NHẬN XÉT GHI HỌC BẠ CÁC MÔN TOÁN, TV, LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ KHOA HỌC VÀ CÁC MÔN ĐÁNH GIÁ BẰNG NHẬN XÉT THEO TT 30
1. MÔN TIẾNG VIỆT
+ Lớp 1
- Đọc đúng các tiếng trong bài, biết nghỉ hơi ở dấu câu, chữ viết đúng mẫu, đều nét.
- Viết đúng các tiếng trong bài chính tả. Trình bày đúng thể loại bài viết.
- Bước đầu biết cách đọc thể hiện giọng của các nhân vật, chữ viết đẹp, đúng mẫu.
- Biết đọc và phân tiếng chứa các kiểu vần đã học, chữ viết đúng mẫu, trình bày sạch đẹp.
- Đọc trôi chảy, to, rõ, nắm được các luật chính tả và làm đúng bài tập theo yêu cầu.
- Chữ viết đẹp, đúng mẫu, đọc bài đảm bảo tốc độ to, rõ, lưu loát.
- Đọc bài có tiên bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm tr/ch, t/th, r/d.
- Đọc bài lưu loát, nhận diện được các kiểu vần và biết đưa tiếng vào mô hình.
- Chữ viết đẹp, đúng mẫu, biết cách trình bày bài viết theo đúng thể loại bài.
- Đọc đúng tiếng trong bài, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, chữ viết đều nét.
- Đọc ngắt nghỉ câu hợp lí, nghe viết đúng bài chính tả theo quy định.
- Đọc bài còn chậm, phát âm còn sai những tiếng có phụ âm đầu r/d, tr/ch
- Đọc bài được, chữ viết chưa đẹp, chưa đều nét nhất là các nét khuyết.
- Đọc bài có tiến bộ hơn so với học kì I, còn nhầm lẫn luật chính tả e, ê, i.
- Đọc bài đảm bảo tốc độ, viết chữ chưa đều nét, chưa đúng mẫu.
+ Các khối lớp 2,3,4,5.
- Đọc to, rõ ràng, nắm được nội dung bài đọc, viết đúng chính tả, dùng từ và diễn đạt các ý trong bài văn phù hợp.
- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, cụm từ. Biết trình bày và viết đúng bài chính tả theo yêu cầu.
- Đọc, viết đúng bài văn, văn bản ngắn theo yêu cầu. Có kĩ năng sử dụng đúng các dấu câu đã học. Chữ viết đúng mẫu.
- Đọc, viết đúng theo yêu cầu. Biết tìm và phân biệt được các loại từ, các kiểu câu đã học.
- Có kĩ năng đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn đã học. Viết, phân biệt đúng các kiểu câu, loại từ đã học.
- Viết chính tả có tiến bộ, viết đúng thể loại bài văn, bước đầu đọc đúng đúng vai nhân vật.
- Có sáng tạo trong kể chuyện, viết câu đủ thành phần, chữ viết đúng mẫu.
- Đọc bài lưu loát, đảm bảo tốc độ, vốn từ phong phú, viết được câu hoàn chỉnh.
- Chữ viết có tiến bộ, bước đầu biết diễn đạt được các ý trong bài văn.
- Đọc bài trôi chảy hơn trước, ngắt nghỉ câu phù hợp, dùng từ và viết câu đúng với ngữ cảnh.
- Đọc và hiểu được nội dung bài đọc, viết đúng chính tả, biết cách sắp xếp các ý trong bài văn.
- Biết dùng một số biện pháp nghệ thuật khi viết văn, đọc bài diến cảm.
- Đọc to, rõ, nắm được nội dung bài đọc, bước đầu biết sử dụng hình ảnh nhân hoá trong miêu tả.
- Biết được tác dụng của dấu câu, dùng từ và diễn đạt các ý trong bài văn phù hợp.
- Đọc rõ ràng, trôi chảy. Biết kể câu chuyện đã học theo lời nhân vật. Viết đúng chính tả bài văn theo yêu cầu.
- Đọc bài to, rõ. Tuy nhiên chữ viết chưa đẹp; viết chính tả còn nhầm lẫn các tiếng có phụ âm đầu r/d.
- Tốc độ đọc còn chậm, chữ viết có tiến bộ hơn so với học kì I.
2. MÔN TOÁN:
+ LỚP 1:
- Nhận biết và thực hiện được các phép tính cộng trừ trong phạm vi 100, đo được độ dài đoạn thẳng.
- Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số, xem giờ đúng, giải được toán có lời văn.
- Biết đọc, viết , so sánh các số trong phạm vi một trăm, có sáng tạo trong giải toán có lời văn.
- Nhận dạng được các hình đã học, thực hiện được thành thạo các phép tính trong phạm vi đã học.
- Đọc, viết, cộng trừ không nhớ các số trong phạm vi 100, đo, vẽ được đoạn thẳng.
- Nắm được đặc điểm của số 0 trong phép cộng, trừ, giải được bài toán có lời văn.
- Biết viết các số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, đo được độ dài đoạn thẳng.
- Biết tóm tắt và giải được bài toán, nhận dạng được các hình đã học.
- Biết thực hiện cộng, trừ, các số trong phạm vi 100 nhưng viết số chưa đẹp.
+ LỚP 2:
- Thuộc các bảng cộng, trừ, nhân, chia đã học, giải được bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn.
- Thực hiện tốt các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong bảng, giải được bài toán có liên quan đến các đơn vị đo đã học.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, tính được chu vi hình tam giác.
- Đọc, viết được các số đến 1000, cộng trừ các số trong phạm vi đã học, giải được bài toán có lời văn.
- Nhận biết được một phần mấy của một số, giải được bài toán có một phép chia.
- Thực hiện thành thạo các phép tính trong phạm vi đã học, biết xem lịch, đồng hồ đúng.
- Biết so sánh, thực hiện cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số, tính được giá trị biểu thức.
- Tính được giá trị biểu thức có hai phép tính, giải được bài toán liên quan đến đơn vị kg, km.
- Biết đọc, viết, so sánh và làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, giải được bài toán có lời văn.
- Có sáng tạo trong giải toán có lời văn, thực hiện thành thạo các phép tính.
- Giải được các bài toán có yếu tố hình học, thực hiện tốt các phép tính cộng, trừ trong phạm vi đã học.
- Thực hiện được các phép tính cộng trừ không nhớ, các phép tính cộng, trừ có nhớ còn sai.
- Thực hiện được các phép tính trong phạm vi đã học, còn nhầm lẫn dạng toán nhiều hơn, ít hơn.
- Đọc, viết , thực hiện được các phép tính đã học nhưng còn nhầm lẫn tìm số bị trừ, số trừ.
+ LỚP 3:
- Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ các số có bốn, năm chữ số, tính được chu vi, diện tích các hình đã học.
- Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng 2 phép tính, thực hiện được các phép tính trong phạm vi 100000.
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100000, giải bài toán bằng hai cách.
- Thực hiện thành thạo các phép tính trong phạm vi đã học, giải được bài toán có lời văn.
- Đọc, viết và thực hiện được các phép tính trong phạm vi đã học, tính được giá trị biểu thức.
- Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị, lập được bảng thống kê.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính.
- Thực hiện thành thạo các phép tính trong phạm vi đã học, giải được bài toán liên quan rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức, giải được bài toán bằng hai phép tính.
- Biết so sánh các số, thực hiện các phép tính trong phạm vi 100000, biết giải bài toán có nội dung hình học.
- Biết đọc, viết các số có 5 chữ số, tính được chu vi, diện tích các hình đã học.
- Tính được giá trị biểu thức, biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Thực hiện được các phép tính đã học, còn thụ động trong giải toán có lời văn.
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100000, còn nhầm lẫn tìm số bị chia, số chia.
- Giải được bài toán bằng hai phép tính nhưng chưa sáng tạo trong đặt lời giải.
+ LỚP 4,5:
- Thực hiện thành thạo các phép tính, giải được các dạng toán có lời văn đã học.
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, phân số, tính được giá trị biểu thức.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ, hiệu và tỉ, thực hiện được các phép tính về phân số.
- Chuyển đổi được các số đo đã học, tính được diện tích các hình đã học.
- Thực hiện được bốn phép tính với các số đã học, nhận biết được đường thẳng song song, vuong góc.
- Giải được bài toán liên quan đến các phép tính, biết được ứng dụng tỉ lệ bản đồ.
- Tính được giá trị biểu thức có chứa chữ, so sánh được các số có 6 chữ số.
- Thực hiện thành thạo các phép tính, biết giải bài toán liên quan đến phép tính với sô tự nhiên.
- Đọc, viết , tính toán được các số tự nhiên trong hệ thập phân, nhận biết được các dấu hiệu chia hết.
- Nhận biết và tính được diện tích các hình đã học, giải được các dạng toán đã học.
- Biết đọc, viết và thực hiện thành thạo các phép tính, nhạy bén trong tính nhẩm.
- Rất sáng tạo trong giải toán có lời văn, thực hiện thành thạo các phép tính.
- Nắm được kĩ năng thực hành tính với các số đã học, tính được diện tích, thể tích của một hình.
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
- So sánh được các số đo diện tích, thể tích, giải được các bài toán dạng chuyển động đều.
- Biết tìm tỉ số phần trăm, thực hiện và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Biết giải bài toán có nội dung hình học, vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- Thực hiện thành thạo các phép tính, giải được một số dạng toán đã học.
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, phân số, sô thập phân, còn nhầm lẫn toán chuyển động cùng chiều với ngược chiều.
- Biết thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số tuy nhiên còn nhầm lẫn chuyển đổi số đo độ dài với diện tích.
3. MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
- Nắm vững nội dung, chương trình môn học, biết vận dụng vào thực tế.
- Hiểu được nội dung bài và trả lời tốt các câu hỏi.
- Học có tiến bộ hơn so với học kì I, rất sáng tạo trong trả lời câu hỏi.
- Chủ động, tích cực trong tiếp thu bài, hiểu và trả lời được các câu hỏi.
- Ghi nhớ được tên các nhân vật ứng với mỗi sự kiện lịch sử, biết được các dân tộc trên dất nước ta.
- Biết được đặc điểm tự nhiên và một số sự kiện lịch sử tiêu biểu của nước ta.
- Biết được các giai đoạn lịch sử đã học, vị trí địa lí một số nước trong chương trình hoc.
- Biết vận dụng vốn kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi thực tế.
- Lập được bảng thống kê các sự kiện lịch sử và tình hình dân số nước ta.
4. MÔN KHOA HỌC
+ LỚP 4:
- Biết làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí, vai trò của không khí đối với sự sống.
- Nêu được vai trò của nước, một số nguyên nhân làm ô nhiễm nước và cách bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được tác hại và cách phòng chống khi có bão.
- Biết được nguyên nhân gây một số bệnh và cách đề phòng một số bệnh đã học.
- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và biện pháp bảo vệ không khí trong sạch.
- Nhận biết được khi nào vật phát ra âm thanh và tác hại, ích lợi của âm thanh trong cuộc sống.
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Kể tên được một số động vật và thức ăn của chúng, nêu được các yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật.
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật, thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên và mối quan hệ của chúng.
- Kể được thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống.
- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh, biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Biết được một số cách làm sạch nước, đun sôi nước trước khi uống, tiết kiệm nước.
- Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
+ LỚP 5:
- Biết được kiến thức cơ bản về sự sinh sản của động vật, bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng.
- Nêu được một số nguồn năng lượng sạch, sử dụng tiết kiệm nguồn năng lượng.
- Nêu được những nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.
- Nhận biết được một số tính chất và công dụng của các kim loại đã học.
- Nắm được môi trường là gì? Nêu được một số thành phần môi trường địa phương.
- Nêu được một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
- Biết được một số biện pháp phòng chống cháy nổ, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.
- Nắm vững các kiến thức về vật chất và năng lượng và kĩ năng bảo vệ môi trường.
- Biết được một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- Nêu được một số tính chất và công dụng của các vật liệu đã học.
- Có kiến thức cơ bản về đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh đã học.
(Sưu Tầm)