Thể loại Giáo án bài giảng Khác (Hóa học)
Số trang 1
Ngày tạo 10/15/2015 5:45:01 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.75 M
Tên tệp 1 so ke hoach nghi quyet to nhom chuyen mon doc
TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KẾ HOẠCH - NGHỊ QUYẾT
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Năm học 2015 - 2016
TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KẾ HOẠCH
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Năm học 2015 - 2016
TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Số: /KH-TKHTN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Lý Thường Kiệt, ngày 05 tháng 10 năm 2015 |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
NĂM HỌC 2015 - 2016
I. CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Các văn bản hướng dẫn
Căn cứ Công văn Số: 2207/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 04 tháng 9 năm 2015 của SGD&ĐT Hưng Yên về việc Hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2015 – 2016 đối với GDTrH.
Căn cứ kế hoạch số: 528/PGDĐT-GDTHCS của phòng GD&ĐT Yên Mỹ ngày 18/9/2015 hướng dẫn và chỉ đạo các trường thực hiện nhiệm vụ năm học 2015-2016 bậc THCS
Căn cứ kế hoạch số: 21/2015-KH GD ngày 02/10/2015 thực hiện nhiệm vụ năm học của Hiệu trưởng; Kế hoạch hoạt động chuyên môn của Phó Hiệu trưởng trường THCS Lý Thường Kiệt.
Căn cứ vào điều kiện thực tế của nhà trường, Tổ khoa học tự nhiên trường THCS Lý Thường Kiệt xây dựng kế hoạch công tác chuyên môn năm học 2015 - 2016 như sau:
2. Tình hình thực tế của trường, của tổ
2.1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng phục vụ cho dạy và học
a. Thuận lợi
- Khuôn viên trường khang trang, sạch đẹp, tạo điều kiện tốt để học sinh học tập và rèn luyện.
- Có 08 phòng học và 1 phòng bộ môn Tin học kiên cố.
- Phòng Thư viện, Thiết bị, Y tế của nhà trường đáp ứng cho công tác giảng dạy.
- Trang thiết bị: Bàn ghế học sinh, hệ thống quạt, điện thắp sáng đủ, sử dụng tốt.
- Trường đã trang bị các thiết bị hiện đại phục vụ cho công tác giảng dạy.
- Đồ dụng dạy học được trang bị, mua sắm, bổ sung hàng năm, đáp ứng yêu cầu dạy và học, nhất là các môn KHTN.
b. Khó khăn
- Còn thiếu một số phòng chức năng bộ môn như: phòng bộ môn Lý, phòng bộ môn Hóa, phòng bộ môn Sinh hay phòng của Tổ CM...
- Trang thiết bị cho họat động thể dục thể thao còn ít.
- Các thiết bị nhỏ lẻ trong một số bộ thiết bị hư hỏng nhưng rất khó khắc phục.
- Đồ dùng dạy học được cấp phát nhìn chung ở một số bộ môn chất lượng còn chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế dạy học.
2.2. Đội ngũ giáo viên trong tổ
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn (CĐ, ĐH) |
Dạy môn |
GVG cấp trường, huyện, tỉnh |
Ghi chú |
1 |
Đỗ Văn Hiền |
1968 |
ĐH |
Sinh Kĩ |
Huyện |
|
2 |
Trần Nghị |
1965 |
ĐH |
Sinh Thể |
Huyện |
|
3 |
Lê Thị Thanh Thảo |
1964 |
ĐH |
Toán |
Huyện |
|
4 |
Lê Xuân Dương |
1972 |
ĐH |
Toán Tin |
Huyện |
|
5 |
Đỗ Văn Thành |
1981 |
ĐH |
Hóa Sinh |
Tỉnh |
|
6 |
Đỗ Thị Thùy Trang |
1982 |
ĐH |
Công Nghệ |
Huyện |
|
7 |
Nguyễn Thị Hường |
1978 |
CĐ |
Toán |
Huyện |
|
8 |
Nguyễn Thị Quyên |
1990 |
CĐ |
Toán Lý |
Trường |
|
9 |
Vũ Mai Hương |
1990 |
ĐH |
Toán |
Trường |
|
10 |
Nguyễn Thị Hương Lan |
1985 |
ĐH |
Tin |
Trường |
|
11 |
Nguyễn Thị Thanh Thủy |
1984 |
CĐ |
Công Nghệ |
Trường |
|
12 |
Phan Thị Linh |
1988 |
ĐH |
Hóa Sinh |
Trường |
|
13 |
Chu Thị Hà My |
1982 |
ĐH |
Thể chất |
Trường |
|
Đánh giá chung về tình hình đội ngũ giáo viên của tố:
a. Thuận lợi
- Trình độ chuẩn và trên chuẩn 100% (có 10/13 đồng chí có trình độ trên chuẩn), phần lớn giáo viên trong tổ đáp ứng được mục tiêu, yêu cầu chương trình giáo dục và thực hiện đổi mới phương pháp dạy học.
- Đội ngũ được trẻ hoá, có tinh thần trách nhiệm trong công tác, ý thức chấp hành quy chế chuyên môn, có nhiều cố gắng trong thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, có ý thức học hỏi và tự học để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Có đủ các loại hình đào tạo như: Toán, Tin, Vật lý , Hóa học, Sinh học, Thể chất và Công nghệ.
- Số giờ dạy của giáo viên đạt tiêu chuẩn quy định, đảm bảo cường độ lao động không quá tải.
- GV yêu nghề, yên tâm công tác. Được phụ huynh và học sinh tin yêu.
b. Khó khăn
- Còn chưa có sự đồng đều về trình độ chuyên môn, khả năng nghiệp vụ.
- Còn một số giáo viên thực hiện đổi mới PPDH và tăng cường ứng dụng CNTT và giảng dạy còn chậm, hạn chế tới việc nâng cao chất lượng dạy và học.
- Một số GV trẻ kinh nghiệm công tác và nghiệp vụ chuyên môn chưa nhiều.
2.3. Học sinh
a. Kết quả chất lượng năm học trước
- Chất lượng mũi nhọn:
Khối 9 |
Số lượng HSG |
Môn |
Ghi chú |
Số HSG cấp tỉnh |
1 |
GDTC |
Huy chương vàng |
Số HSG cấp huyện |
0 |
Toán |
|
0 |
Lý |
|
|
1 |
Hóa |
|
|
2 |
Sinh |
|
|
|
|
|
|
Khối 8 |
Số lượng HSG |
Môn |
Ghi chú |
Số HSG cấp huyện |
0 |
Toán |
|
0 |
Lý |
|
|
1 |
Hóa |
Nằm trong đội dự tuyển HSG cấp tỉnh. Năm học 2015 – 2016. |
|
1 |
Sinh |
|
- Chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường nói chung:
Học lực |
Hạnh kiểm |
||||
Xếp loại |
Số lượng |
Tỉ lệ |
Xếp loại |
Số lượng |
Tỉ lệ |
Giỏi |
40 |
14.04% |
Tốt |
135 |
47.37% |
Khá |
123 |
43.16% |
Khá |
74 |
25.96% |
Trung bình |
113 |
39.65% |
Trung bình |
74 |
25.96% |
Yếu |
9 |
3.16% |
Yếu |
2 |
0.70% |
b. Đánh giá chung về tình hình học sinh
Thuận lợi
- Học sinh địa phương phần lớn là thuần nông nên đại đa số các em học sinh ngoan ngoãn, hiếu học.
- Khối đoàn kết trong học sinh luôn luôn được duy trì tốt. Hoạt động Đoàn, Đội trong nhà trường có hiệu quả cao.
- Đại bộ phận học sinh có sự tiến bộ rõ rệt về ý thức đạo đức trong những năm gần đây, có ý thức chấp hành kỷ luật của nhà trường, thực hiện nề nếp công tác Đội, tạo điều kiện để các em có ý thức học tập tốt lên.
Khó khăn
- Còn bộ phận nhỏ học sinh chưa chăm chỉ, chưa chuyên cần trong học tập, rèn luyện, chậm tiến bộ, còn HS phải kiểm tra lại, ảnh hưởng tới chất lượng dạy - học.
- Một số gia đình phụ huynh đi làm ăn xa không thường xuyên sát sao được với con nên ý thức tư dưỡng đạo đức và ý thức học tập của các em chưa tốt.
- Một số em còn ham chơi, nghỉ học đi chơi điện tử….
II. CHỈ TIÊU, CHẤT LƯỢNG PHẤN ĐẤU CẦN ĐẠT CUỐI NĂM HỌC
1. Chỉ tiêu thi đua của tổ
1.1. Tập thể
- Lao động tiên tiến cấp trường
1.2. Cá nhân
Giấy khen của UBND huyện: 2 đồng chí.
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 2 đồng chí.
Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: 2 đồng chí.
Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện: 1 đồng chí.
2. Chất lượng giáo dục
2.1- Chất lượng mũi nhọn:
- Đối với giáo viên: 2 đồng chí đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện và 1 đồng chí đạt Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện.
- Đối với học sinh: có từ 10 đến 12 học sinh đạt học sinh giỏi cấp huyện.
2.2- Chất lượng giáo dục toàn diện
- Đối với giáo viên: 65% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên
- Đối với học sinh:
Học lực |
Hạnh kiểm |
||
Xếp loại |
Tỉ lệ |
Xếp loại |
Tỉ lệ |
Giỏi |
15% |
Tốt |
75% |
Khá |
42% |
Khá |
20% |
Trung bình |
41% |
Trung bình |
4,7% |
Yếu |
2% |
Yếu |
0,3% |
2.3- Cuộc thi cấp huyện.
a. Giáo viên
- Phan Thị Linh: dự thi Giáo viên chủ nhiệm giỏi.
b. Học sinh
- Danh sách dự kiên các môn văn hóa:
Giáo viên phụ trách |
Học sinh dự thi |
Môn |
Lớp |
Ghi chú |
Nguyễn Thị Quyên |
Nguyễn Văn Quân |
Toán |
6 |
|
Lê Thị Thanh Thảo |
Đặng Thị Thu trà |
Toán |
7 |
|
Lê Xuân Dương |
Đỗ Quốc Anh |
Toán |
8 |
|
Nguyễn Thị Hường |
Trịnh Văn Huy |
Vật lý |
8 |
|
Phan Thị Linh |
Vũ Văn Tùng |
Hóa học |
8 |
|
Trần Nghị |
Đặng Khánh Ly |
Sinh học |
8 |
|
- Cuộc thi giải Toán trên Internet dự kiến có từ 40% học sinh toàn trường trở lên tham gia dự thi cấp trường và mỗi lớp có từ 2 đến 5 em đủ điều kiện dự thi cấp huyện.
Giáo viên phụ trách |
Môn |
Lớp |
Ghi chú |
Nguyễn Thị Quyên |
Toán |
6 |
|
Lê Thị thanh Thảo |
Toán |
7 |
|
Vũ Thị Hương |
Toán |
8 |
|
Lê Xuân Dương |
Vật lý |
8 |
|
III. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Giáo dục tư tưởng, đạo đức, tác phong, nền nếp
1.1. Đối với giáo viên
Tư tưởng đạo đức, lối sống:
- 100% các giáo viên trong tổ chấp hành nghiêm chỉnh các nội quy, quy chế của ngành, của cơ quan đã đề ra; không vi phạm pháp luật và luật an toàn giao thông. Thực hiện tốt các quy định của địa phương nơi cư trú; tham gia đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực, bài trừ các tai-tệ nạn xã hội.
- 100% các giáo viên trong tổ thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2015-2016: Tiếp tục thực hiện nghị quyết Đại hội XI của Đảng để “Đổi mới căn bản và toàn diện GD ĐT” nhằm “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu của công cuộc CNH - HĐH, hội nhập kinh tế, quốc tế của đất nước.”
- Xây dựng tập thể tổ đoàn kết thống nhất, sẵn sàng giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn, cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- 100% giáo viên có tư tưởng đạo đức tốt.
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua do nhà trường và cấp trên phát động: Cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, Cuộc vận động "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo", phong trào thi đua " Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" bằng những việc làm thiết thực, hiệu quả.
Quy định phàn cứng về tác phong nề nếp đối với giáo viên bao gồm:
- Giờ ra vào lớp, Soạn giảng theo phân phối chương trình
- Các nề nếp học tập sinh hoạt chuyên môn
- Ý thức tự học nâng cao trình độ chuyên môn và nhiệm vụ
- Có ý thức gương mẫu với học sinh , nhân dân và đồng nghiệp, có tinh thần yêu nghề mến trẻ.
1.2. Đối với học sinh
- Yêu cầu học sinh chấp hành nghiêm túc các quy định của nghành, của nhà trường và của lớp đề ra.
- Phân loại học sinh về học lực và đạo đức để có biện pháp giáo dục phù hợp.
- Động viên khen thưởng kịp thời những học sinh có thành tích.
- Xử lý các học sinh vi phạm khuyết điểm
- Yêu cầu học sinh nghiêm túc thực hiện không gian lận trong học tập và kiểm tra thi cử. Biết lập kế hoạch giúp đỡ bạn cùng tiến bộ trong học tập
2. Thực hiện chương trình, sách giáo khoa; chương trình giáo dục nhà trường; triển khai giáo dục tích hợp các môn học, giáo dục bảo vệ môi trường; triển khai các nội dung giáo dục địa phương trong một số môn học.
- Thực hiện nghiêm túc phân phối chương trình, giáo án đều có phân phối chương trình ở đầu trang giáo án để tiện theo dõi
- Thực hiện đầy đủ phần tích hợp bao gồm: Tích hợp môi trường, năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong các môn học Vật lý và Sinh học…
3. Công tác bồi dưỡng các đội tuyển học sinh giỏi được nhà trường phân công tổ phụ trách
- Rà soát phát hiện chọn đội tuyển HS giỏi tuần 1 tháng 9.
- Bồi dưỡng HS giỏi: từ tuần 2 tháng 9, tức tuần 3 của năm học.
- Thi HS giỏi cấp trường: Tuần 2 tháng 10
- Chọn đội tuyển tham ra thi cấp huyện.
Giải pháp:
- Rà soát HS, lập danh sách bồi dưỡng các đội tuyển học sinh giỏi của các khối tiến hành phân loại HS và thành lập đội tuyển thi HSG khối lớp 6, 7 và 8. Trong đó khối 8 gồm có 4 môn Toán, Hóa, Lý và Sinh, còn khối 6, 7 là môn Toán.
- Lựa chọn GV có năng lực chuyên môn, phân công để bồi dưỡng các đội tuyển học sinh giỏi của các khối 6, 7 và 8.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng HS tổ chức kiểm tra thi thử, chọn đội tuyển chính thức.
- Thực hiện nghiêm túc các buổi bồi dưỡng theo sự phân công của Ban giám hệu, đảm bảo thời gian, kiến thức.
- Nghiên cứu tìm hiểu tài liệu.
- Bồi dưỡng HS khá giỏi theo kế hoạch của nhà trường, mỗi tuần dạy hai buổi vào thứ 2 ( môn: Toán và Hóa) và thứ 7 (môn: Lý và Sinh) hàng tuần.
4. Công tác giúp đỡ học sinh có lực học yếu kém, có hoàn cảnh khó khăn
- Theo dõi phân loại đối tượng HS yếu kém và gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng HS yếu, kém ( Kế hoạch dạy thêm, ra đề KT phù hợp đối tượng HS)
- Tổ phấn đấu giảm thiểu số học sinh yếu, tăng học sinh khá giỏi, nâng chất lượng các môn học, chất lượng tốt nghiệp lớp 9.
- Tích hợp nội dung bồi dưỡng HS yếu vào các giờ dạy; thường xuyên theo dõi, kiểm tra – đánh giá và báo cáo kết quả kịp thời.
- Dạy phụ đạo HS yếu kém vào buổi chiều để theo kịp chương trình: Bằng cách giảng tỉ mỉ, hướng dẫn HS làm bài cụ thể và giáo các bài tập cơ bản về nhà cho học sinh, để cuối mỗi học kì đạt kết quả tốt nhất.
5. Công tác phụ trách các câu lạc bộ, các đội học sinh tham gia các cuộc thi
- Đồng chí dạy Toán khối nào phụ trách đội tuyển dự thi VIO của khối đó. Công tác phù đạo học sinh dự thi VIO theo sự phân công của nhà trường vào chiều thứ 2 hoặc thứ 7 hàng tuần.
- Đồng chí Lê Xuân Dương phụ trách câu lạc bộ nghiên cứu KHKT.
6. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy - học; đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh (dạy học, kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực của học sinh)
Tiếp tục và không ngừng thực hiện đổi mới PPDH trên cơ sở chuẩn
kiến thức kỹ năng với các mức độ, theo đặc trưng phương pháp môn học theo một số định hướng sau:
- Tổ chức dạy học phân hoá năng lực theo đối tượng học sinh dựa trên chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình giáo dục cấp học: Hướng dẫn học sinh khai thác kiến thức, chiếm lĩnh kiến thức bài học độ nông sâu của kiến thức phù hợp với mỗi đối tượng học sinh trong lớp.
- Dạy học sinh khá giỏi tập trung hướng dẫn học sinh khai thác sâu kiến thức, với cấp độ vận dụng sáng tạo kiến thức đã học với năng lục suy nghĩ độc lập.
- Thiết kế bài học dạy khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh, thiết kế câu hỏi hợp lý, tập trung vào kiến thức trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (Nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới).
- Giáo viên sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng yêu cầu học sinh ghi bài trên lớp quá nhiều, tránh đọc chép chú ý phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh và vai trò chủ đạo của giáo viên trong tổ chức quá trình dạy học.
- Giáo viên sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, dễ hiểu, sinh động tác phong thân thiện khuyến khích học sinh học tập. Chú ý rèn cho học sinh học tập theo nhóm, làm việc cá nhân, tự học, tự nghiên cứu SGK và tài liệu tham khảo.
- Tăng cường sử dụng hợp lý CNTT trong các bài giảng, khai thác tối đa các thiết bị dạy học, phương tiện nghe nhìn, phòng bộ môn, coi trọng thí nghiệm thực hành, rèn kỹ năng cho học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng, liên hệ thực tế. Mỗi GV đăng kí sử dụng giáo án điện tử dạy ít nhất 02 tiết/ 1 học kì.
- Tích cực tham gia sinh hoạt tổ chuyên môn, tham gia thảo luận, bày tỏ quan điểm, ý kiến trong thảo luận cùng đồng nghiệp tháo gỡ khó khăn vướng mắc về chuyên môn nghiệp vụ, giúp cho việc ĐMPPDH có hiệu quả
Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá:
- 100% CBGV nắm vững chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình các môn, các hoạt động giáo dục mà các thành viên trong tổ đảm nhận.
- Giáo viên đánh giá sát đúng trình độ học sinh với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá năng lực của mình.
- Thực hiện đúng quy định của quy chế đánh giá, xếp loại học sinh TH, THCS, THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kì, kiểm tra học kì.
- Chú trọng đổi mới PPDH , đổi mới KTĐG theo hướng hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững kiến thức, kĩ năng môn học. Trong quá trinh dạy học cần từng bước đổi mới KTĐG bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi học sinh vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân, khắc phục tình trạng dạy học theo lối đọc – chép.
- Thành lập ngân hàng đề chung cho tổ chuyên môn: Các thành viên trong nhóm thảo luận, thống nhất chuẩn kiến thức, kỹ năng cần đạt trong chương trình để từ đó ra đề kiểm tra cho đúng với yêu cầu môn học.
- Các bài kiểm tra 1 tiết trở lên phải được tổ trưởng hoặc tổ phó kí duyệt trước khi kiểm tra.
- Ra đề kiểm tra hợp lý, đúng yêu cầu với từng loại bài kiểm tra theo đúng chuẩn kiến thức của Chương trình giáo dục phổ thông; đánh giá, xếp loại học sinh chính xác.
- Phân tích kết quả kiểm tra, đánh giá, thi cử (kết quả các bài kiểm tra ở các môn học, đánh giá xếp loại học lực các học kỳ và cả năm, kết quả giữa các kỳ thi khác nhau), qua đó giáo viên điều chỉnh hoạt động giảng dạy và học tập, giúp học sinh biết tự đánh giá để định hướng vươn lên trong học tập; tham mưu để các cấp quản lí điều chỉnh bổ sung công tác quản lý dạy học, KTĐG kịp thời.
- Căn cứ vào hướng dẫn biên soạn đề kiểm tra ban hành tại Văn bản số 8773/BGDĐT-GDTrH ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, TCM hướng dẫn giáo viên nghiên cứu và thực hiện; tăng cường tổ chức bồi dưỡng giáo viên về kĩ năng ra đề, soạn đáp án và chấm bài thi, kiểm tra dựa theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông; tích cực thực hiện việc biên soạn đề kiểm tra theo hướng đảm bảo mức độ nhận biết, tăng cường mức độ thông hiểu và vận dụng. Với các bài kiểm tra cuối học kì, cuối năm, cần dành tối thiểu 50% thời gian làm bài cho các nội dung thông hiểu, vận dụng.
- Đề kiểm tra từ 45 phút trở lên Giáo viên phải thông qua nhóm tổ chuyên môn.
- Đề được lưu vào sổ lưu của tổ.
7. Công tác Hội giảng của tổ
Hội giảng theo 4 đợt / 1 năm:
- Đợt 1: từ 15/10 →25/10/2015. Số lượng ½ giáo viên trong tổ.
- Đợt 2: từ 1/11 → 15/11/2015. Só lượng ½ giáo viên còn lại.
- Đợt 3: Mừng đảng mùng xuân . ½ giáo viên trong tổ.
- Đợt 4: 1/3/2016 → 20/3/ 2016. ½ số giáo viên còn lại.
Sau các đợt hội giảng đều có đánh giá nhận xét và rút kinh nghiệm. Tuyên dương các giáo viên có thành tích cao.
8. Công tác tự làm và sử dụng thiết bị dạy học
Công tác tự làm đồ dùng:
- Được phát động và khuyến khích từ đầu năm học đến toàn thể các thành viên trong tổ, ít nhất có 2 sản phẩm đồ dung tự làm.
Khai thác sử dụng thiết bị dạy học
- Thường xuyên tham gia rà soát, bảo dưỡng các thiết bị hiện có của trường, thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên. ( Mỗi GV tự làm ít nhất 1 đồ dùng dạy học có chất lượng/ năm, sử dụng thường xuyên).
- Lập kế hoạch sử dụng thí nghiệm các bộ môn: Thực hiện nghiêm túc phiếu đăng ký sử dụng thiết bị theo quy định ( lập kế hoạch sử dụng các đồ dùng dạy học).
- Thực hiện nghiêm túc lịch đăng ký, mượn trả, quy định bảo quản đồ dùng , thiết bị theo quy định.
- Làm mới đồ dùng dạy học để giảng dạy; 100% CBGV hưởng ứng tham ra phong trào sử dụng và tự làm đồ dùng dạy học.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định phòng học bộ môn.
- Khai thác triệt để sách tài liệu có trong thư viện của trường học phục vụ cho quản lý và giảng dạy.
chuyên môn:
- 100% CBGV ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý các hoạt động của tổ chuyên môn, ứng dụng có hiệu quả.
- Tích cực khai thác tài liệu tham khảo trên trang của Internét, các phần mềm smc 3.0 trang web của trường và của phòng.
- Tự học và tự bồi dưỡng các chuyên đề nhà trường theo kế hoạch.
- Kiểm tra thường xuyên sổ mượn đồ dùng của các giáo viên.
- Yêu cầu triệt để sử dụng các đồ dùng hiện có.
- Kiểm tra việc ứng dụng và khai thác CNTT vào bài giảng.
9. Công tác bồi dưỡng thường xuyên; viết và triển khai chuyên đề, SKKN tại tổ
- Công tác BDTX thực hiện theo kế hoạch cụ thể ban chuên môn đã đặt ra và đã đăng kí với PGD từ đầu năm học.
- Khuyến khích quá trình tự bồi dưỡng thông qua viết bài, viết SKKN. Việc đăng kí viết SKKN được phát động sau Hội nghị CNVC của nhà trường.
- Mỗi học kì triển khai 3 chuyên đề. Trong đó 2 chuyên đề cấp tổ và 1 chuyên đề cấp trường, tên chuyên đề được cập nhật trên sổ chuyên đề tổ.
- Tổ chức chuên đề cả tổ đi dự để trao đổi, thảo luận về PPGD từng phân môn sao cho có hiệu quả.
- Tổ chức GV thảo luận TCM góp ý, đánh giá rút kinh nghiệm để vận dụng chung cho tổ và lưu trữ hồ sơ.
10. Thực hiện quy định, nền nếp về sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn; kí duyệt hồ sơ chuyên môn
Sinh hoạt tổ theo quy định của phòng 2 lần / tháng:
- Lần 1: vào tuần 3(Tổ )
- Lần 2: vào tuần 4 ( nhóm ).
Ký duyệt giáo án vào thứ 2 đầu tuần. Giáo án soạn trước 1 tuần
Công tác chuyên môn:
- 100% các giáo viên trong tổ chấp hành nghiêm túc quy chế chuyên môn của trường cũng như của ngành: Có đủ bài soạn, đồ dùng dạy học trước khi lên lớp một ngày , thực hiện đúng phân phối chương trình, theo cấu trúc và thực hiện theo chuẩn kiến thức kỹ năng; có đủ hồ sơ chuyên môn; không ra sớm vào muộn, không cắt xén chương trình.
- 100% CBGV tham gia giờ giảng điển hình có ứng dụng CNTT; Thi sử dụng đồ dùng tự làm.
-100% CBGV ký cam kết chất lượng bộ môn giảng dạy với Hiệu trưởng, tích cực đổi mới phương pháp dạy học, chủ động vượt khó, sáng tạo trong giờ giảng; Sử dụng có hiệu quả thiết bị đồ dùng dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, tham gia hội thảo các cấp.
- Tích cực tham gia các cuộc thi và hướng dẫn làm quen với các cuộc thi trên Intenet, tham gia đầy đủ các hoạt động Ngoại khoá của nhà trường.
- 100% các giáo viên trong tổ thực hiện . Một việc làm tốt theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- 100% các giáo viên trong tổ tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo Hs yếu ở các bộ môn mình phụ trách giảng dạy. Phấn đấu có 1 đến 2 học sinh tham gia đội tuyển học sinh giỏi các cấp.
- Phấn đấu chất lượng giảng dạy môn đạt: 98 % từ trung bình trở lên.
Nâng cao chất lượng các buổi sinh hoạt tổ chuyên môn:
Bằng đổi mới hình thức, nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng giảm nội dung họp kiểm điểm, tăng cường nội dung sinh hoạt chuyên môn trong các nhóm chuyên môn theo một số định hướng nội dung sau:
- Tiếp tục triển khai hoạt động: "Thảo luận tiết, bài dạy khó" trong chương trình. Trong đó tập trung chủ yếu thảo luận về phương pháp dạy đối với những tiết, bài dạy khó.
- Xây dựng kế hoạch thảo luận tiết dạy khó trong năm học 2015 - 2016 theo từng học kỳ, và tổ chức thực hiện trong các buổi sinh hoạt tổ chuyên môn hàng tháng.
- Thảo luận thống nhất thực hiện chuẩn kiến thức kỹ năng trong soạn bài, giảng dạy, soạn các tiết kiểm tra theo hướng đổi mới và theo chuẩn KTKN đã bồi dưỡng trong hè trong các nhóm chuyên môn.
- Thống nhất kế hoạch, nội dung chương trình dạy các loại hình dạy bồi dưỡng học sinh theo hướng đổi mới, theo chuẩn kiến thức kỹ năng.
- Thảo luận về sử dụng đồ dùng dạy học, biện pháp để học sinh chăm học, một đơn vị kiến thức trong chương trình chưa thống nhất trong cách hiểu . .. và các nội dung khác liên quan đến hoạt động dạy và học cần tháo gỡ, theo yêu cầu từ thực tiễn dạy học của các môn trong tổ. tiếp tục vận dụng các nội dung đã thảo luận thống nhất trong năm học trước.
Soạn bài và ký duyệt bài soạn
- Giáo viên thực hiện soạn bài theo đúng phân phối chương trình quy định, trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng, với các cấp độ; Biết, thông hiểu,vận dụng, vận dụng sáng tạo.
- Bám sát chuẩn kiến thức kỹ năng, xác định đúng mục tiêu bài học, khai thác làm rõ mục tiêu và kiến thức trọng tâm của bài. Bài soạn phải thể hiện rõ học sinh phải được làm việc nhiều, có hệ thống câu hỏi hướng dẫn học sinh khai thác từng đơn vị kiến thức một cách hợp lý.
- Giáo viên được cho phép soạn bài trên máy tính, sử dụng giáo án in thực hiện nghiêm túc các yêu cầu sau:
- Không sao chép nguyên vẹn giáo án của người khác.
- Không sử dụng nguyên giáo án của mình từ những năm trước mà không có sự điều chỉnh cho phù hợp với đối tượng mới.
- Không sử dụng giáo án điện tử mà không phải do mình tự thiết kế hoặc điều chỉnh theo thiết kế của mình.
- Chịu trách nhiệm trước sự kiểm tra của tổ trưởng chuyên môn, của nhà trường, của cấp trên về chất lượng bài soạn và khả năng sử dụng máy tính.
- Tiếp tục học hỏi nâng cao trình độ tin học đáp ứng tốt nhất yêu cầu soạn bài, thiết kế bài giảng điện tử, khai thác mạng phục vụ cho việc tự học nâng cao trình độc chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân và khai thác tư liệu minh hoạ cho bài dạy hợp lý, hiệu quả.
- Bài soạn có chất lượng tốt cả về hình thức và nội dung. Có đủ bài soạn cho các loại hình dạy và học, được tổ chức trong nhà trường.
- Chú ý soạn kỹ phần hướng dẫn học sinh ôn bài, làm bài và chuẩn bị bài ở nhà.
- Soạn kiểm tra bám sát chuẩn kiến thức kỹ năng.
- Soạn bài kiểm tra cuối kỳ dành tối thiểu 50% làm bài cho các nội dung thông hiểu, vận dụng sáng tạo.
- Chú trọng khả năng vận dụng của học sinh ở 4 mức độ nhận thức khác nhau. Đề kiểm tra phải có tính tư duy, tính sáng tạo khi làm bài.
- Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm hợp lý, đối với những môn học được sử dụng hình thức kiểm tra trắc nghiệm.
- Soạn đề KT lại cho những HS vắng trong giờ KT trước.
- Các loại đề kiểm tra thường xuyên, định kỳ đều phải có đáp án + biểu điểm.
- Giáo viên thực hiện ký duyệt bài soạn theo đúng thời gian quy định, kí trước 1 tuần. (Tổ chuyên môn kí vào thứ hai hàng tuần)
- TTCM thực hiện kiểm tra bài soạn của giáo viên hàng tuần: Kiểm tra việc thực hiện chương trình, việc soạn bằng máy, và KT chi tiết 1 bài soạn của giáo viên/ tuần, nhận xét rõ chất lượng vào bài soạn được KT.
- Hiệu phó thực hiện kiểm tra bài soạn của hai tổ trưởng CM hàng tuần theo PPCT và kiểm tra bài soạn của giáo viên 1 lần/ 1 tháng kết hợp kiểm tra chi tiết 1 bài soạn của giáo viên theo quy định.
IV. KẾ HOẠCH CỤ THỂ TỪNG THÁNG
Tháng |
Nội dung công việc (ghi cụ thể từng đầu công việc) |
Người thực hiện |
Dự kiến thời gian thực hiện |
Điều chỉnh (nếu có) |
Nhận xét kết quả |
8/2015 |
+ Bồi dưỡng tập trung hè 2015 + Hoàn thành việc kiểm tra và xét lên lớp trong hè + Tuyển sinh vào lớp 6, khảo sát + Lớp chủ nhiệm cho học sinh nhận SGK chuẩn bị năm học mới + Ổn định tổ chức, phân công chuyên môn, vào học chính thức từ 24/8/2015. |
|
|
|
|
9/2015 |
+ Ổn định các nề nếp dạy và học. Khai giảng năm học 5/9/2015 + Xây dựng kế hoạch tổ. Tổ chức hội nghị CBVC cấp tổ + Thực hiện công tác phổ cập giáo dục THCS năm 2015. + Lập đội tuyển và bồi dưỡng HSG lớp 6, 7, 8. - Triển khai, đăng ký giáo viên dự thi: Giáo viên tổ trưởng giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi. + Sinh hoạt tổ CM theo quy định |
|
|
|
|
10/2015 |
+ Xây dựng kế hoạch tháng 10 + Bồi dưỡng học sinh giỏi khối 6, 7, 8. + Tham gia dự thi tổ trưởng chuyên môn giỏi cấp huyện. + Tổ chức hội giảng đợt 1: Tăng cường công tác dự giờ thăm lớp, rút kinh nghiệm giờ dạy. + Sinh hoạt chuyên môn theo quy định |
|
|
|
|
11/2015 |
+ Thực hiện tốt mọi nề nếp chuyên môn + Tæ chøc hội gi¶ng ®ît II ( Thống kª cả 2 đợt hội giảng, đợt I,II ) + Phối hợp với chuyên môn nhà trường xây dựng kế hoạch thi giáo viên chủ nhiệm giỏi + Thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam + Bồi dưỡng học sinh giỏi các khối + Xây dựng kế hoạch và thực hiện nội dung sinh hoạt chuyên môn báo cáo CĐ cấp tổ môn toán |
|
|
|
|
12/2015 |
+ Kiểm tra tổ viên (quy chế chuyên môn) + Báo cáo chuyên đề khoa học + Bồi dưỡng HSG các khối 6,7,8 + Học tập thông tư 58 + Sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề + Hoàn thành chương trình HKI + Sơ kết học kì 1 cấp tổ |
|
|
|
|
01/2016 |
+ Ổn định nề nếp chuyên môn và thực hiện chương trình học kì 2. + Thực hiện sinh hoạt tổ chuyên môn theo chuyên đề và thực hiện chuyên đề cấp tổ + Tiếp tục bồi dưỡng HSG + Thành lập đội tuyển điền kinh và tập luyện thời kì cao điểm |
|
|
|
|
02/2016 |
+ Bồi dưỡng học sinh giỏi . + Dự thi điền kinh học sinh THCS cấp tỉnh. + Tăng cường công tác dự giờ thăm lớp và rút kinh nghiệm giờ dạy + Sinh hoạt tổ chuyên môn theo NCBH + Khảo sát học sinh các khối lớp 6, 7, 8 |
|
|
|
|
3/2016 |
+ Tăng cường nề nếp chuyên môn, nâng cao chất lượng giờ dạy. + Dự chuyên đề đổi mới PPDH (nếu có) + Hoàn thành viết sáng kiến kinh nghiệm. + Xây dựng kế hoạch khảo sát chất lượng giữa kì. + Sinh hoạt tổ chuyên môn theo quy định |
|
|
|
|
4/2016 |
+ Tăng cường công tác nâng cao chất lượng giờ lên lớp, tăng cường ôn tập cho học sinh theo kế hoạch. + Thường xuyên hoàn thành tốt các loại hồ sơ sổ sách cá nhân. + Có kế hoạch kiểm tra hồ sơ cá nhân của tổ viên + Sinh hoạt tổ chuyên môn theo nội dung NCBH |
|
|
|
|
5/2016 |
+ Tăng cường ôn tập, kiểm tra đánh giá học sinh, nâng cao chất lượng giờ dạy + Hoàn thành chương trình theo quy định + Học tập quy chế đánh giá xếp loại học sinh học kì và cả năm. + Ôn tập cho học sinh lớp 9 thi vào THPT |
|
|
|
|
Đăng kí thi đua năm học của tổ
TT
|
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn (CĐ, ĐH) |
Dạy môn |
Danh hiệu thi đua 2015-2016 |
Ghi chú |
1 |
Đỗ Văn Hiền |
1968 |
ĐH |
Sinh Kĩ |
|
|
2 |
Trần Nghị |
1965 |
ĐH |
Sinh Thể |
|
|
3 |
Lê Thị Thanh Thảo |
1964 |
ĐH |
Toán |
|
|
4 |
Lê Xuân Dương |
1972 |
ĐH |
Toán Tin |
|
|
5 |
Đỗ Văn Thành |
1981 |
ĐH |
Hóa Sinh |
|
|
6 |
Đỗ Thị Thùy Trang |
1982 |
ĐH |
Công Nghệ |
|
|
7 |
Nguyễn Thị Hường |
1978 |
CĐ |
Toán |
|
|
8 |
Nguyễn Thị Quyên |
1990 |
CĐ |
Toán Lý |
|
|
9 |
Vũ Mai Hương |
1990 |
ĐH |
Toán |
|
|
10 |
Nguyễn Thị Hương Lan |
1985 |
ĐH |
Tin |
|
|
11 |
Nguyễn Thị Thanh Thủy |
1984 |
CĐ |
Công Nghệ |
|
|
12 |
Phan Thị Linh |
1988 |
ĐH |
Hóa Sinh |
|
|
13 |
Chu Thị Hà My |
1982 |
ĐH |
Thể chất |
|
|
Lý Thường Kiệt, ngày 05 tháng 10 năm 2015
TỔ TRƯỞNG
Đỗ Văn Hiền
Ý kiến duyệt Kế hoạch của Hiệu trưởng
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
Lý Thường Kiệt, ngày 07 tháng 10 năm 2015
HIỆU TRƯỞNG
Đỗ Hồng Trí
TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
NGHỊ QUYẾT
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Năm học 2015 - 2016
TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Số: ….../NQ-TKHTN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Lý Thường Kiệt, ngày ……... tháng 8 năm 20…….. |
NGHỊ QUYẾT
Họp tổ chuyên môn tháng ……... lần ……...
I. THỜI GIAN, THÀNH PHẦN
- Thời gian:…………………………………………………………………………………………………………………………...…….
- Chủ trì:……………………………………………………………………………………………………………….......……………….…
- Thư ký:……………………………………………….………………………………………………………………………….………...
- Tổng số thành viên được triệu tập:…………………………………………………….………………………….....
- Số thành viên vắng mặt:……….(Gồm:…………………………………………………….………………………………………)
II. NỘI DUNG (Ghi theo thực tế nội dung phiên họp)
1. Phân công chuyên môn: (có bảng kèm theo)
2. Thống nhất quy chế của Tổ chuyên môn: (có quy chế kèm theo)
3. Thống nhất quy định sinh hoạt tổ chuyên môn, hồ sơ chuyên môn cá nhân
4. Tổ trưởng triển khai công tác tuần …….., tháng ……… năm 20……
a. Công tác chuyên môn
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….………………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….………………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….………………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
b. Công tác khác
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
5. Ý kiến của các thành viên trong buổi họp: ……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
6. Tổ trưởng giải trình và kết luận một số vấn đề cần thống nhất trong tổ
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….………………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….………………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
7. Ý kiến đề xuất với nhà trường (nếu có) …………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..…………………..……
Cuộc họp kết thúc lúc ……..……. giờ …………. phút cùng ngày.
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
Đỗ Văn Hiền |
THƯ KÝ
|
TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Số: ….../NQ-TKHTN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Lý Thường Kiệt, ngày …….tháng …… năm 20…….. |
NGHỊ QUYẾT
Họp tổ chuyên môn tháng ……. lần ……..
I. THỜI GIAN, THÀNH PHẦN
- Thời gian:…………………………………………………………………………………………………………………………...…….
- Chủ trì:……………………………………………………………………………………………………………….......……………….…
- Thư ký:……………………………………………….………………………………………………………………………….………...
- Tổng số thành viên được triệu tập:…………………………………………………….………………………….....
- Số thành viên vắng mặt:……….(Gồm:…………………………………………………….………………………………………)
II. NỘI DUNG (Ghi theo thực tế nội dung phiên họp)
1. Tổ trưởng triển khai các công văn (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..………2. Tổ trưởng nhận xét đánh giá các hoạt động chuyên môn tuần .….., tháng ……
a. Ưu điểm:…………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..………
…………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..………
b. Hạn chế:………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..………
c. Hướng khắc phục:……………………………………………………………………………………………………………...…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..………
3. Tổ trưởng triển khai công tác tuần…….….., tháng…………………..
a. Công tác chuyên môn
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..………
b. Công tác khác
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..………
4. Ý kiến của các thành viên trong buổi họp:
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..………5. Tổ trưởng giải trình và kết luận một số vấn đề cần thống nhất trong tổ.
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..…………………..……
6. Ý kiến đề xuất với nhà trường(nếu có)
…………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..…………………..……
Cuộc họp kết thúc lúc……..……. giờ…………phút cùng ngày.
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
Đỗ Văn Hiền |
THƯ KÝ
|
TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
. .
NGHỊ QUYẾT NHÓM CHUYÊN MÔN
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Năm học 2015 – 2016
TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Số: ….../NQ-NCM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Lý Thường Kiệt, ngày …….tháng …… năm 20…….. |
NGHỊ QUYẾT
Họp Nhóm chuyên môn ……….
I. THỜI GIAN, THÀNH PHẦN
- Thời gian:…………………………………………………………………………………………………………………………...…….
- Chủ trì:……………………………………………………………………………………………………………….......……………….…
- Thư ký:……………………………………………….………………………………………………………………………….………...
- Tổng số thành viên được triệu tập:…………………………………………………….………………………….....
- Số thành viên vắng mặt:……….(Gồm:…………………………………………………….………………………………………)
II. NỘI DUNG
1. Nhóm trưởng triển khai nội dung cần thảo luận, trao đổi:
a. Vấn đề cần thảo luận……………………………………………………………………………………………………………
…………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..………
b. Ý kiến của các thành viên trong nhóm:
* Thuận lợi:…………………………………………………………………………………………………….……………
…………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….……………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..………
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………..………………..………
* Khó khăn:………………………………………………………………………………………………………..………………………
…………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….……………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..………
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..………
* Hướng giải quyết:…………………………………………………………………………………………………………………
…………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….……………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….……………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..………
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..………
c. Nhóm trưởng tổng hợp và kết luận:
…………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..………
….…………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….
2. Những nội dung cần thống nhất:
…………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..………
…………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..………3. Ý kiến đề xuất với tổ, trường( nếu có)
…………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..…………………….……………………………………………………………………………………………………………………………..……….…
……………………………………………………………………………………………………………………………..………………..………
Cuộc họp kết thúc lúc……..……. giờ…………. phút cùng ngày.
NHÓM TRƯỞNG
................................................................................................. |
THƯ KÝ
....................................................................................... |
Phụ lục 1
ĐĂNG KÍ THI ĐUA TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
NĂM HỌC 2015 – 20 16
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Danh hiệu năm trước |
Danh hiệu thi đua |
Hình thức khen thưởng |
|||||||||||||||
CSTĐ |
LĐTT |
GV dạy giỏi |
GV Chủ nhiệm giỏi |
GK UBND huyện |
GK Sở GD&ĐT |
BK của UB tỉnh |
BK Bộ GD&ĐT |
BK của Ch. phủ |
Huân chương LĐ |
Anh hùng lao động |
||||||||||
T. quốc |
Tỉnh |
Cơ sở |
Tỉnh |
Huyện |
Trường |
Hạng Nhất |
Hạng Nhì |
Hạng Ba |
||||||||||||
1 |
Đỗ Hồng Trí |
HT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đỗ Văn Hiền |
TT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đỗ Văn Thành |
TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lê Xuân Dương |
GV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Nguyễn Thị Quyên |
GV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Vũ Mai Hương |
GV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Nguyễn Thị Hường |
GV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Phan Thị Linh |
GV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Trần Nghị |
CTCĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Chu Hà My |
GV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Đỗ Thị Trang |
GV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Lê Thanh Thảo |
GV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Nguyễn Thị Hương Lan |
GV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Nguyễn Thị Thủy |
GV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả