CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự d –Hạnh phúc

KẾ HOẠCH
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN
Năm học …….


1. Họ và tên:
2. Sinh ngày:
3. Nơi cư trú:
4. Trình độ chuyên môn:
5. Năm vào ngành: Hệ số lương:
6. Nhiệm vụ được phân công: Tổ CM:
7. Danh hiệu thi đua đã đăng ký:
I. Các căn cứ xây dựng kế hoạch
Căn cứ Thông tư số 31/2011/TT- BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS. (đối với GV tiểu học: Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Tiểu học)
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT- BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên …., kế hoạch BDTX của trường ….. ………….. năm học ………, bản thân xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học …………….. như sau:
II. Mục đích bồi dưỡng thường xuyên
1. Giáo viên học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của huyện, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành.
2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của Giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng Giáo viên của nhà trường.
III. Nguyên tắc bồi dưỡng thường xuyên
1. Đảm bảo cho tất cả cán bộ quản lý, giáo viên được tham gia bồi dưỡng. Nội dung bồi dưỡng bám sát chương trình BDTX của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Bồi dưỡng có trọng tâm, tập trung vào những vấn đề mới, những vấn đề thực tiễn đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đang gặp khó khăn; đảm bảo tính kế thừa và tính hệ thống giữa những nội dung bồi dưỡng trong các năm học trước và năm học này; không gây quá tải đối với giáo viên và các nhà trường trong công tác bồi dưỡng.
3. Phát huy vai trò nòng cốt của nhà trường trong việc tổ chức bồi dưỡng Giáo viên theo các hình thức tự học cá nhân. Học tập theo tổ chuyên môn, học tập theo nhóm giáo viên; phát huy vai trò trường giúp trường trong công tác bồi dưỡng.
4. Các điều kiện phục vụ phải chuẩn bị đầy đủ trước khi tổ chức bồi dưỡng.
5. Các nội dung bồi dưỡng (bắt buộc và tự chọn) phải đánh giá. Kết quả đánh giá làm cơ sở xếp loại và đánh giá nhà trường cuối năm học.
IV. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG:
1. Tình hình nhà trường:
- Tổng số CBGVNV:
+ CBQL: . Trình độ Đại học Sư phạm: . CĐSP: .
+ Tổ chuyên môn :
+ Giáo viên: . Trình độ đạt chuẩn %
+ Nhân viên
2. Tình hình tổ chuyên môn
Có chuyên môn:
+ Tổ chuyên môn .. …:
+ Tổ chuyên môn .. …..:
+ Tổ chuyên môn … …..:
+ Tổ văn phòng:
3. Những thuận lợi, khó khăn: a. Thuận lợi
………………………………………………………………………………..
b. Khó khăn:
………………………………………………………………………………..
V. Nội dung, thời lượng bồi dưỡng
1. Khối kiến thức bắt buộc
1.1. Nội dung bồi dưỡng 1: 30 tiết/năm học/giáo viên.
Nhà trường thực hiện theo thông báo của Phòng Giáo dục và Đào tạo, do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể cho từng năm học.
1.2. Nội dung bồi dưỡng 2: 30 tiết/năm học/giáo viên.
Nội dung bồi dưỡng do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
2. Khối kiến thức tự chọn: 60 tiết/năm học/giáo viên.
Căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị, trình độ nghiệp vụ chuyên môn của cá nhân, bản thân tôi lựa chọn các mô đun bồi dưỡng trong khối kiến
nguon VI OLET