PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS……. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………., ngày ……. tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN LỊCH SỬ
Năm học 2020 -2021
(Kèm theo Kế hoạch số …./KH-….ngày ………………...của Hiệu trưởng trường THCS………..)

Chương trình theo quy định
LỚP 6
Cả năm 35 tiết

Học kì 1: 18 tuần ( 18 tiết)

Học kì 2: 17 tuần ( 17 tiết)

TT
Bài /chủ đề
Yêu cầu cần đạt
Thời lượng dạy học
Hình thức tổ chức / HT
KTĐG
 Tiết (thứ tự tiết)
Ghi chú

HỌC KỲ I

Mở đầu

1
Bài 1. Sơ lược về môn Lịch sử.
 - Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.
- Mục đích học tập Lịch sử
- Phương pháp học tập
- Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.
- Phương pháp học tập
- Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
+ Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét,phân tích.
1 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 1


2
Bài 2. Cách tính thời gian trong lịch sử.
- Hiểu được các khái niệm: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ; thời gian TCN, sau CN.
- Biết được hai cách làm lịch (âm lịch, dương lịch).
- Hiểu được cách ghi và tính thời gian theo Công lịch.
- Giúp học sinh biết quý trọng thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chính xác khoa học.
- Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét, đánh giá.
1 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 2


3
Chủ đề: Xã hội nguyên thủy.
- Biết được sự xuất hiện con người trên Trái Đất: thời điểm, động lực....; Hiểu được sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.;Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã; - Biết được dấu tích Người tối cổ và Người tinh khôn trên đất nước VN; Hiểu được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ; biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ: đời sống vật chất, tổ chức xã hội, đời sống tinh thần.;
- Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
- Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
+ Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh ảnh, so sánh, nhận xét
3 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học
Tiết 3,4,5
Nhập bài 3,8,9 thành 1 chủ đề

4
Bài 4. Các quốc gia cổ đại Phương Đông
* Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông; Trình bày về tổ chức và đời sống xã hội; Nhận thức về đặc điểm giai cấp xã hội và hình thức nhà nước
* Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh – chỉ bản đồ.
*Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
1 tiết
Tổ chức hoạt động tại lớp học

Tiết 6
Mục 2,3 tích hợp thành 2. Xã hội cở đại Phương Đông

5
Bài 5. Các quốc gia cổ đại Phương Tây
 - Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây;Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phương Tây Nhận thức sâu sắc về đặc điểm giai cấp xã hội và hình thức nhà nước
- Giúp học sinh có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.
- Bước đầu thấy được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
- Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực giao
nguon VI OLET