 2 = 50o + Vì x’Ôy Kũ bù với xÔy x’Ôy + xÔy = 180o x’Ôy = 180o – xÔy = 180o – 100o = 80o + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x’ và Ot x’Ôt = x’Ôy + yÔt =80o +50o = 130o Vì Ot’ là tia phân giác của x’Ôy x’Ôt’ = t’Ôy = x’Ôy : 2 = 80o :2 = 40o + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ot và Ot’ t’Ôt = t’Ôy + yÔt = 40o + 50o = 90o Vây góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc Kề bù có số đo bằng 90o (hay 1V)
Bài 37/87SGK a.Ta có: xÔy =30o xÔz = 120o
xÔy mà chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox Oy nằm giữa Ox và Oz xÔy + yÔz = xÔz 300 + yÔz = 1200yÔz = 1200- 300 yÔz = 900 b. Vì Om là tia phân giác của xÔy xÔm=xÔy= Vì Om là tia phân giác của xÔz xÔn=xÔz = xÔm < xÔn và chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox Om nằm giữa Ox và On xÔm+ mÔn = xÔn 150 + mÔn = 600mÔn = 600 – 150 = 450 |
4. Củng cố ()
- Kết hợp trong bài
5. Hướng dẫn học bài (4’)
- Học kỹ lý thuyết
- BTVN: 35;36/87
HDBT36/87 : Tính zÔy ; Om là ……
On là…… mÔn= ….
____________________________________________________________
Ngày soạn: 10/02/2012
Ngày giảng: 23/02/2012
Tiết 21: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là tia phân giác của một góc ? đường phân giác của góc ?
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ tia phân giác của góc.
3. Thái độ:
- Có thái độ cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
* KTTT: Tia phân giác
II. Chuẩn bị:
GV: Thước đo góc, giấy gấp, bảng phụ
HS: Thước đo góc, giấy có vẽ góc
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Tổ chức(1’)
2. .Kiểm tra bài cũ (3’)
- Chữa bài tập 29/85
- Trên 1 nửa mặt phẳng bờ Ox vẽ = 300; = 600. Tính ?
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy và trò |
Nội dung |
Hoạt động 1. (8’) Tìm hiểu tia phân giác của góc
G/v: So sánh 2 góc và trong phần B. H/s: = G/v: GT tia Oz gọi là tia phân giác của xÔy ? Vậy thế nào là tia phân giác của 1 góc H/s: Nêu định nghĩa….. G/v:Tóm tắt nội dung cơ bản của ĐN(ĐK để 1 tia là tia phân giác…) H/s: Ghi tóm tắt vào vở
Hoạt động 1. (10’) Cách vẽ tia phân giác của 1 góc G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ tia phân giác của một góc
H/s: Đọc SGK
G/v: Nêu cách vẽ? H/s: Nêu cách vẽ- 1 HS lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở
G/v: Khắc sâu cách vẽHS hiểu rõ tính chất của tia phân giác của 1 góc Cho HS tìm hiểu cách gấp giấy
H/s: Đọc SGK và thực hiện trên giấy của mình G/v: Từ cách gấp giấy em có nhận xét gì về xÔz và zÔy với xÔy nếu Oz là tia phân giác của xÔy? H/s: xÔz=zÔy=xÔy
G/v: Chốt lại tính chất này cho HS nắm được ? Mỗi góc(k phải là góc bẹt) có bao nhiêu tia phân giác? H/s: Có 1 tia phân giác
?1: OC là tia phân giác của góc AÔB
G/v: Cho HS làm ?1 SGKNhận xét góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác? H/s: 1 HS lên bảng vẽNhận xét G/v: GT chú ý SGK Cho HS làm bài tập 30/87
Hoạt động 3. (15’) Bài tập H/s: N/C bài tập 30 G/v: BT 30 cho gì? Hỏi gì? H/s: Tóm tắt bài tập G/v: Tia nào nằm giữa 2 tia? Vì sao? H/s: Ot vì….
G/v:Tính yÔt như thế nào? H/s: Nêu cách tính
G/v: Ot có là tia phân giác của xÔy không? H/s: Có là tia phân giác vì….
|
1. Tia phân giác của góc
* Định nghĩa :SGK/85
Oy là tia phân giác của +Oy nằm giữOx và Oz +=
2. Cách vẽ tia phân giác của 1 góc VD: Vẽ tia phân giác của =640 + Cách 1: Dùng thước đo góc Giải:Gọi Oz là tia phân giác của * Vì Oz là tia phân giác của => mà
=> = =320
* Ta vẽ tia Oz, sao cho tia Oz nằm giữa Ox, Oy Và = 320
Cách 2: Gấp giấy(SGK/86)
+ Nhận xét: Mỗi góc(không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác
?1: OC là tia phân giác của góc AÔB +Chú ý : Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là đường phân giác của góc đó.
3. Bài tập Bài 30/87 a) Vì xÔt = 25o xÔy = 50o xÔt < xÔy và chúng cùng 1 nửa mp bờ Ox Ot nằm giữa Ox và Oy b) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy Nên xÔy + tÔy = xÔy tÔy = 50o - 25o = 25o Vậy xÔy = tÔy (= 25o) c) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy xÔy = tÔy Ot là tia phân giác của góc xÔy |
4. Củng cố (5’)
- Thảo luận nhóm bài tập 32/87(Câu C là đúng)
- Trong hình vẽ sau, Oz có phải là tia phân giác của xÔy không? Tại sao?
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Học kỹ định nghĩa
- BTVN: 31;33;34/87
Hướng dẫn bài tập 34/87.
xÔy= 1000
- Ot là tia phân giác của xÔytÔy=xÔy ….
- Ot’ là tia phân giác của yÔx’yÔt’= yÔx’=…
___________________________________________________________
Ngày soạn: 27/02/2012
Ngày giảng: 01/03/2012
Tiết 22: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. kiến thức :
- Củng cố kiến thức về góc, vẽ góc biết số đo.
2. kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng tính toán và vẽ hình.
3. Thái độ :
- Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, tính góc
* KTTT : Kiến thức về góc, vẽ góc biết số đo
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc
HS : KT vẽ góc, tia phân giác của góc
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu định nghĩa tia phân giác của góc?
- Vẽ tia phân giác của goc xÔy = 1200
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy và trò |
Ghi bảng |
Hoạt động 1(15’)Chữa bài tập33/87 Gv: Cho 1 HS chữa bài tập 33/87 Hs: 1 HS lên bảng- Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau - 1 HS nhận xét Gv:Hoàn thiện lời giảiChốt lại kiến thức vẽ tia phân giác của góc Gv: Ngoài ra còn cách giải nào khác?
Hs: xÔt=…; xÔt+tÔx’=1800…… tÔt’
t’Ôy+yÔt
t’Ôy=…. ; yÔt=…
Ôt’ là tia phân giác của x’Ôy ; Ôt là tia phân giác của xÔy Hs: Từ sơ đồ hướng dẫnGiải bài tập ra nháp - 1 HS lên bảng trình bày
- 1 HS nhận xét Hoạt động 3(10’) Bài tập 37/87 ? Bài tập cho gì? Hỏi gì?
Hs: Tóm tắt bài toán- 1 HS lên bảng Vẽ hình - Cả lớp Vẽ hình vào vở
Gv: Tính zÔy như thế nào?
Hs:Nêu cách tính 1 HS lên bảng tính
- Cả lớp làm vào vở- 1 HS nhận xét Gv: Cho HS thảo luận phần b theo nhóm
Hs: Nhóm 1: Tính xÔm Nhóm 2: Tính xÔn Nhóm 3: Nhận xét mÔn
Gv: Hoàn thiện và khắc sâu lại cách làm Hs: Làm bài tập vào vở |
- Chữa bài tập Bài 33/87SGK + Vì xÔy Kề bù với x’Ôy nên yÔx’ + xÔy = 180o yÔ x’ = 180o – xÔy = 180o – 30o = 50o + Vì tia Ot là tia phân giác của xÔy nên yÔt = xÔt = xÔy : 2 = 130o :2= 65o + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Ot nên x’Ôy + yÔt = x’Ôt Hay x’Ôt = 50o + 65o = 115o Bài 34/87SGK: Vì Ot là tia phân giác xÔy yÔt = xÔy : 2 = 100o : 2 = 50o + Vì x’Ôy Kũ bù với xÔy x’Ôy + xÔy = 180o x’Ôy = 180o – xÔy = 180o – 100o = 80o + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x’ và Ot x’Ôt = x’Ôy + yÔt =80o +50o = 130o Vì Ot’ là tia phân giác của x’Ôy x’Ôt’ = t’Ôy = x’Ôy : 2 = 80o :2 = 40o + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ot và Ot’ t’Ôt = t’Ôy + yÔt = 40o + 50o = 90o Vây góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc Kề bù có số đo bằng 90o (hay 1V)
Bài 37/87SGK a.Ta có: xÔy =30o xÔz = 120o
xÔy mà chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox Oy nằm giữa Ox và Oz xÔy + yÔz = xÔz 300 + yÔz = 1200yÔz = 1200- 300 yÔz = 900 b. Vì Om là tia phân giác của xÔy xÔm=xÔy= Vì Om là tia phân giác của xÔz xÔn=xÔz = xÔm < xÔn và chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox Om nằm giữa Ox và On xÔm+ mÔn = xÔn 150 + mÔn = 600mÔn = 600 – 150 = 450 |
4. Củng cố
- Kết hợp trong bài
5. Hướng dẫn học bài (4’)
- Học kỹ lý thuyết
- BTVN: 35;36/87
HDBT36/87 : Tính zÔy ; Om là ……
On là…… mÔn= ….
________________________________________________________
Ngày soạn: 01/03/2012
Ngày giảng: 07/03/2012
Tiết 23
Thực hành: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS Biết sử dụng các dụng cụ giác kế để đo góc trên mặt đất
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo góc, đọc số đo , gióng thẳng hàng.
3. Thái độ :
- Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận, Thấy được ứng dụng thực tế.
* KTTT: Cách đo góc
II. Chuẩn bị:
- GV: Giác kế , cọc tiêu
- HS: Mỗi nhóm 1 giác kế, 2 cọc tiêu, dây thừng, dây dọi
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Tổ chức: (1’)
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Phân công nhiệm vụ từng thành viên trong nhóm
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Hãy vẽ 1 góc bất kỳ, dùng thước đo góc để đo góc đó? Nêu cách đo?
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy và trò |
Nội dung |
Hoạt động 1: (5’) Tìm hiểu dụng cụ và công dụng Gv: GT dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế ? quan sát và cho biết cấu tạo của giác kế? Hs: Qua n sátNêu cấu tạo
Hoạt động 2: (5’) Cách đo góc trên mặt đất Gv: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách dùng giác kế để đo góc trên mắt đất Hs: Đọc SGK
Gv:Hãy cho biết các bước thực hiện
Gv: Kết hợp với 2 HS khác thực hiện từng bước HD cho HS các thao tác
Hs: Quan sát GV hướng dẫnGhi tóm tắt các bước thực hiện
Hoạt động 3: (10’) Tiến hành đo góc trên mặt đất - Lớp chia thành 4 nhóm thực hiện thao tác theo các bước
Hoạt động 4: (20’) Kết thúc - Các nhóm báo cáo kết quả thực hiện - GV nhận xét yư thức làm việc kết quả của các nhóm - Viết báo cáo thự hành
|
1. Dụng cụ để đo góc trên mặt đất giác kế + Cấu tạo: SGK
2. Cách đo góc trên mặt đất Bước 1: + Đ ặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang . Tâm của đĩa vuông góc với mặt đất ( Theo phương của dây dọi) Bước 2: + Đưa thanh về vị Trý 0o sao cho cọc tiêu A và 2 khe hở thẳng hàng Bước 3: + Cố định mặt đĩa đưa thanh quay đến vị trý sao cho cọc tiêu B và 2 khe hở thẳng hàng. Bước 4: + Đọc số đo độ góc ACB
|
4. Củng cố: (2’)
- Cho biết cách dùng giác kế để đo góc trên mặt đất
- Lưu ý cách dùng giác kế để đảm bảo chính xác
5. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc trước bài đường tròn
__________________________________________________
Ngày soạn: 18/03/2012
Ngày giảng: 22/03/2012
Tiết 24: ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì ? Cung tròn, dây cung đường kính, bán kính của đường tròn .
2. Kĩ năng :
- Sử dụng com pa vẽ đường tròn , hình tròn, cung tròn
3. Thái độ :
- Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận .
*KTTT: Hình tròn, cung tròn, dây cung đường kính, bán kính của đường tròn .
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, com pa , phấn màu
- HS : Thước thẳng, com pa
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, ve 2 tia Oy và Oz sao cho
xÔy = 300 xÔz = 850. Vẽ Om là tia phân giác của xÔy. Tính xÔm; yÔz?
3. Bài mới
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung |
Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu đường tròn và hình tròn G/v: Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì? H/s: Dùng compaCách vẽ
G/v: Nhấn mạnh lại cách vẽCho HS vẽ vào vở. ? Từ cách vẽ hãy nêu định nghĩa đường tròn H/s: Vẽ hìnhNêu định nghĩa
G/v: GT ký hiệu, điểm nằm trong, điểm nằm ngoài đường tròn
? So sánh ON với OM; OP với OM
G/v: Khắc sâu đặc điểm nhận biếtGT định nghĩa hình tròn
Hoạt động 2(15’) Tìm hiểu về cung và dây cung - Cho HS đọc SGK tìm hiểu cung, dây cung
H/s: Đọc và nghiên cứu SGK G/v: Thế nào là cung, thế nào là dây cung? H/s: Nêu khái niệm cung, dây cung
G/v: Tóm tắt và khắc sâu cho HS ? Cung và dây cung khác nhau ở điểm nào? H/s: Cung gồm các điểm thuộc đường tròn, dây cung có 2 điểm thuộc đường tròn…
G/v: So sánh đường kính và bán kính H/s: Đường kính bằng 2 lần bán kính
G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu công dụng của compa H/s: Đọc SGKNêu 2 công dụng
G/v: Cho 2 HS lên bảng thực hiện cách so sánh và cách đo H/s:2HS lên bảng- HS khác theo dõi và nhận xét
G/v: Cho HS làm bài tập 38/91 ? Làm thế nào để vẽ được (C;2cm) H/s: Lấy tâm C bán kính CO
G/v: Tại sao (C;2cm) đi qua A và O - 1 HS lên bảng vẽ- Lớp làm vào vở G/v: Cho HS làm bài tập 39a/92 H/s: Một HS lên bảng vẽ hình- Lớp vẽ hình vào vở G/v: C,D có(A) không?AC,AD =… C,D có(B) không?BC,BD =… H/s: C,D (A)AC,AD =… C,D (B) BC,BD =… G/v: Khắc sâu: Điểm thuộc đường tròn luôn cách tâm1 khoảng bằng bán kính |
1. Đường tròn và hình tròn a. Đường tròn: Định nghĩa: SGK/89
+Ký hiệu: (O; R) + Điểm M thuộc đường tròn + Điểm N nằm bên trong đường tròn + Điểm P nằm bên ngoài đường tròn b. Hình tròn + Định nghĩa: SGK/90
2. Cung và dây cung a) Cung: Giả sử A, B(O)Chia đường tròn thành 2 phần. Mỗi phần gọi là 1 cung tròn (cung). A, B là 2 mút của cung - A, B thẳng hàng với OMỗi cung là 1 nửa đường tròn
b) Dây cung: Là đoạn thẳng nối 2 đầu mút của cung - Dây cung đi qua tâm của đường tròn gọi là đường kính - Đường kính gấp 2 lần bán kính 3. Một công dụng khác của com pa + Dùng com pa để so sánh 2 đoạn thẳng mà không cần đo. Ví dụ 1: SGK/ 90 AB < CD + Dùng com pa để tính tổng 2 đoạn thẳng mà không cần đo riêng từng đoạn thẳng Ví dụ 2: SGK/ 91 ON = OM + MN = AB + CD = 7 (cm)
Bài 38/91SGK a.Vẽ (C;CO)(C;2cm) b.C(O;2cm) OC=2cm C(A;2cm)AC=2cm O, A(C;2cm) Bài 39/92 SGK Vì C, D (A;3cm) AC = AD = 3cm Vì D,C(B;2cm) BC = BD = 2cm |
4. Củng cố (2’)
- Thế nào là đường tròn, hình tròn, cung, dây cung
- Đường tròn và hình tròn; cung và dây cung khác nhau ở điểm nào?
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học kỹ các định nghĩa
- BTVN: 39b,c; 40;41/92+93
- HDBT 39/92: I là trung điểm của ABIAB; IA = IB
IB = ….IA=….
IK= AK- AI=…..
- Đọc trước bài: Tam giác (Chuẩn bị êke)
______________________________________________________________
Ngày soạn: 18/03/2012
Ngày giảng: 29/03/2012
Tiết 25: TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững định nghĩa tam giác, hiểu đỉnh, góc cạnh của tam giác.
2. Kỹ năng
- Biết vẽ tam giác, biết gọi tên, kí hiệu tam giác, nhận biết điểm nằm trong, nằm ngoài tam giác.
3. Thái độ:
- Học sinh có tính cẩn thận khi vẽ hình, sử dụng compa
*KTTT: Định nghĩa tam giác, đỉnh, góc cạnh của tam giác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Compa, thước thẳng, bảng phụ
- HS : Compa, thước
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy vẽ các đoạn thẳng AB, AC, BC
3. Bài mới
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung |
||||||||||||||||
Hoạt động 1(10’) Tìm hiểu khái niệm tam giác
G/v:Qua kiểm tra bài cũ giới thiệu tam giác ABC ? vậy thế nào là tam giác ABC? H/s: Nêu định nghĩa tam giác
G/v: GT Ký hiệu tam giácGT đỉnh, cạnh, góc của tam giác H/s : Ghi tóm tắt các nội dung G/v : Cho biết vị trí của điểm M, điểm N ? H/s: M nằm trong tam giác, N nằm ngoài tam giác G/v: Cho HS thảo luận nhóm bài tập 43/94 H/s: Thảo luận nhómMỗi nhóm điền vào 1 phần - Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
Hoạt động 2(5’) Tìm hiểu cách vẽ tam giác G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ tam giác H/s: Đọc SGK G/v: Tam giác trong VD được vẽ như thế nào? H/s: Nêu cách vẽ
G/v: Tóm tắt cách vẽ và hướng dẫn HS vẽ H/s: Theo dõi các thao tác của GVVẽ vào vở của mình
G/v: Cho HS áp dụng làm VD2
H/s: 1 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét
G/v: Khắc sâu lại cách vẽ cho HS nắm được Lưu ý: Vẽ các cung tròn phải có bán kính chính xác theo yêu cầu
Hoạt động 3: (22’) Bài tập
G/v: Cho HS làm bài tập 44/95 H/s: Cả lớp làm vào vởLần lượt lên bảng điền vào bảng phụ
G/v: Hoàn thiệnKhắc sâu cách gọi tên, Ký hiệu tam giác cho HS nắm được H/s: Chữa bài tập vào vở(nếu sai)
G/v: Cho HS thảo luận nhóm bài tập 45/95
H/s: Các nhóm thảo luậnLần lượt trả lời các câu hỏi - Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
|
1/Tam giác + Định nghĩa: SGK
A
+ Kí hiệu: ABC
B C - A, B, C là 3 đỉnh của tam giác - AB, AC, BC là 3 cạnh của tam giác ( )là 3 góc của tam giác ABC. - Điểm M nằm trong tam giác ABC - Điểm N nằm ngoài tam giác ABC Bài 43/94SGK: a. …. 3 đoạn thẳng MN, MP, NP khi 3 điểm M, N, P….. b. …..gồm 3 đoạn thẳng TV; TU; UV khi 3 điểm T, U, V không thẳng hàng
2. Vẽ tam giác + VD1:SGK/94
- Vẽ BC = 4cm - Vẽ cung tròn tâm B bk 3cm - Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm - Giao điểm của 2 cung là ANối A với B và C ta được ABC + VD2 : Vẽ ABC biết AB = 4cm ; BC =5cm ; AC = 3cm
- Vẽ BC bằng 5cm -Vẽ cung tròn tâm B bán kính 4cm - Nối giao điểm A với B và C
3. Bài tập Bài 44/95
Bài 45/95 a. AI là cạnh chung của ABI; ACI b. AC là cạnh chung của ABC; ACI c. AB là cạnh chung của ABI; ABC d. ABI & ACI có 2 góc kề bù |
4. Củng cố: (3’)
- Tam giác là gì?
- Tam giác có mấy đỉnh, mấy góc, mấy cạnh?
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học kỹ các khái niệm
- BTVN: 46;47/95
- HDBT 46/95: Vẽ theo thứ tự các yêu cầu
- HDBT47/95: - Vẽ IR=3cm
- Vẽ (R; 2cm) Giao điểm 2 cung tròn là T
-Vẽ(I; 2,5cm) Tam giác cần Vẽ
- Ôn tập lại toàn bộ chương II(Trả lời các câu hỏi SGK)
__________________________________________________________
Ngày soạn: 01/04/2012
Ngày giảng: 05/04/2012
Tiết 26: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố lại các kiến thức trong chương II (góc, đường tròn, tam giác)
2. Kĩ năng :
- HS nắm chắc các kiến thức và sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ: Góc, đường tròn và tam giác .Bước đầu tập suy luận đơn giản trong giải bài tập.
3. Thái độ :
- Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận .
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa, phấn màu, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, KT về góc.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Kết hợp trong phần ôn tập
3. Bài mới
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung |
Hoạt động 1 : (15’) GV: Đưa ra bài tập 1 yêu cầu HS thảo luận nhóm điền vào chỗ trống để hoàn thành câu HS: Thảo luận nhóm - Các nhóm lần lượt nêu đáp án của mình - Nhóm khác nhận xét (bổ sung) G: Khắc sâu từng câu cho HS nắm chắc các khái niệm, tính chấtáp dụng vào làm bài tập HS: Làm bài tập vào vở Hoạt động 2 : (22’) GV: Đưa ra bài tập 2 yêu cầu HS suy nghĩ cách giải HS: Nghiên cứu đề bài tìm cách giải GV: Cho 1 HS lên bảng vẽ hình- Cả lớp vẽ hình vào vở HS: 1 HS lên bảng- Lớp vẽ vào vở G: Thế nào là hai góc kề nhau, hai góc kề bù? HS: + 2 góc kề nhau: Chung 1 cạnh….. + 2 góc kề bù: chung 1 cạnh, 2 cạnh còn lại là hai tia đối nhau
GV: Hãy chỉ ra các góc kề với xÔm, kề bù với xÔm HS: Lần lượt đứng tại chỗ trả lời - HS khác nhận xét(bổ sung)
GV: Hai góc kề bù có tính chất gì? HS: Tổng số đo bằng 1800
G: Tính yÔm như thế nào? HS: 1800 – xÔm - 1 HS lên bảng tính - 1 HS nhận xét GV: Tính mÔn như thế nào? HS: …..=>On nằm giữa Om và Ox=>…. - 1 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét
GV: Om cần có điều kiện gì để là phân giác của góc yOm? HS: 2 điều kiện…. GV: Chốt lại nội dung bài toán cho HS nắm được đặc biệt là tính chất của hai góc kề bù và điều kiện để một tia là tia phân giác của 1 góc HS: Làm bài tập vào vở |
Bài 1 : Điền vào chỗ trống để được câu đúng a) Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng là ……. của hai nửa mặt phẳng ……… b) Số đo của góc bẹt là ……. c) Nếu tia Oy ………….thì xÔy + yÔz = xÔz d) Tia phân giác của 1 góc là tia …….2 cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc ………
Bài 2: Cho điểm Ođường thẳng xy, trên nửa mặt phẳng bờ xy vẽ 2 tia Om, On sao cho yÔn = 700 ; xÔm = 400 a. Vẽ hình, nêu tên các góc có trong hình vẽ b. Chỉ ra: + Các góc kề với xÔm + Các gó kề bù với xÔm c. Tính yÔm và mÔn d. Tia On có là tia phân giác của mÔy không?
Giải a. Các góc có trong hình vẽ: Có 6 góc xÔm; xÔn; xÔy; mÔn; mÔy; nÔy b. Các góc kề với xÔm là: mÔy; mÔn Các góc kề bù với xÔm là: mÔy c. Vì xÔm và yÔm là hai góc kề bù xÔm + yÔm = 1800 yÔm = 1800 - xÔm yÔm = 1800 – 400 = 1400 Vì yÔm = 1400 yÔn = 700 yÔn< yÔm mà chúng cùng thuộc một nửa mp bờ Oy => On nằm giữa Om và Oy => yÔn + mÔn = yÔm 700 + mÔn = 1400 => mÔn = 1400- 700=700 d. Theo (c) + On nằm giữa Om và Oy + mÔn = yÔn = 700 => On là tia phân giác của yÔm |
4. Củng cố (3’)
- Mỗi hình vẽ sau cho biết kiến thức gì?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- HS lần lượt lên bảng chỉ hình vẽ và nêu kiến thức liên quan
- GV khắc sâu các kiến thức cho HS nắm chắc
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Ôn tập kỹ các kiến thức của chương(kiến thức về góc, tam giác, đường tròn)
- Rèn kỹ năng vẽ hình, đo góc
- Ôn tập các dạng bài tập tính góc, vẽ góc, vẽ tam giác
________________________________________________________________
Ngày soạn: 05/04/2012
Ngày giảng: 12/04/2012
Tiết 27: ÔN TẬP CHƯƠNG II(tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ bản của của chương II
2. Kĩ năng :
- HS nắm chắc các kiến thức và sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ và tam giác .Bước đầu tập suy luận đơn giản trong giải bài tập.
3. Thái độ :
- Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận .
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa, phấn màu, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, KT về góc
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Kết hợp trong phần ôn tập
3. Bài mới
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung |
||||||
Hoạt động 1 : (12’) GV: Đưa ra bảng phụ yêu cầu HS thảo luận nhóm (giải thích các câu sai)
HS: Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm lần lượt trả lời và giải thích các câu sai - Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
GV: Khắc sâu các kiến thức cơ bản về tia phân giác, về quan hệ của góc cho HS nắm được Đưa ra bảng phụ bài tập 2 yêu cầu HS thảo luận nhóm
Hoạt động 2 : (12’) HS: Các nhóm thảo luậnĐưa ra đáp án và giải thích
GV: Đưa ra bài tập 3 yêu cầu HS vẽ hình và suy nghĩ cách làm HS: Đọc đề, vẽ hìnhNghiên cứu cách làm
Hoạt động 3 : (10’)
GV: Cho 1 HS lên bảng vẽ hình HS: 1 HS lên bảng- Lớp vẽ vào vở
GV: yÔx’ được tính như thế nào? Vì sao? HS: yÔx’ và xÔy xÔy + yÔx’ =……. - 1 HS lên bảng tính- Cả lớp làm vào vở
GV: Để tính tÔt’ ta cần tính những góc nào liên quan? HS: xÔt, t’Ôx’ - 1 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét GV: Tính tÔt’ như thế nào? HS: xÔt + tÔt’ + t’Ôx’= 1800(Vì……) - 1 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét GV: Tính xÔt’ như thế nào? HS: xÔt’ và t’Ôx’ là 2 góc kề bù - 1 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở GV: Hoàn thiệnChốt lại bài toán cho HS nắm được cách làm Đưa ra bài tập 4 yêu cầu HS vẽ và nêu cách vẽ
HS: 1 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét
GV: Khắc sâu cách vẽ cho HS nắm được. Lưu ý vẽ các cung tròn phải chính xác
|
Bài 1: Điền dấu(x) vào ô thích hợp
Bài 2: Cho xÔt = 450 xÔy= 1350(như hình vẽ) Góc yÔt là góc gì? Giải thích? A. Góc tù B. Góc nhọn C. Góc vuông D. Góc bẹt
Bài 3: Vẽ 2 góc kề bù xÔy và yÔx’ Biết xÔy = 700. Gọi Ot là tia phân giác của xÔy, Ot’ là tia phân giác của x’Ôy Tính yÔx’; tÔt’; xÔt’ Giải
Ta có xÔy và yÔx’ là 2 góc kề bù xÔy + yÔx’ = 1800 yÔx’= 1800 – 700 = 1100 Vì Ot’ là tia phân giác của yÔx’ t’Ôx’ = tÔy = yÔx’=1100 = 550 Vì Ot là tia phân giác của xÔy xÔt = tÔy =xÔy =700= 350 Vì Ox và Ox’ đối nhauOt và Ot’ nằm giữa Ox và Ox’xÔt + tÔt’ + t’Ôx’= 1800 tÔt’ = 1800- 350 – 550 = 900 xÔt’ và t’Ôx’ là 2 góc kề bù xÔt’ + t’Ôx’ = 1800 xÔt’ = 1800- 550 = 1250 Bài 4: Vẽ tam giác ABC biết AC = 3,5cm; AB = 5cm; BC = 6cm
- Vẽ đoạn thẳng BC = 6cm - Vẽ cung tròn tâm B bk = 3cm - Vẽ cung tròn tâm C bk = 5cm - Nối giao điểm A của 2 cung tròn với B và C ta được ABC |
4. Củng cố (5’)
- Các góc có những quan hệ nào với nhau? (Kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù)
- Để Om là tia phân giác của xÔy thì Om phải thỏa mãn những điều kiện gì?
- Ý nào sau đây đúng nhất ?
A) Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù .
B) Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc kề bù .
C) Hai góc kề nhau có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù .
D) Hai góc có chung một cạnh là hai góc kề nhau .
- Cho góc xÔy = 950 . Góc yÔz là góc kề bù với góc xÔy . Góc yÔz là :
A) Góc nhọn B) Góc tù C) Góc vuông D) Góc bẹt
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Ôn tập lại toàn bộ chương trình hình học
- Xem lại các dạng bài tập về tính số đo góc và các bài tập liên quan
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
___________________________________________________________
Ngày soạn: 09/ 04/ 2012
Ngày giảng: 19/ 04/ 2012
Tiết 28 KIỂM TRA CHƯƠNG II 1 TIẾT
A, MA TRẬN
Cấp độ
Chi đề |
Nhận biêt |
Thông hiểu |
Vận dung |
Cộng |
|||||
Cấp độ Thấp |
Cấp độ Cao |
|
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|
|
Nửa mặt phẳng |
Nhận biết được nửa mặt phẳng trong hình vẽ. |
|
|
|
|
||||
Số câu hỏi Số điểm % |
1 0,5 5% |
|
|
|
|
|
|
|
1 0,5 5% |
Góc, số đo góc, tính chất cộng góc, vẽ góc. |
Biết nhận biết các góc, so sánh góc khi biết số đo. |
- Biết tính số đo của hai góc phụ nhau, biết chỉ ra góc vuông, góc nhọn, góc bẹt trong hình vẽ. |
Biết vẽ một góc, biết sử dụng tính chất hai góc phụ nhau để tìm số đo của một góc. |
|
|
||||
Số câu hỏi Số điểm % |
2 1 10% |
|
2 1 10% |
|
2 1 10% |
2 2 20% |
|
|
8 5 50% |
Tia phân giác của góc |
|
Biết được một tia là tia phân giác của một góc. |
Vẽ hình theo yêu cầu của đề bài, biết chứng tỏ một tia là tia phân giác của một góc. |
|
|
||||
Số câu hỏi Số điểm % |
|
|
2 1 10% |
|
|
1 1,5 15% |
|
|
3 2,5 25% |
Đường tròn, tam giác. |
|
Biết vẽ nửa đường tròn có đường kính cho trước. |
Vẽ được tam giác theo yêu cầu bài toán. |
|
|
||||
Số câu hỏi Số điểm % |
|
|
1 0,5 5% |
|
|
1 1,5 15% |
|
|
2 2 20% |
Tổng số câu Tổng số điểm % |
3 1,5 15% |
5 2,5 25% |
6 6 60% |
|
14 10 100% |
Trường THCS Hộ Đáp
Họ và tên : ………………………………………………………
Lớp: …......... KIỂM TRA
Môn: Hình học. Thời gian : 45 phút
Điểm
|
Lời phê của Thầy, cô giáo |
I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất:
Câu1. Khi nào thì ?
A. Khi tia Ox nằm giữa hai tia Oy và OZ B. Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
C. Khi tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy D. Cả A , B , C đều đúng
Câu2) Cho AB = 4cm. Đường tròn (A;3cm) cắt đoạn thẳng AB tại K. Khi đó độ dài của đoạn thẳng BK là:
A. 1 cm B. 2 cm C. 2,5 cm D. 3,5cm
Câu3. Cho hình vẽ (H1) , có bao nhiêu nửa mặt phẳng tạo thành: a (H1)
b
A. 2 B. 3 C. 4 D. Cả A, B, C đều sai
Câu4. Tia Oz là tia phân giác của góc xOy nếu :
A. Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy B.
C. và D.
Câu 5: Chovà Oz là tia phân giác của . Khi đó góc phụ với sẽ có số đo là:
A.600 B.1500 C. 1200 D. 900
Câu 6 Khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Nếu tia Oz là tia phân giác của thì
B. Nếu hai góc có số đo bằng nhau thì chúng bằng nhau.
C. Hai góc kề bù là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau.
D. Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC và CA
II. Tự luận: (5điểm)
Bài 1: (2,5điểm) Vẽ một tam giác ABC biết : BC = 5 cm , AB = 4 cm , AC = 3 cm .
Bài 2: (4,5điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho .
a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? Tại sao?
b) So sánh và ?
c) Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
Bài làm :
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
I. Trắc nghiệm : mỗi câu đúng 0,5 đ
Câu 1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
B |
A |
C |
C |
A |
D |
II. Tự luận
Bài |
Nội dung |
Điểm |
1 |
+ Vẽ hình đúng + Cách vẽ :
- Vẽ đoạn thẳng BC =5cm - Vẽ cung tròn (B; 4cm ) - Vẽ cung tròn (C; 3cm ) - Lấy một giao điểm A của hai cung tròn trên . - Vẽ đoạn thẳng AB , AC, ta được tam giác ABC cần vẽ.
|
0,5đ
2đ |
2
a
b
c |
Vẽ hình đúng
* Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? Tại sao? Trên nửa mp bờ chứa tia Ox ta có: Nên tia Ot là tia nằm giữa hai tia Ox và Oy (1)
* So sánh và : Từ (1) suy ra : Lại có : = 300 . Vậy (2) * Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao ? Từ (1) và (2) suy ra Ot là tia phân giác của góc xOy
|
1,5đ
1đ
1,5đ
0,5đ |
Ngày soạn: 22/ 04/ 2012
Ngày giảng: 26/ 04/ 2012
Tiết 29: TRẢ BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra những kiến thức cơ bản trong chương II : Nửa mặt phẳng, góc và số đo góc, tia phân giác của góc, đường tròn, tam giác.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo , vẽ góc, đường tròn và tam giác .Bước đầu tập suy luận đơn giản trong giải bài tập.
3. Thái độ :
- Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận .
II. Chuẩn bị:
- GV: Đề kiểm tra
- HS : Ôn tập
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Tổ chức:
2. Trả bài
3. Chữa đề, nhận xét đánh giá
TSHS |
Số bài |
G - K |
TB |
Y - K |
TB Trở lên |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại toàn bộ nội dung của chương trình hình học 6
(Chương I + II)
______________________________________________________________
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả