Thể loại Giáo án bài giảng Khác (Hóa học)
Số trang 1
Ngày tạo 9/28/2019 12:48:36 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.46 M
Tên tệp ke hoach day hoc mon hoa hoc doc
UBND HUYỆN ĐÌNH LẬP
TRUNG TÂM GDNN - GDTX
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN HÓA HỌC
UBND HUYỆN ĐÌNH LẬP PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT MÔN HOÁ HỌC
TRUNG TÂM GDNN – GDTX Năm học 2016-2017
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 của Bộ GDĐT về hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học
Công văn số 1936/SGDĐT- GDTX GDCN ngày 08 tháng 09 năm 2016 của Sở giáo dục và đào tạo Lạng sơn về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2016-2017 đối với GDTX
- Nhằm thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn. Chủ động trong tổ chức các hoạt động dạy học. Nâng cao hiệu quả giờ dạy, tăng cường phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh.
- Tuân thủ nghiêm túc những văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của nghành trong xây dựng kế hoạch. Nội dung kế hoạch đảm bảo chi tiết, phù hượp với đặc trung của bộ môn, trình độ nhận thức của học sin. Trong quá trình thực hiện cần tuyệt đối tuân thủ theo kế hoạch đã xây dựng.
Lớp 10
Tổng số tiết: 64 tiết
Học kì I: 16 tuần x 2 = 32 tiết
Học kì II: 16 x 2 = 32 tiết
Tiết thứ |
Tên bài |
KH T. Bị CNTT |
Trọng tâm chuẩn KT-KN |
Kiểm tra viết |
KH Tích hợp |
|
|
1 |
Ôn tập đầu năm |
|
|
|
|
|
|
2 |
Ôn tập đầu năm |
|
|
|
|
|
|
Chương 1: NGUYÊN TỬ (10 tiết: 6 lý thuyết+ 3 luyện tập+ 1 kiểm tra) |
|
||||||
3 |
Bài 1: Thành phần nguyên tử (mục I) |
CNTT |
Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích)
|
|
|
|
|
4 |
Bài 1: Thành phần nguyên tử (mục II). Luyện tập |
|
|
|
|
||
5 |
Bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hoá học. Đồng vị (mục I, II) |
|
- Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị. |
|
|
|
|
|
|
|
- Cách tính số p, e, n và nguyên tử khối trung bình |
|
|
|
||||
6 |
Bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hoá học. Đồng vị ( mục III, IV). Luyện tập |
|
|
|
|
|||||
7 |
Bài 3: Luyên tập: Thành phần nguyên tử |
|
|
15’
|
|
|
||||
8 |
Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử |
|
- Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử - Lớp và phân lớp electron
|
|
|
|
||||
9 |
Bài 5: Cấu hình electron của nguyên tử (Mục I, II.1) |
|
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử. - Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử. - Đặc điểm cấu hình của lớp electron ngoài cùng.
|
|
|
|
||||
10 |
Bài 5: Cấu hình electron của nguyên tử (Mục II.2,3) |
|
|
|
|
|||||
11 |
Bài 6: Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử |
|
|
16.6% |
|
|
||||
12 |
Kiểm tra viết 1 tiết |
|
|
1Tiết |
|
|
||||
|
Chương 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (9 tiết: 5,5 lý thuyết+ 2,5 luyện tập+ 1 kiểm tra) |
|
|
|
||||||
13 |
Bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (Mục I, II.1,2) |
CNTT |
- Ô nguyên tố. - Chu kì nguyên tố. - Nhóm nguyên tố. - Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
|
|
|
|
||||
14 |
Bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (Mục II.3). Luyện tập |
Bảng tuần hoàn |
|
|
|
|||||
15 |
Bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình Electron nguyên tử |
Bảng tuần hoàn |
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A - Trong một chu kì. - Trong một nhóm A.
|
|
|
|
16 |
Bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học (Mục I) |
Bảng tuần hoàn |
- Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện. - Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim, hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A . (Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3). - Định luật tuần hoàn
|
|
|
|
17 |
Bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học (Mục II, III, IV). |
Bảng tuần hoàn |
|
|
|
|
18 |
Bài 10 : ý nghĩa của bảng tuần hoàn |
Bảng tuần hoàn |
Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố.
|
|
|
|
19 |
Bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học |
Bảng tuần hoàn |
|
40% |
|
|
20 |
Bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học (tiếp) |
Bảng tuần hoàn |
|
|
|
|
21 |
Kiểm tra 1 tiết |
|
|
|
|
|
|
Chương 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC (7 tiết: 4,5 lý thuyết+ 2,5 luyện tập) |
|
|
|||||
22 |
Bài 12: Liên kết ion, tinh thể ion (Mục I) |
CNTT |
- Sự hình thành cation, anion. - Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. - Sự hình thành liên kết ion. - Tinh thể ion.
|
|
|
|
||
23 |
Bài 12: Liên kết ion, tinh thể ion (Mục II). Luyện tập(Không dạy mục III (GV hướng dẫn HS tự đọc thêm) |
|
|
|
|
|||
24 |
Bài 13: Liên kết cộng hoá trị (Mục I.1, 2.a) |
|
- Sự tạo thành và đặc điểm của liên kết CHT không cực, có cực. - Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học. - Quan hệ giữa liên kết ion và liên kết CHT.
|
|
|
|
||
25 |
Bài 13: Liên kết cộng hoá trị (Mục I.2.b,I.3; II) |
|
|
|
|
|||
26 |
Bài 15: Hoá trị và số oxi hoá Không dạy bài 14 |
|
- Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất. - Số oxi hoá của nguyên tố
|
|
|
|
||
27 |
Bài 16: Luyện tập: Liên kết hóa học Không dạy bảng 10 |
|
|
73.33% |
|
|
||
28 |
Bài 16: Luyện tập: Liên kết hóa học (tiếp) Không yêu cầu HS làm bài tập 6 |
|
|
|
|
|
||
|
Chương 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA- KHỬ (6 tiết: 3 lý thuyết+ 2 luyện tập+ 1 thực hành+ 1 kiểm tra) |
|
|
|||||
29 |
Bài 17: Phản ứng oxi hoá - khử (Mục I) |
|
Phản ứng oxi hoá - khử và cách lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử |
|
|
|
||
|
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (3 tiết: 2 ôn tập+ 1 kiểm tra) |
|
|
||||||
30 |
Ôn tập học kì I (Chương 1,2) |
|
|
|
|
|
|||
31 |
Ôn tập học kì I (Chương 3) |
|
|
|
|
|
|||
32 |
Kiểm tra học kì I |
|
|
|
|
|
|||
|
HỌC KÌ II |
|
|
||||||
33 |
Bài 17: Phản ứng oxi hoá - khử (Mục II, III) |
|
Phản ứng oxi hoá - khử và cách lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử |
|
|
|
|||
34 |
Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ |
|
Phân loại phản ứng thành 2 loại.
|
|
|
|
|||
35 |
Bài 19: Luyện tập: Phản ứng oxi hoá- khử |
|
|
|
|
|
|||
36 |
Bài 19: Luyện tập: Phản ứng oxi hoá- khử (tiếp) |
|
|
|
|
|
|||
37 |
Bài 20: Bài thực hành số 1: Phản ứng oxi hoá - khử |
Zn, Fe, các dd HCl CuSO4, FeSO4, H2SO4, KMnO4; ống nghiệm, kẹp, ống hút nhỏ giọt |
- Phản ứng của kim loại với dung dịch axit và dung dịch muối - Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit:
|
|
|
|
|||
|
Chương 5: NHÓM HALOGEN (9 tiết: 5 lý thuyết+ 2 luyện tập+ 1 thực hành+ 1 kiểm tra) |
|
|
|
|||||
38 |
Bài 21: Khái quát về nhóm Halogen |
Bảng tuần hoàn |
Mối liên hệ giữa cấu hình lớp electron ngoài cùng, độ âm điện, bán kính nguyên tử... với tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. |
|
|
|
|||
39 |
Bài 22: Clo |
CNTT |
Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh |
|
Khí Clo với con người và Sx Cl2 với ô nhiễm môi trường |
|
|||
40 |
Bài 23: Hiđro Clorua, axit clohiđric, muối Clorua |
HCl, AgNO3, H2O, giấy pH/ quỳ tím, ống nghiệm, kẹp, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn. - Hình 5.7 - SGK 10 - trang 104 |
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua và axit clohiđric. - Nhận biết ion clorua.
|
|
Sx HCl có chất thải ô nhiễm môi trường |
|
||
41 |
Bài 24: Sơ lợc về hợp chất có oxi của Clo (Không dạy PTHH:: NaClO + CO2 + H2O; CaOCl2 + CO2 + H2O) |
Thử tính tẩy màu của nước Gia-Ven |
Tính oxi hóa mạnh, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất của một số hợp chất có oxi của clo.
|
|
Giaven-Clorua vôi có tác dụng khử trùng |
|
||
42 |
Bài 25: Flo - Brom - Iot (Không dạy các mục III.3,4. (GV hướng dẫn HS tự đọc thêm về ứng dụng) |
|
Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot
|
16.6% |
|
|
||
43 |
Bài 26: Luyện tập: Nhóm Halogen |
|
|
15’ |
|
|
||
44 |
Bài 26: Luyện tập: Nhóm Halogen (tiếp) |
|
|
|
|
|
||
45 |
Bài 27+ 28: Bài thực hành số 2 và 3: Thí nghiệm 2, 3 bài 27 và thí nghiệm 3 bài 28) |
NaCl tinh thể, dd H2SO4 đặc, HCl, NaCl, HNO3, AgNO3, NaOH, iot, giấy pH/ quỳ tím, hồ tinh bột, ống nghiệm, kẹp .. |
- Điều chế Cl2 và thử tính tẩy màu - Điều chế HCl và thử tính chất axit - Nhận biệt ion Cl - So sánh độ họat động hóa học của clo, brom và iot - Nhận biết I2 bằng hồ tinh bột.
|
|
|
|
||
46 |
Kiểm tra 1 tiết |
|
|
1tiết |
|
|
||
|
Chương 6: OXI- LƯU HUỲNH (9 tiết: 5 lý thuyết+ 2 luyện tập+ 1 thực hành+ 1 kiểm tra) |
|
|
|||||
47
|
Bài 29: Oxi – Ozôn
|
CNTT |
Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh nhưng ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
|
|
Vai trò của oxi – ozon với môi trường sống |
|
||
48 |
Bài 30: Lưu huỳnh Không dạy mục II.2 |
Lưu huỳnh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn |
Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
|
|
|
|
||
49 |
Bài 32: Hiđrô sunfua, lưu huỳnh đioxit, lưu huỳnh trioxit (Mục A, B.I) |
FeS, dd HCl, Pb(NO3)2, Na2SO3, H2SO4, brom, ống nghiệm chữ U, kẹp, nút cao su |
Tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh) và SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử).
|
|
- gây hại cho con người - cách xử lí nước thải |
|
||
50 |
Bài 32: Hiđrô sunfua, lưu huỳnh đioxit, lưu huỳnh trioxit (Mục B.II, III; C) |
|
40% |
|
|
|||
51 |
Bài 33: Axit sunfuric, muối sunfat |
dd H2SO4 đặc, loãng, Zn, Fe(OH)3, Cu, NaOH, saccarozo; giay pH/ quỳ tím, ống nghiệm, kẹp, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn, bông, giá thí nghiệm, cốc thuỷ tinh |
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) và tính háo nước. - H2SO4 loãng có tính axit mạnh.
|
|
- gây bỏng nặng |
|
||
52 |
Bài 34: Luyện tập oxi – Lưu huỳnh |
|
|
15’ |
|
|
||
53 |
Bài 34: Luyện tập oxi – Lưu huỳnh (tiếp) |
|
|
|
|
|
||
54 |
Bài 35: Bài thực hành số 4 và 5: Thí nghiệm 3, 4 bài 31, thí nghiệm 4 bài 35 |
Bột lưu huỳnh, bột sắt, khí oxi, Cu, dd H2SO4, NaOH, ống nghiệm, kẹp, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn, bông, giá thí nghiệm, bát sứ. |
- Điều chế và thử tính khử của H2S - Tính oxi hóa – khử của SO2. - Tính oxi hóa của H2SO4.
|
|
|
|
||
55 |
Kiểm tra 1tiết |
|
|
1 tiết |
|
|
||
|
Chương 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC ( 6 tiết: 3 lý thuyết+ 2 luyện tập+ 1 thực hành) |
|
|
|||||
56 |
Bài 36: Tốc độ phản ứng hóa học |
dd NasS2O3, H2SO4, nước cất, cốc thuỷ tinh 100ml, đũa thuỷ tinh. |
Tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
|
|
|
|
||
57 |
Bài 37: Bài thực hành số 6: Tốc độ phản ứng hoá học |
dd HCl 6%, 18%, H2SO4 15%, Zn viên, ống nghiệm, kẹp, đèn cồn |
- Tốc độ phản ứng hóa học. - Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
|
|
|
|
||
58 |
Bài 38: Cân bằng hóa học (Mục I,II) |
Cu, HNO3 đặc, ống nghiệm, nút cao su, nước cất |
Cân bằng hóa học, sự chuyển dịch cân bằng hóa học, nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê.
|
|
|
|
||
59 |
Bài 38: Cân bằng hóa học (Mục III, IV) |
|
|
|
|
|||
60 |
Bài 39: Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học |
|
|
|
|
|
||
61 |
Bài 39: Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học (tiếp) |
|
|
|
|
|
||
|
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (3 tiết: 2 ôn tập+ 1 kiểm tra) |
|
|
|||||
62 |
Ôn tập học kì II (Chương 4,5) |
|
|
100% |
|
|
||
63 |
Ôn tập học kì II (Chương 6,7) |
|
|
|
|
|
||
64 |
Kiểm tra học kì II |
|
|
|
|
|
||
Lớp 11
Tổng số tiết: 64 tiết
Học kì I: 16 tuần x 2 = 32 tiết
Học kì II: 16 x 2 = 32 tiết
Tiết thứ |
Tên bài |
KH T. Bị CNTT |
Trọng tâm chuẩn KT-KN |
Kiểm tra viết |
Tích hợp GDBVMT
|
|
|||
|
Học kì I |
|
|
|
|
|
|||
Ôn tập đầu năm ( 2 tiết ) |
|
|
|
||||||
1 |
Ôn tập đầu năm: Cấu tạo vỏ nguyên tử và liên kết hóa học |
|
|
|
|
|
|||
2 |
Ôn tập đầu năm: Phản ứng oxi hóa- khử. |
|
|
|
|
|
|||
Chuơng 1: SỰ ĐIỆN LI (7tiết: 5 lý thuyết+ 1 luyện tập+ 1 kiểm tra) |
|
|
|
||||||
3 |
Bài 1: Sự điện ly |
Nước cất, saccarozo, Hcl, NaOH, NaCl , dụng cụ thử tính dẫn điện |
- Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản) - Viết phương trình điện li của một số chất.
|
|
|
|
|||
4 |
Bài 2: Axit-bazơ-muối |
Zn(OH)2, NaOH, HCl |
- Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut - Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li
|
|
|
|
|||
5 |
Bài 3: Sự điện ly của nước, pH - Chất chỉ thị axit-bazơ |
PH. Quỳ tím, HCl, NaOH, NaCl, |
- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+ và pH -Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng,giấy quỳ và dung dịch phenolphtalein
|
|
Công cụ để xác định tính chất cña mt |
|
||||||
6 |
Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện ly (Mục I.1,2.a) |
Na2SO4, BaCl2, HCl, NaOH |
- Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng. - Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích của các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
|
|
|
|
||||||
7 |
Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện ly (Mục I.2.b;3; II) |
HCl, Na2CO3, ống nghiệm |
15’ |
Giua các dung dịch trong đất, nước đều có thể xảy ra phản ứng trao đổi ion |
|
|||||||
8 |
Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li |
|
|
|
|
|
||||||
9 |
Kiểm tra 1tiết |
|
|
23.07% |
|
|
||||||
Chương 2: NITƠ – PHOTPHO (11 tiết: 7 lý thuyết+ 2 luyện tập+ 1 thực hành + 1 kiểm tra) |
|
|
|
|||||||||
10 |
Bài 7: Nitơ Không dạy mục VI.2 (GV hướng dẫn HS tự đọc thêm) |
Bảng tuần hoàn |
- Cấu tạo của phân tử nitơ - Tính oxi hoá và tính khử của nitơ
|
|
Thành phần chủ yếu của không khí |
|
||||||
11 |
Bài 8: Amôniăc và muối amôni (Mục A.I,II,III,IV) Không dạy H 2.2 Không dạy mục III.2.b mà thay bằng PTHH ở dòng 1 trang 41 |
Giay PH, d2NH3 , AlCl3HCl đặc, đũa thuû tinh |
- Cấu tạo phân tử amoniac - Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngoài ra còn có tính khử. - Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân. - Phân biệt được amoniac với một số khí khác, muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hoá học. |
|
Gây ô nhiễm môi trường không khí và nước |
|
||||||
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả