PHÒNG GD&ĐT NAM TRỰC

TRƯỜNG MN ĐIỀN XÁ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

             Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                                    Điền xá ngày 05 tháng 9 năm 2019

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC

NĂM HỌC 2019 - 2020

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Thuận lợi:

- Được sự quan tâm của  ban giám hiệu nhà trường đã tạo điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị học tập, đồ dung đồ chơi theo thông tư phục vụ cho hoạt động của cô và trẻ.

- Cơ sở vật chất của trường khang trang sạch sẽ, phòng học sạch sẽ thoáng mát, đầy đủ các góc chơi cho trẻ hoạt động, có công trình vệ sinh khép kín, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Giáo viên nhiệt tình năng động,có trình độ chuyên môm nghiệp vụ,có tinh thần học hỏi từ mọi hình thức để hoàn thành công việc được giao, có trình độ tin học và biết UDCNTT vào công tác giảng dạy

- Lớp được đầu tư  đồ dùng cá nhân cũng như các đồ dung dạy học phục vụ cho hoạt động hàng ngày của trẻ và có hệ thống máy lọc nước sạch phục vụ cho công tác chăm sóc nuôi dưỡng đảm bảo vệ sinh, sức khỏe cho các cháu .

- Được ban chấp hành hội phụ huynh lớp quan tâm tới, cha mẹ trẻ luôn quan tâm và xây dựng mối quan hệ với giáo viên, đẻ góp phân xây dựng lớp để nâng cao chất lượng giáo dục.

- Trẻ đến lớp thì được nuôi ăn bán trú 100% và được cân đo chấm biểu đồ tăng trưởng theo quý, khám sức khỏe định kỳ 2 lần /năm.

- Lớp được trang trí đúng các chủ đề,đồ dung của trẻ có ký hiệu riêng,đồ dung ,đồ chơi tranh ảnh….thận lợi cho công tác giảng dạy.

2. Khó khăn:

- Một số phụ huynh chưa quan tâm đến con

- Một số phụ huynh không tham dự họp phụ huynh đầu năm. Nên việc tuyên truyền và vận động phụ huynh mua đồ dùng học liệu, đồ dùng đồ chơi phục vụ cho trẻ tại lớp chưa kịp thời.


- Một số trẻ trong lớp chưa có nền nếp tốt giờ nào việc ấy tốt, vui chơi học tập

theo nội quy của lớp còn phải nhắc nhở nhiều.

- Còn có cháu nói ngọng, nói nhỏ ,chưa mạnh dạn tự tin khi được hỏi.

- Một số trẻ chậm, dụt dè, chưa hòa đồng

- Số lượng trẻ đi học chuyên cần chưa cao.

II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG GIÁO DỤC

  1. Mục tiêu chung:

Danh hiệu thi đua của lớp “lớp tiên tiến”

Danh  hiệu thi đua cá nhân: Lao động tiên tiến

          2.Mục tiêu cụ thể:

1.1.          Mục tiêu phất triển số lượng:

Được nhà trường giao phụ trách phổ cập với số lượng được giao : 38 trẻ.

Đã huy động 28 trẻ ra lớp

Đạt 99% tỷ lệ trường giao

Đảm bảo chuyên cần 99%.

2.2     Mục tiêu về chăm sóc giáo dục trẻ:

2.2.1. Giáo dục phát triển thể chất

           a. phát triển vận động:

- Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi

- Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.

- Thực hiện kĩ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động

+ Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động.

+ Phối hợp tay mắt trong vận động

+ Thể hiện nhanh, mạnh khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp

+ Kiểm soát được vận động

+ Phối được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay- mắt trong 1 số hoạt động

+Thực hiên được các vận động

b.Dinh dưỡng và sức khỏe:

- Nói được tên một số món ăn hàng ngày (rau luộc, thịt kho, cá rán, canh, cơm).

- Tự cầm bát thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi.

- Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe

- Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt

- Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ

- Biết 1 số hành  động nguy hiểm và phòng tránh khi đượcnhắc nhở


- Có 1 số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giũ gìn sức khỏe

2.2.2. Giáo dục phát triển nhận thức

a. Khám phá khoa học:

- Phối hợp các giác quan để xem xét sư vật, hiện tượng như kết quả nhìn sờ ngửi nếm... để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng

- Phân loại các đối tượng theo 1 hoặc 2 dấu hiệu

- Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán

- Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát

- Quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo

b . Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán.

- Nhận biết số đếm và số lượng

- Sắp xếp theo quy tắc

- So sánh 2 đối tượng

-Nhận biết hình dạng

- Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian

c. Khám phá xã hội :

Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng

- Nhận biết 1 số nghề phổ biến và nghề truyền thống  ở địa phương

    2.2.3. Phát triển ngôn ngữ

- Thực hiện được 2-3 yêu cầu liên tiếp

- Nói rõ để người nghe có thể hiểu được

- Biết kể lại các sự việc theo trình tự

- Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại

- Làm quen với đọc, viết

- Nhận ra: Ký hiệu thông thường: Nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm.

2.2.4. Phát triển thẩm mỹ

- Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sách thái của bài hát, qua giọng hát nét mặt điệu bộ...

- Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo nên sản phẩm

- Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích

- Lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát

- Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc đường nét, hình dáng

2.2.5. Phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội

- Nói được tên tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ

- Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép

- Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn bè để cùng thực hiện hoạt động chung( chơi, trực nhật ...)


- Biết biểu lọ 1 số cảm xúc: vui buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên

- Thể hiện sự quan tâm với người thân và bạn bè.

- Biết 1 vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước và thể hiện tình cảm đói với bác hồ

- Thể hiện ý thích về bản thân

- Thực hiện một số quy định ở lớp và gia đình và nơi công cộng: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ

- Quan tâm đến môi trường

  II. MôC TI£U - NéI DUNG Gi¸O DôC

 

LÜnh vùc ph¸t triÓn

Môc tiªu gi¸o dôc

Néi dung gi¸o dôc

1. Phát triển thể chất

 

1.Lĩnh vực phát triển thể chất:

a, Dinh dưỡng sức khỏe:

-MT1: Cân nặng của trẻ 3 tuổi: Bé trai từ 11,3-18,3 kg. Bé gái từ 10,8-18,1kg

-MT2: Chiều cao của trẻ 3 tuổi: Bé trai từ 88,7-103,5 cm. Bé gái từ 86,4-102,7cm

-MT3: Nói đúng một số thực phẩm , món ăn quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh (Thịt,cá, trứng, sữa,rau… Trứng rán,cá  kho;canh rau)(CS8)

-MT5: Biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.

-MT5: Thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn trong sinh hoạt hàng ngày:  rửa tay, lau mặt,xúc miệng(CS9)

 

 

-MT6: Sử dụng bát, thìa , cốc đúng cách

1.Lĩnh vực phát triển thể chất

a, Dinh dưỡng sức khỏe:

-Trẻ ăn uống đủ chất đủ lượng cho cơ thể khỏe mạnh phát triến hài hòa cả về cân nặng và chiều cao

 

 

 

-Nhận biết một số thực phẩm và món ăn quen thuộc

 

 

 

-Nhận biết các bữa ăn trong ngày và lợi ích của việc ăn uống đủ chất.

-Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng,làm quen với cách đánh răng,lau mặt

Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe

-Rèn trẻ biết cách cầm thìa,cầm bát,cốc trong ăn uống

-Rèn cho trẻ một số thói quen trong ăn uống và trong sinh hoạt hàng ngày


 

-MT7: Có một số hành vi tốt trong  ăn uống khi được nhắc nhở:uống  nước đã đun sôi

-MT8: Có một số hành vi và thói quen tốt trong VS phòng bệnh khi được nhắc nhở: VS răng miệng ,đội mũ khi ra nắng,mặc áo ấm đi tất  khi trời lạnh,đi dép,  giày khi đi học

-MT9: Biết nói với người lớn khi bị đau: chảy máu.

-MT10:Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm( bàn là, bếp điện, bếp  đang đun, phích nước nóng…)khi được nhắc nhở

-MT11: Biết tránh nơi nguy hiểm ( Hồ, ao, bể chứa, nước, giếng, hố vôi …) khi được nhắc nhở

 

-MT12: Biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở :Không cười đùa trong khi ăn,uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt

- Biết không tự ý uống thuốc

- Không leo trèo bàn ghế,lan can.

- Không nghịch các vật sắc nhọn

- Không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp

 b,Phát triển vận động:

-MT13: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn

-MT14: Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động cơ thể khi thực hiện vận động: Đi hết đoạn đường hẹp(3mx0.2m)

-Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật:Ỉa chảy,sâurăng...

- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể

+Nhận biết trang phục theo thời tiết

 

-Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ

 

 

-Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn,những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng

-Rèn trẻ có thói quen tốt trong khi ăn uống: Không cười đùa trong khi ăn…

 

 

-Rèn trẻ có thói quen không được tự ý uống thuốc

-Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng

b,Phát triển vận động:

+Tập luyện các động tác của bài tập PTC theo bản nhạc

 

-Đivà chạy

+Tập luyện đi thăng bằng


 

- Giữ được thăng bằngcơ thể khi thực hiện vận động:Đi kiễng  gót liên tục 3m

-MT15: Kiểm soát được vận động: Đi/ chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh

- Chạy liên tục trong đường dích dắc: (3-4 điểm dích dắc)không chệch ra ngoài

-MT16: Phối hợp tay và mắt trong VĐ: Tung bắt bóng với cô:bắt được 3 lần liền không rơi bóng(Khoảng cách 2,5m)(CS4)

-MT 17: Thể hiện nhanh, mạnh khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Chạy được liên tục 15m theo hướng thẳng

- Ném trúng đích ngang( Xa 1,5m))

- Bò trong đường hẹp(3mx0,4m)không chệch ra  ngoài

 

 

 

 

-MT18: Thực hiện được các vận động :xoay  tròn cổ tay

-Thực hiện được các vận động: Gập đan ngón tay vào nhau

-MT19: Phối hợp các cử động bàn tay, ngón tay,  trong một số hoạt động: Vẽ được hình tròn theo mẫu

+Đi trong đường hẹp

+Đi kiễng gót

 

+Đi, chạy đổi tốc độ theo hiệu lệnh

 

+Đi chạy thay đổi tốc độ theo đường dích

 

 

 

-Tung ném bắt

+Lăn, đập, tung bắt bóng với cô

+Chuyền bắt bóng 2 bên theo hang ngang hàng dọc

 

-Chạy liên tục theo hướng thẳng

 

 

-Ném xa bằng 1 tay

+Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay

-Bò ,trườn ,trèo

+Bò chui qua cổng

+Bò trườn theo hướng thẳng,dích dắc

+Trườn về phía trước

+Bước lên xuống bục cao( 30 cm)

-Gập đan các ngón tay vào nhau,quay ngón tay, cổ tay,cuộn cổ tay

 

 

 

-Tô vẽ nguệch ngoạc


 

- Cắt thẳng được một đoạn 10 cm(CS6)

-Xếp chồng 8-10 khối không đổ

- Tự cài, cởi cúc

 

-Xé,dán

-Sử dụng kéo bút

-Xếp chồng các khối hình

-Cài ,cởi cúc

2. Phát triển nhận thức

 

 

2. Lĩnh vực phát triển nhận thức

a, Khám phá khoa học

- MT20:Quan tâm, hứng thú với các sự vật,hiện tượng gần gũi như chăm chú quan sát sự vật,hiện tượng,hay đặt câu hỏi về đối tượng

 

 

 

- MT21: Sử dụng các giác quan  để xem xét tìm hiểu đối  tượng :nhìn,nghe, ngửi,sờ….để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng

 

 

 

- MT22: Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát tìm hiểu đối tượngVD:Thả các vật vào nước để biết vật chìm vật nổi.

- MT 23: Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau xem sách,tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng.

- MT24:  Phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật. 

2. Lĩnh vực phát triển nhận thức

a, Khám phá khoa học

- Quan sát ,phán đoán mối quan hệ đơn giản giữa các sự vật, hiện,con vật, cây cối với môi trường sống

-Cách chăm sóc và bảo vệ con vật,cây gần gũi

-Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa.

-Sự thay đổi của con người, con vật theo mùa.

- Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng.

- Đặc điểm nổi bật ích lợi, tác hại của con vật, cây hoa, quả quen thuộc.

- Quá trình phát triển của cây ,con vật; điều kiện sống của  một số loại cây con vật.

-Trẻ nhận biết vật nổi vật chìm

 

- Xem sách,tranh ảnh,băng hình,trò chuyện và thảo luận về các đối tượng.

 

- Phân loại đồ dùng đồ chơi theo một dấu hiệu.


 

 

 

 

 

 

- MT25: Nhận ra được mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng quen thuộc khi được hỏi

 

 

 

 

 

- MT26:Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tương được quan sát với sự gợi mở của cô giáo

- MT27: Thể hiện  một số điều quan sát được  qua các hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình.

b, Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán

- MT 28: Quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng,đếm vẹt,biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng.

- MT 29: Đếm trên đối tượng giống nhau và đếm đến 5.

- MT30: So sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn .

- MT 31:Biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại trong phạm vi 5 .

- Đặc điểm công dụng  của một số phương tiện giao thông và phân loại theo một dấu hiệu.

- Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo một dấu hiệu.

- Các nguồn nước trong môi trường sống

- Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây.

- Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày .

- Nguyên nhân gây ô nhiêm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước

-Một vài đặc điểm ,tính chất của đất ,đá,cát, sỏi.

 

- Quan sát phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật và môi trường sống

b, Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán

- Đếm trong phạm vi  và đếm theo khả năng.

+1 và nhiều

- Đếm trên đối tượng trong phạm vi5

 

- So sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5.

 

 

 

- Gộp hai nhóm đối tượng và đếm .


 

- MT32: Tách một nhóm đối tượng có số lượng  trong phạm vi 5 thành 2 nhóm

-MT33: Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản(Mẫu) và sao chép lại.

- MT34:So sánh hai đối tượng về kích thước và nói được các từ:To hơn /nhỏ hơn , dài hơn /ngắn hơn, Cao hơn /thấp hơn hơn, bằng nhau(CS16)

- MT35:Nhận dạng và gọi tên các hình:Tròn ,vuông,tam giác,chữ nhật.

 

 

 

- MT 36: Sử dụng lời nói và hành động  để chỉ  vị trí của đới tượng trong không gian so với bản thân.

c. Khám phá xã hội

- MT37: Nóiđược tên , tuổi, giới tính,của bản thân khi được hỏi, trò chuyện

-MT38: Nói được tên bố mẹ và các thành viên trong gia đình, nói địa chỉ của gia đình khi được hỏi trò chuyện xem ảnh về gia đình

- MT39: Nói được tên trường, lớp ,cô giáo,bạn, đồ chơi,đồ dung trong lớp khi  được hỏi,  trò chuyện.

 

- Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ .

-Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi

-Xếp xen kẽ

 

-So sánh 2 đối tượng về kích thước

 

 

 

- Nhận biết gọi tên các hình: tròn,vuông,tam giác,chữ nhật và nhận dạng các hình đó trong thực tế

+Sử dụng các hình học để chắp ghép

- Nhận biết phía trên –phía dưới,tay phải-tay trái của bản thân

 

 

c.Khám phá xã hội

- Tên, tuổi,giới  tính của bản thân

 

 

-Tên của bố, mẹ các thành viên trong gia đình

-Địa chỉ gia đình

 

 

-Tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo

+Tên đồ dùng đồ chơi của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường


 

- MT 40:Kể tên và nói   được sản phẩm của nghề nông,nghề xây dựng: ….khi được hỏi, x em tranh

- MT41: Kể tên một số lễ hội:ngày khai giảng,tết trung thu….qua trò chuyện ,tranh ảnh

- MT42: Kể tên  một vài  danh lam thắng cảnhcủa  địa phương

 

-Tên gọi,sản phẩm,ích lợi của một số nghề phổ biến

.

 

-Tên các ngày lễ hội

 

 

- Cờ tổ quốc,tên của di tích lịch sử, danh lam, thắng cảnh,ngày lễ hội của địa phương .

3. Phát triển ngôn ngữ

 

3, Lĩnh vực giáo dục phát triển ngôn ngữ

-MT43: Thực hiện được các yêu cầu đơn giản Ví dụ:” Cháu hãy lấy quả bóng, ném vào rổ”.

- MT44: Hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: Quần áo, đồ chơi, hoa, quả…….

- MT45: Lắng nghe và trả lời câu hỏi của người đối thoại.

 

 

 

 

 

-MT46: Nói rõ các tiếng.(CS19)

- MT47: Sử dụng các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm....

-MT48: Sử dụng được câu đơn, câu ghép.

- MT49: Kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân như: Thăm ông bà,đi chơi, xem phim….

3.Lĩnh vực giáo dục phát triển ngôn ngữ

-Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản.

 

-Hiểu các từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật, hành động,hiện tượng gần gũi,quen thuộc

-Nghe hiểu nội dung các câu đơn câu mở rộng

-Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi

- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè, phù hợp với độ tuổi.

-Phát âm các tiếng của tiếng việt.

- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng.

- Trả lời và đặt câu hỏi

       ‘‘Ai ?”; ‘Cái gì ?”; ‘Ở đâu ?”; ‘Khi nào ?” .

 


 

- MT50: Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao...

-MT51: Kể lại chuyện đơn giản đã được nghe với sự giúp dỡ của người lớn

-MT52:Bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện

- MT53: Sử dụng các từ:” Vâng ạ”, “ dạ “, “ thưa”….trong giao tiếp.

- MT 54:Nói đủ nghe không nói lí nhí.

 

 

 

 

 

 

 

 

- MT55:Đề nhị người khác đọc sách cho nghe,tụ giở sách xem tranh

-MT56:Nhìn vào tranh minh họa gọi tên nhân vật trong tranh

-MT57:Thích vẽ, ‘ ‘viết” Kể nguệch ngoạc ký hiệu, chữ cái tên của mình

 

 

 

- Đọc thơ ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.

- Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe

- Mô tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp đỡ

-Kể lại sự việc

-Đóng vai theo dẫn truyện của giáo viên

-Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép

-Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ nét mặt phù hợp với yêu cầu,hoàn cảnh giao tiếp

-Đọc rõ ràng

-Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống(Nhà vệ sinh,lối ra,nơi nguy hiểm,biển báo giao thông:Đường cho người đi bộ…)

-Tiếp xúc với chữ,sách truyện

-Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau

-Làm quen với cách đọc và viết tiếng việt.

+ Hướng đọc, viết ; từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới

+ Hướng viết của các nét chữ: đọc ngắt nghỉ sau các dấu.

-Cầm sách đúng chiều,mở sách ,xem tranh và  ‘ ‘Đọc” truyện

 

nguon VI OLET