ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ BỘ MÔN LỊCH SỬ Độc lập- Tự do-Hạnh phúc

KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
NĂM HỌC 2021-2022
MÔN LỊCH SỬ
Căn cứ vào Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về chương trình giáo dục phổ thông chương trình tổng thể 2018;
Căn cứ vào Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở môn Lịch sử;
Căn cứ vào nội dung hướng dẫn tập huấn Sách giáo khoa Lịch sử - Địa lý 6 của Sở Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ vào điều chỉnh nội dung dạy học các chương trình môn học lớp 9 trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành đáp ứng yêu cầu học lớp 10 chương trình giáo dục phổ thông mới;
Tổ mạng lưới chuyên môn xây dựng kế hoạch chương trình giảng dạy bộ môn Lịch sử năm học 2021-2022 cụ thể như sau:
LỚP 6
35 TUẦN – 53 TIẾT
HỌC KÌ I - 18 Tuần ( 36 Tiết x 2 tiết/Tuần

BÀI
Tiết
Yêu cầu cần đạt
(Quy định trong chương trình môn học)

Hướng dẫn thực hiện trong điều kiện phòng, chống Covid-19
(Những yêu cầu cần đạt không có trong hướng dẫn ở cột này thì thực hiện theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học)


CHƯƠNG 1: TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ?



Bài 1.
Lịch sử là gì?





1->3
 Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử.
Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.


Học sinh tự học: Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.





Giải thích được vì sao cần thiết phải học môn Lịch sử.

Chỉ yêu cầu học sinh nêu được sự cần thiết phải học môn Lịch sử.



 Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết,...).
Chỉ yêu cầu học sinh tập trung vào khái niệm và giá trị của tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết để giúp phân biệt được các nguồn sử liệu.


Bài 2.
Thời gian trong Lịch sử


4

Biết được một số khái niệm và cách tính thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,...



CHƯƠNG 2: THỜI KÌ NGUYÊN THỦY



Bài 3.
Nguồn gốc loài người






5+6
 Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất





Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á.
Kể được tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam

Học sinh tự học: Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á


Bài 4.
Xã hội nguyên thủy
7+8
 Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ.





Trình bày được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,...)





 Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người.

 Học sinh tự học: Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người.




 Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam.

 Chỉ yêu cầu học sinh tập trung nêu được đôi nét chính về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam.


Bài 5.
Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp
9+10
Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của nó đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp.

Chỉ yêu cầu học sinh trình bày quá trình phát hiện ra kim loại.




 Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp.





 Giải thích được vì sao xã hội nguyên thuỷ
nguon VI OLET