PHÒNG GD&ĐT NINH HÒA

TRƯỜNG TIỂU HỌC NINH VÂN

 

Số: 50/KH-THNV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

         Ninh Vân, ngày 28  tháng 8 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

Bồi dưỡng thường xuyên Cán bộ quản lý giáo viên

Trường tiểu học Ninh Vân - Năm học 2017 - 2018

 

Thực hiện Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) giáo viên tiểu học;

Thực hiện Thông tư số 26/2015/TT-BGDĐT ngày 30/10/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý Trường tiểu học;

Căn cứ công văn số 389/NGCBQLCSGD-NG ngày 28/3/2017 của Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục về việc hướng dẫn triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên năm học 2017 – 2018 và các năm học tiếp theo;

Căn cứ các quy chế, chương trình và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác BDTX;

Thực hiện Công văn số 1064/SGDĐT-GDTH ngày 26/5/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Khánh Hòa về việc hướng dẫn công tác BDTX cho giáo viên và cán bộ quản lý trường tiểu học năm học 2017 – 2018;

Thực hiện công văn số 1068/SGDĐT-GDTH ngày 26/5/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Khánh Hòa về việc hướng dẫn triển khai kế hoạch bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên năm học 2017 – 2018;

Công văn số 389/PGDĐT-GDPT ngày 19/6/2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Ninh Hòa  về việc “Hướng dẫn triển khai Bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên” năm học 2017 – 2018;

Căn cứ thực tế đơn vị, Trường tiểu học Ninh Vân xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) cho cán bộ quản lí (CBQL) và giáo viên (GV),      năm học 2017 - 2018 như sau:

I. Mc đích, yêu cầu bi dưỡng

- Phát huy tinh thần tự giác, chủ động, sáng tạo của giáo viên và CBQL trong việc BDTX, công tác BDTX là nhiệm vụ, là trách nhiệm của mỗi giáo viên, CBQL.

- Mỗi giáo viên, CBQL xác định rõ mục đích, yêu cầu, nội dung cần bồi dưỡng, tự giác, chủ động xây dựng kế hoạch, lựa chọn phương pháp bồi dưỡng

1

 


thích hợp, hiệu quả.

- Nội dung bồi dưỡng phải tập trung vào nâng cao năng lực nghề nghiệp, phẩm chất đạo đức của giáo viên, CBQL giáo dục để đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp và tiêu chuẩn chức danh nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ theo hạng chức danh nghề nghiệp, làm căn cứ để cá nhân đề xuất các nội dung bồi dưỡng phù hợp.

- Công tác BDTX phải gắn kết chặt chẽ với việc đánh giá giáo viên, CBQL theo chuẩn và theo chỉ đạo đổi mới giáo dục của ngành để từng bước nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, CBQL giáo dục qua từng năm.

- Trong quá trình BDTX, giáo viên và CBQL mở rộng những vấn đề liên quan đến đổi mới trong giáo dục, nắm bắt tinh thần, nội dung định hướng đổi mới chương trình, sách giáo khoa; khắc sâu một số kĩ năng chuyên môn và phương pháp giảng dạy, chú trọng đến việc giáo dục kĩ năng sống trong nhà trường, thực hiện đúng tinh thần của việc tổ chức lớp học theo mô hình trường học mới; hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường tiểu học, đổi mới sinh hoạt chuyên môn một cách thực chất, tránh hình thức nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường.

- Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên và CBQL; năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên, CBQL trong nhà.

- Tăng cường công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra công tác tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên và CBQL. Thực hiện nghiêm túc, kịp thời công tác báo cáo theo quy định.

II. Nguyên tắc

1. Đảm bảo tất cả cán bộ quản lý, giáo viên đều được tham gia bồi dưỡng. Nội dung bồi dưỡng bám sát Chương trình BDTX của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

2. Bồi dưỡng có trọng tâm, tập trung vào các vấn đề mới, những vấn đề thực tiễn đội ngũ đang gặp khó khăn; đảm bảo tính kế thừa và tính hệ thống giữa những nội dung bồi dưỡng trong các năm trước và năm học này; không gây quá tải đối với giáo viên trong công tác bồi dưỡng.

3. Phát huy vai trò nòng cốt của các tổ chuyên môn trong việc tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo các hình thức tự học cá nhân, học tập theo tổ chuyên môn, học tập theo nhóm giáo viên.

4. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện phục vụ trước khi tổ chức bồi dưỡng.

5. Các nội dung bồi dưỡng (bắt buộc và tự chọn) được đánh giá. Kết quả

1

 


đánh giá làm cơ sở xếp loại giáo viên cuối năm học.

 III. Đối tượng BDTX

Cán bộ quản lý và tất cả giáo viên đang giảng dạy tại Trường tiểu học Ninh Vân.

IV. Nội dung, thời lượng bồi dưỡng

1. Khối kiến thức bắt buộc

 1.1. Nội dung bồi dưỡng 1 (gọi tắt là Nội dung 1)

 CBQL và giáo viên bồi dưỡng các chuyên đề của Phòng và Sở GD&ĐT tổ chức trong hè và trong năm học 2017 - 2018.

- Nội dung chuyên đề 1: Xây dựng văn hóa đọc và công tác phối hợp giữa thư viện với hoạt động giáo dục nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thư viện trong nhà trường.

- Nội dung chuyên đề 2: Giáo dục kĩ năng sống qua tiết sinh hoạt chủ nhiệm.

2. Nội dung bồi dưỡng 2 (gọi tắt là Nội dung 2): CBQL, giáo viên.

 Theo hướng dẫn của Phòng Giáo dục và Đào tạo ( 30 tiết/giáo viên ) thực hiện với nội dung bồi dưỡng chính trị hè tháng 8/2017 gồm 05 nội dung:

2.1. Các nội dung cơ bản trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư và Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.

2.2. Chuyên đề học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh năm 2017 về phòng, chống suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.

2.3. Những nội dung cơ bản của 04 chương trình kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2016 – 2020; kết quả 5 năm thực hiện Kết luận số 53/KL-TW ngày 24/12/2012 của Bộ chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tằm nhìn đến năm 2030.

2.4. Những vấn đề kinh tế - xã hội ở địa phương và nghị quyết đại hội, chương trình, kế hoạch hành động của đảng bộ địa phương.

2.5. Tình hình quốc tế và trong nước nổi bật trong 6 tháng đầu năm 2017.

2.6. Các vấn đề về chuyên môn, nghiệp vụ hàng năm theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Nội dung bồi dưỡng 3 (gọi tắt là Nội dung 3).

3.1. Đối với Cán bộ quản lý (Gồm Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng):  Thực hiện theo Thông tư số 26/2015/TT-BGDĐT ngày 30/10/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình Bồi dưỡng thường xuyên

1

 


(BDTX) cán bộ quản lý (CBQL) trường tiểu học. CBQL thực hiện các mô-đun sau:

Lĩnh vực/ năng lực quản lý trường TH

Mã mô đun

Tên và nội dung chính của mô đun

Mục tiêu bồi dưỡng

Thời lưng thực hiện (tiết)

Lý thuyết

Thực hành

 

 

Năng lực huy động học sinh và tổ chức quản lý lớp học theo yêu cầu đổi mới đối với cấp tiu học

 

 

 

QL

TH

8

Năng lực tổ chức lớp học theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học

1. Những yêu cầu trong tổ chức lp học để thực hiện đổi mới giáo dục

2. Tổ chức lớp học theo Mô hình trường học mới tại Việt Nam (VNEN) và vận dụng trong thực tiễn

- Hiểu tầm quan trọng và các yêu cầu của việc tổ chức lớp học để thực hiện đổi mới giáo dục.

- Vận dụng được nội dung của mô đun vào việc tổ chức lớp học cho học sinh ở nhà trường.

 

 

 

 

7

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

Năng lực quản lý hoạt động dạy và học

 

 

 

 

 

QL

TH

13

Năng lực quản lý hoạt động đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của học sinh theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học

1. Những vấn đề chung về đổi mới đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh tiểu học

2. Tổ chức thực hiện các hoạt động đánh giá học sinh theo yêu cầu đổi mới

3. Các biện pháp quản lý hoạt động đánh giá học sinh theo yêu cầu

- Hiểu được tầm quan trọng và những nội dung cơ bản của hoạt động đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của học sinh (gọi tắt là đánh giá học sinh) theo yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Đxuất được các biện pháp phù hợp quản lý hoạt động đánh giá học sinh theo yêu cầu đổi mới, đồng thời áp dụng các biện pháp đó vào quá trình quản lý hoạt động đánh giá trong nhà trường.

7

8

1

 


 

 

đổi mới giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

Năng lực quản lý hoạt động dạy và học

 

 

 

 

    QL

TH

18

Năng lực quản lý thực hiện đổi mới sinh hoạt chuyên môn ở trường tiểu học

1. Các kỹ năng tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo tổ/trưng/cụm trường

2. Các biện pháp quản lý sinh hoạt chuyên môn theo tổ/trường/cụm trường

- Hiểu được tầm quan trọng của việc sinh hoạt chuyên môn và những nội dung chủ yếu trong sinh hoạt chuyên môn theo tổ/trường/cụm trường.

- Có kỹ năng tổ chức sinh hoạt chuyên môn và biện pháp quản lý sinh hoạt chuyên môn theo tổ/trường/cụm trường phù hợp với điều kiện của nhà trường, địa phương.

 

 

 

 

 

 

 

Năng lực quản lý hoạt động giáo dục

 

 

 

 

 

QL

TH

20

Năng lực quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học

1. Những vn đề cơ bản về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường tiểu học

2. Tổ chức thực hiện các hoạt động trải nghiệm sáng tạo

3. Quản lý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo yêu cầu đổi mới giáo dục

- Hiểu đưc tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trưng tiểu học.

- Đxuất và tổ chức, quản lý được các hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường tiểu học phù hợp với điều kiện của nhà trường, địa phương.

7

8

 3.2. Đối với giáo viên

 Căn cứ nhu cầu của cá nhân tham gia BDTX và định hướng của Hiệu trưởng nhà trường đã thống nhất lựa chọn 4 mô đun (TH 8, TH 17 TH 18, TH 19) bồi dưỡng trong khối kiến thức tự chọn trong Chương trình BDTX giáo viên ban hành kèm theo các Thông tư trên. Cụ thể:

 

Yêu cầu chuẩn

Mã mô đun

Tên và nội dung

mô đun

Mục tiêu

bồi dưỡng

Thời gian

tự

Thời gian

học tập

trung (tiết)

1

 


NN cần bồi dưỡng

 

 

 

học (tiết)

 

thuyết

Thực

hành

Nâng cao năng lực hiểu biết về môi trường giáo dục và xây dựng môi trường học tập

 

 

 

 

 

 

 

TH  8

Thư viện trường học thân thiện

1. Giới thiệu về thư viện trường học thân thiện.

2. Các hình thức tổ chức thư viện trường học thân thiện.

3. Xây dựng thư viện thân thiện trong trường tiểu học.

 

Hiểu được thế nào là thư viện trường học thân thiện.

Nắm được các hình thức tổ chức thư viện trường học thân thiện.

Biết cách xây dựng thư viện thân thiện trong trường tiểu học. Chủ động, linh hoạt trong xây dựng thư viện thân thiện phù hợp với hoàn cảnh địa phương.

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tăng cường năng lực sử

 

 

 

 

TH

17

Sử dụng thiết bị dạy học ở tiểu học

1.Vị trí, vai trò của công tác thiết bị dạy học trong nhà trường tiểu học

2. Hệ thống thiết bị dạy học ở trường tiểu học

3.Hướng dẫn sử dụng một số thiết bị dạy học

 

Hiểu được vị trí, vai trò của công tác thiết bị dạy học trong nhà trường tiểu học.

Hiểu và trình bày được hệ thống thiết bị dạy học ở trường tiểu học.

Vận hành và sử dụng được một số thiết bị dạy học ở trường tiểu học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

1

 


dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lắp đặt, bảo quản thiết bị dạy học ở tiểu học

1. Lắp đặt thiết bị dạy học ở trường tiểu học:

- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật; mô hình bánh xe

- Lắp đặt và sử dụng được các thiết bị dạy học. 

- Hiểu và trình bày được các quy định về bảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TH

18

nước

- Lắp ghép mô hình trái đất quay quanh Mặt trời. Mặt trăng quay quanh trái đất

  - Lắp ráp bộ thí nghiệm hộp đối lưu…

2. Bảo quản thiết bị dạy học ở trường tiểu học

- Quy định chung v bảo quản các loại TB dạy học.

- Sửa chữa các thiết bị dạy học đơn giản

- Tổ chức cho học sinh thực hiện việc bảo quản thiết bị dạy học.

quản, bảo dưỡng thiết bị dạy học theo quy định.

- Sửa chữa được các thiết bị hỏng hóc đơn giản và tổ chức được cho học sinh tham gia bảo quản, bảo dưỡng thiết bị dạy học.

 

 

 

 

13

 

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

TH

19

Tự làm đồ dùng dạy học ở trường tiểu học

1. Tự làm đồ dùng dạy học ở trường tiểu học.

2. Tự làm đồ dùng dạy học môn Tiếng Việt

3. Tự làm đồ dùng dạy học môn Toán

4. Tự làm đồ dùng dạy học môn Tự nhiên- xã hội, môn Khoa học

Hiểu, trình bày được yêu cầu và hỗ trợ giáo viên trong việc tự làm đồ dùng dạy học.

 

 

 

 

 

 

 

13

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

V. Hình thức tổ chức BDTX

1. Bồi dưỡng thường xuyên bằng tự học của giáo viên kết hợp với các sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại Tổ chuyên môn của nhà trường.

2. Bồi dưỡng thường xuyên tập trung nhằm hướng dẫn các nội dung  tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung bồi dưỡng thường xuyên khó đối với giáo viên; đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học tập bồi dưỡng thường xuyên; tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội được trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ và luyện tập kĩ năng.

3. Bồi dưỡng thường xuyên theo hình thức học tập từ xa (qua mạng Internet).

VI. Đánh giá và công nhận kết quả BDTX

1. Phương thức đánh giá

 a. Hình thức đánh giá

 - Đối với nội dung  bồi dưỡng 1 và 2, tùy  các cấp quy định theo hình thức

1

 


kiểm tra, bài tập nghiên cứu, viết thu hoạch…

 - Đối với ( nội dung bồi dưỡng 3 ) BDTX bằng tự học của giáo viên kết hợp với các buổi sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ chuyên môn của nhà trường, giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh thông qua các báo cáo chuyên đề.

Nhà trường tổ chức đánh giá; Ðiểm được áp dụng như sau:

 b. Thang điểm đánh giá kết quả

 Theo thang điểm từ 0 đến 10 đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và mỗi mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 ( gọi là các điểm thành phần ).

 c. Điểm trung bình kết quả BDTX

- Đối với CBQL và giáo viên thực hiện đủ 3 nội dung:

 ĐTB BDTX = (Điểm nội dung 1 + Điểm nội dung 2 + Điểm nội dung 3 ): 3

- Đối với CBQL và giáo viên chỉ thực hiện 2 nội dung:

  ĐTB BDTX = (Điểm nội dung 1 + Điểm nội dung 2): 2

 - ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân.

2. Xếp loại kết quả BDTX

2.1. Đối với cán bộ quản lý

- Đạt yêu cầu: Đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên.

- Không đạt yêu cầu: Chưa học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, hoặc đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân nhưng có một trong các điểm thành phần đạt dưới 5 điểm,

2.2. Đối với giáo viên

a. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên và được xếp loại kết quả như sau:

- Loại G nếu ĐTB BDTX đạt từ 9 đến 10, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.

- Loại K nếu ĐTB BDTX đạt từ 7 đến dưới 9, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm.

1

 


- Loại TB nếu ĐTB BDTX đạt từ 5 đến dưới 7, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm.

b. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.

c. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.

3. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX

a. Nhà trường tổ chức tổng hợp xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên. Lập báo cáo kết quả về Phòng Giáo dục và Đào tạo vào thời điểm kết thúc năm học.

b. Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận BDTX cho CBQL và giáo viên.

VII. Lịch thực hiện

 Thời gian tính theo năm học 2017 - 2018

Nội dung công việc

Người thực hiện

Tháng  8/2017

- Bồi dưỡng tập trung (Nội dung 2).

- Xây dựng kế hoạch BDTX nhà trường.

- CBQL, Giáo viên

- CBQL

Tháng 9/2017

- Triển khai, hướng dẫn giáo viên lập kế hoạch BDTX cá nhân.

- Duyệt kế hoạch BDTX giáo viên.

- Trần Tiếp

 

- Tiếp, Phúc

Tháng 10/2017

- Nội dung bồi dưỡng 1:

Chuyên đề 1: Xây dựng văn hóa đọc và công tác phối hợp giữa thư viện với hoạt động giáo dục nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thư viện trong nhà trường.

- Phúc (Triển khai)

 

- GV 2 tổ (Thực hiện)

Tháng 11/2017

- Nội dung bồi dưỡng 1:  

Chuyên đề 2: Giáo dục kĩ năng sống qua tiết sinh hoạt chủ nhiệm.

- Phúc  (Triển khai)

- GV 2 tổ (Thực hiện)

 

Tháng 12/2017

- ND bồi dưỡng 3:

+ CBQL: Mô đun QLTH8

Năng lực tổ chức lớp học theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học.

+ GV: Mô đunTH 8

Thư viện trường học thân thiện.

- Tiếp, Phúc

 

- Nguyễn Tâm ( Triển khai )

- GV 2 tổ (Thực hiện)

Tháng

- ND bồi dưỡng 3:

- Tiếp, Phúc

1

 


 01+02/ 2018

+ CBQL: Mô đun QLTH13

 Năng lực quản lý hoạt động đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của học sinh theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học.

+ GV:Mô đun TH17

Sử dụng thiết bị dạy học ở tiểu học.

 

 

 

- Minh Tâm ( Triển khai )

- GV 2 tổ (Thực hiện)

Tháng 3/2018

- ND bồi dưỡng 3:

+ CBQL: Mô đun QLTH18

Năng lực quản lý thực hiện đổi mới sinh hoạt chuyên môn ở trường tiểu học.

+ GV: Mô đun TH18

Lắp đặt, bảo quản thiết bị dạy học ở tiểu học.

- Tiếp, Phúc

 

 

 

- N.Tâm (Triển khai )

- GV 2 tổ (Thực hiện)

Tháng 4/2018

- ND bồi dưỡng 3:

+ CBQL: Mô đun QLTH20

Năng lực quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học.

+ GV: Mô đun TH19

Tự làm đồ dùng dạy học ở trường tiểu học.

- Tiếp, Phúc

 

 

 

 

- M.Tâm (Triển khai)

- GV 2 tổ (Thực hiện)

Tháng 5 /2018

- Báo cáo kết quả BDTX.

- Tổng hợp kết quả, báo cáo nhà trường.

- Nghiệm thu, đánh giá kết quả, lập hồ sơ đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận, tổ chức sơ tổng kết.

- Tiếp ( BC PGD)

- Phúc ( Tổng hợp)

- Minh Tâm ( BC cho CM trường)

- Nguyễn Tâm ( BC cho CM trường)

- GV: BC cho Tổ

  

 VIII. Tổ chức thực hiện

  1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng

-  Xây dựng kế hoạch BDTX của nhà trường, hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc cho giáo viên.

          - Hướng dn CBQL, giáo viên xây dng kế hoch BDTX ca cá nhân.

           - Phê duyt kế hoch BDTX ca CBQL, giáo viên và t chc trin khai kế hoch BDTX giáo viên ca nhà trường.

           - T chc đánh giá, tng hp, xếp loi, báo cáo kết qu BDTX ca giáo viên v Phòng Giáo dc và Đào to theo Quy định.

1

 


           - Thc hin chế độ, chính sách ca Nhà nước đối vi giáo viên tham gia BDTX.

           - Đề ngh các cp có thm quyn quyết định khen thưởng hoc xử lý đối với cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong thực hiện công tác bồi dưỡng.

2. Trách nhiệm của tổ trưởng chuyên môn

- Tổ chức cho giáo viên trong tổ học BDTX, kiểm tra, đôn đốc việc tự học của giáo viên trong tổ.

- Nghiên cứu, trả lời ý kiến thắc mắc của giáo viên.

3. Trách nhiệm của giáo viên

- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt; nghiên cứu tài liệu, ghi chép những nội dung, vấn đề còn vướng mắc, đề xuất giải đáp; nghiêm chỉnh thực hiện các Quy định về BDTX của nhà trường.

- Báo cáo tổ chuyên môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề khó khăn, vướng mắc, các Tổ trưởng chuyên môn và giáo viên phản ánh về Hiệu trưởng để chỉ đạo kịp thời.                                                                                                                      

Nơi nhận:

 - Lãnh đạo Phòng GD&ĐT (Báo cáo);

- P. Hiệu trưởng ( Thực hiện);

- Các Tổ trưởng, GV( Thực hiện);

- Web site trường;

- Lưu: VT.

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 Trần Tiếp

 

PHÒNG GD&ĐT NINH HÒA

1

 

nguon VI OLET