UBND HUYỆN SÔNG Mà                                                     Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt Nam

TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒNG KHƯƠNG                                      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc                                                                                                                      

 

                                                                                                    Chiềng Khương, ngày 03/09/2014

 

                                               KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2014 - 2015

    I, Đặc điểm tình hình:

 1.Thuận lợi:

- Vị trí địa lý:Trường tiểu học Hồng Khương thuộc xã Chiềng khương-Huyện Sông Mã.với độ dài gần 12,5km đường biên giới.Trung tâm trường cách UB xã 4km.Trường nằm sát đường quốc lộ 4 G.Trường có 5 điểm trường với tổng diện tích 16419m².Điểm gần trung tâm trường cách 2km.Điểm xa trung tâm trường nhất cách 4.5km.

-Dân cư: toàn xã có 23 bản với       và        khẩu.có 4 dân tộc cùng sinh sống đó là :Thái, Kinh, Xinh Mun, khơ Mú

+ Riêng trường Hồng khương có 10 bản: 909 hộ;4554 nhân khẩu.trong đó 2 bản dân tộc kinh:1092 khẩu, 5 bản DT Thái: 2726 khẩu, 2 bản Xinh Mun:514 khẩu;1 bản DT khơ Mú 319 khẩu.

- Đời sống:đa số sống bằng nghề trồng trọt,chăn nuôi gia súc,gia cầm.cây chủ lực là lúa ngô,sắn nhãn.vật nuôi lợn,gà trâu bò,cá…1 số ít sống bằng tiểu thương,công chức.mức sống bình quân trên đầu người năm 20141300000đ/người/tháng.Mức sống bình quân CBVC nhà trường là            đ/người/tháng.

- Trường được các cấp đảng ủy, chính quyền xã, huyện đã quan tâm, các tổ chức đoàn thể xã hội trên địa bàn xã phối hợp xây dựng sự nghiệp giáo dục,vận động học sinh ra lớp học, xây dựng CSVC 1 số điểm trường,chăm lo giáo dục phát triển toàn diện học sinh.Nhà trường có BĐD CMHS trường và ban đại diện CMHS lớp, duy trì hoạt động của hội phụ huynh.

+Về đội ngũ:

- Tổng số CBGVNV: 30 đ/c trong đó: nữ 21, nam9, DT5. nữ DT: 3

- Trình độ chuyên môn: đại học: 2, cao đẳng :14, trung cấp:14.

- Trình độ chính trị: trung cấp 1; sơ cấp:5

- Trình độ quản lí: trung cấp:1.

   - Cơ số:

CBVC

Định mức biên chế

Hiện có

Số thiếu

Ghi chú

BGH

GV

TPT đội

Nhân Viên

           3

          26

           1

           7

            3

           23

           01

            3

            0

            3

            0

            4

 

GV Tin, NN,TD

 

BV,YT,PV,TV

Cộng

          37

           28

            7

 

- Đảng viên: TS: 13; nữ 9, DT:2, Nữ DT: 0.       1 chi bộ độc lập.

- Đoàn viên: 9; nữ 7, DT 4, Nữ DT: 3.             1 chi đoàn độc lập

+Mạng lưới học sinh, lớp học:

- Tổng số lớp: 19; Học sinh: 485

- Dân tộc kinh    -Xinh Mun:

- Dân tộc Thái    - khơ Mú :

- Đa số các em ngoan, có ý thức học tập, chuyên cần.

+ Trang thiết bị, CSVC nhà trường:

- Tổng số phòng học: 19.chia cấp: Kiên cố:6 phòng, Bán kiên cố:11, tạm 2 phòng.

- Phòng chức năng: 10 phòng (To và nhỏ)

- Phòng công vụ: 0, công trình vệ sinh có 4/6 đạt chuẩn.nước sạch :1,

- Bàn ghế học sinh: tổng số : 237 bộ; đúng quy cách :193

- Bàn ghế GV+ văn phòng : 26 bộ.

- Bảng lớp : 29 cái đạt chuẩn.

- Trang thiết bị tồn thư viên: SGK học sinh từ lớp 1-L5:2109 bản

SGK từ lớp 1-L5:332 cuốn

- Thiết bị dạy học:  

- Ngoài ra học sinh tự mua sách giáo khoa,giấy vở,đồ dùng học tập theo NĐ 49/NĐ-CP(điều chỉnh năm 2013 với HS nghèo,ktật,mồ côi…).và HS nhờ trường đăng ký đặt mua với PGD ĐT.Tổng số SGK từ Lớp 1 đến lớp 5 là:          ;HS tự mua đồ dùng,vở viết

- Văn phòng phảm CBGV-NV được cấp theo dự toán kinh phí tự chủ quy định.

+Công tác phổ cập giáo dục THĐĐT:

- Huy động trẻ 6 tuổi (2008)vào lớp 1:103/103 đạt 100%

- Tổng số trẻ 11 tuổi (2003)HTCTTH: 69/73 chiếm 95%

- Trẻ khuyết tật : 4, hòa nhập cộng đồng 4 em.

- Trẻ khó khăn hộ nghèo:

- Trẻ chuyển đi: 7

- Trẻ chuyển đến:5

   2, Khó Khăn:

   *Đội ngũ:

-Trường thiếu 3 GV(GV Tin, Anh, TD )và 4 nhân viên văn phòng.

- Trình độ nhận thức:1 số em nhận thức chậm do ngôn ngữ dân tộc thiểu số chiếm 80%.,4 trẻ em ktật.Sự quan tâm của phụ huynh với 1 số em còn ít.

- Tỉ lệ học sinh con hộ nghèo còn cao.

- Năng lực công tác còn hạn chế ở 1 số ít đồng chí: thể hiện ở công tác chủ nhiệm, giảng dạy, soạn bài, hồ sơ.hiệu quả chưa cao.

- Trình độ chuyên môn : 2đc PHT chưa đạt TĐCM CĐ tiểu học.

- Tỉ lệ GV giỏi, HS giỏi cấp huyện, tỉnh chưa nhiều.

   *Cơ sở vật chất:  

- 2 điểm trường còn có phòng học tạm(Huổi nhương,Bản Mo).công trình vệ sinh tạm có ở 2 điểm trường(Khương tiên,Huổi Nhương).thiếu nước sạch điểm lẻ ,thiếu tường xây rào.

- Sân chơi bãi tập

- Thiết bị dạy học:1 số em tự mua SGK,đồ dùng còn chậm chưa thật đầy đủ.

   *Công tác phổ cập GD-TH đúng độ tuổi.

- Công tác điều tra có nhóm còn sửa chỉnh số liệu.

    II,Kế hoạch năm học 2014-2015.

  1.Đội ngũ:

- Tổng số CBGVNV:26/38 so với biên chế định mức thiếu 8đ/c GV và 4 nhân viên VP

- Trình độ chuyên môn:đại học 2,cao đẳng 10,trung cấp 14

- Trình độ chính trị:trung cấp 1,sơ cấp 5.

- Trình độ quản lí:trung cấp 1.

- Năm 2013-2014:hiện đang có 3 đ/c GV đang học đại học tiểu học.(đ/c Nga,Tuyết,Minh).Trong hè trường cử 2 đ/c đang chờ học đại học.

-Khi phân công nvụ trường xét theo phẩm chất,năng lực từng đ/cCBVC để phân công nhiệm vụ hợp lý.

- Tập trung xây dựng đội ngũ có đủ dức ,tài,tự chịu trách nhiệm công việc.vận dụng đổi mới công tác quản lí,đổi mới PPDH,phương pháp chủ nhiệm lớp(dạy theo chuẩn kiến thức và kĩ năng)đổi mới công tác kiểm tra đánh giá CBGV,HS.vận dụng công nghệ thông tin vào quản lý ,dạy học.

- Bảng phân công nhiệm vụ cụ thể:

  *Ban giám hiệu:

+Đ/C Lương Thị Duyến hiệu trưởng chỉ đạo chung,chủ tài khoản tự chủ,Chủ tịch hội thi đua,phụ trách điểm trung tâm,dạy 2 buổi /tháng.

+Đ/C Nguyễn Văn Hoàn: PHT phụ trách chuyên môn,lập dậy thêm giờ.phụ trách Khương tiên- Huổi Nhương,dạy 4 buổi / tháng.

+Đ/C Tòng Xuân Phòng:PHT phụ trách LĐ.CSVC nhà trường,phụ trách phổ cập GD-TH,Giám sát các nguồn tài chính.phụ trách điểm Liên Hồng-Bản Mo.dạy 4 buổi /tháng.

    * Ban giám hiệu, Giáo viên, nhân viên

Thứ tự

Họ và tên

Chức vụ

Nhiệm vụ

Điểm trường

TSHS

Ghi chú

1

Lương Thị Duyến

HT

BTCB

- Phụ trách chung ,Chủ tài khoản,Phụ trách điểm trung tâmChủ tịch hội thi đua,phụ trách điểm trung tâm,dạy 2 buổi /tháng.

 

 

 

2

Nguyễn Văn Hoàn

PHT

- Phụ trách chuyên môn ,lập dậy thêm giờ.phụ trách Khương tiên- Huổi Nhương,dạy 4 buổi / tháng.

 

 

 

3

Tòng Xuân Phòng

PHT

- Phụ trách CSVC ,Phổ cập GDTT. Giám sát các nguồn tài chính, phụ trách điểm Liên Hồng-Bản Mo.dạy 4 buổi /tháng.

 

 

 

4

Lại Thị Thái Hà

GV

Dạy lớp : 1a, Tổ Trưởng  Tổ1

Trung tâm

34

 

5

Phạm Thị Nhi

GV

Dạy lớp 1b. Tổ Phó tổ 1.

Khương tiên

28

 

6

Tống Thị Chĩnh

GV

Dạy lớp Ghép 1+2

Huổi nhương

6+8

 

7

 

 

8

Dương Thị Thanh Huyền

 

Bùi Thị Thục

GV

 

 

GV

Dạy lớp :1d,

 

 

Dạy lớp :1e,

 

Bản Mo 

 

 

Liên Hồng

27

 

 

9

 

9

Đỗ thị Minh

GV

Dạy lớp 2a. Tổ Phó tổ 2+3

Trung tâm

32

 

10

Nguyễn Văn Long

GV

Dạy lớp 2b

Khương tiên

20

 

11

Trần Thị Mai

GV

Dạy lớp 2d

Bản Mo 

25

 

12

Lò Thị Cỏ

GV

Dạy lớp 2e . Thư ký HĐ

Liên Hồng

12

 

13

Đặng Thị Quyên

GV

Dạy lớp 3a .Thư ký phổ cập.

Trung tâm

34

 

14

Trần Thị Tâm

GV

Dạy lớp 3b .Tổ trưởng tổ 2-3

Khương tiên

28

 

15

Lò Thị Thoa

GV

Dạy lớp 3c

Bản Mo 

22

 

16

Lường Văn Phím

GV

Dạy lớp 3e .

Liên Hồng

17

 

17

Vũ Văn Duy

 

Dạy lớp 4a , CTCĐ

Trung tâm

34

 

18

19

Nguyễn Thuý Hà

Vũ Văn Bột

GV

GV

Dạy lớp 4b

 Dạy lớp 4c

Khương tiên

Bản Mo 

 

29

32

 

 

20

Trần Văn Tuấn

GV

Dạy 5a ,Tổ trưởng 4+5

Trung tâm

31

 

21

Nguyễn Thị Dây

GV

Dạy lớp 5b

Khương tiên

31

 

22

23

24

Vũ Thị Kim Oanh

Lò Thị Hậu

Đoàn Thị Quyên

GV

GV

GV

Dạy lớp 5c

Dạy thay bộ môn Lớp 2 buổi/ngày.

Dạy thay bộ môn Lớp 2 buổi/ngày

BảnMo,

Bản Mo 

Trung Tâm

2 7

 

 

25

Đoàn Thị Ánh   Tuyết

GV

C nhạc

 

 

 

26

Phạm Thị HằngNga

GV

BCT.Đội

 

 

 

27

Nguyễn Thị Thu

GV

Mỹ thuật

 

 

 

28

Nguyễn Thị Bình

NV

Văn thư

 

 

 

29

Hoàng Văn Nam

NV

Thư viện-TB

 

 

 

30

Lò Văn Tiệm

NV

Kế toán

 

 

 

 

*Chia các tổ chuyên môn: gồm 4 tổ:

-Tổ 1 gồm 9 đc(5 GV lóp 1, đc Hậu,Thu,Tuyết,Tòng Phòng);                  - Lại Thị Thái Hà: Tổ trưởng,

                                                                                                                       Phạm Thị Nhi: Tổ Phó

-Tổ 2+3 gồm 9 đc (8 GV dạy lớp 2, lớp 3, đc Duyến)                              - Trần Thị Tâm    : Tổ trưởng,

                                                                                                                      Đỗ Thị Minh : Tổ phó.              

-Tổ 4+5 gồm 9 đc (6 GV dạy lớp 4.lớp 5, đc Nga,

Đoàn Quyên , Hoàn)                                                                                   - Trần Vãn Tuấn : Tổ trưởng,

                                                                                                                      Vũ Thị Kim Oanh :Tổ phó

-Tổ vãn phòng gồm 3 đc (đc Nam, Bình, Tiệm)                                         - Tổ trưởng

* Các tổ chức đoàn thể: theo nhiệm kỳ

   1.Chi bộ:

- Lương Thị Duyến: Bí thư

- Tòng Xuân Phòng: Phó bí thư

   2. Công đoàn: Đ/c Vũ Văn Duy – Chủ tịch CĐ, Phạm Thị Hằng Nga Phó chủ tịch                        

   3. Chi đoàn : Đoàn Thị Ánh Tuyết - Bí thư CĐ.

   4. Hội phụ huynh: Ông Lò Văn Nghiệp: Trưởng ban CMHS trường.

   5. Hợp đồng ngoài 1 bảo vệ: Đ/c Lò Văn Mai.

- Chỉ tiêu: 30/30 đ/c có phẩm chất đạo đức tốt

            - 20/26 đ/c tham gia học hè; CBGV,NV tự xây dưng kế hoạch tự học tự bồi dưỡng thường xuyên,có 6 đc đi học ĐH trong hè.

  * Giáo viên chủ nhiệm lớp:

- Các đ/c GV phải bám sát các nhiệm vụ năm học, 4 nhiệm vụ của học sinh.nắm được đặc điểm tình hình của lớp để xây dựng kế hoạch chủ nhiệm cả năm.xây dựng tốt cán bộ lớp tự quản.thông qua các biện pháp chỉ  đạo học tập, giáo dục đạo đức cho học sinh, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu 2 buổi /tuần.10 lớp học 2 buổi/ngày.9 lớp học 5 buổi/tuần.

- Đổi mới PPDH, dạy theo chuẩn kiến thức và kỹ năng, ứng dụng công nghệ thông tin soạn giáo án.chú trọng giáo dục đạo dức, kỹ năng thực hành sáng tạo.vận dụng tốt phương pháp kiểm tra đánh giá học sinh, đánh giá Lớp 1 bằng nhận xét. Dạy tích hợp lồng ghép các môn học: GDMT,GDMT biển đảo,tiết kiệm năng lượng điện.

- Duy trì tốt sĩ số học sinh:100%, thực hiện tốt các cuộc vận động:” xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực học tập,tạo môi trường an toàn,thu hút học sinh tới trường.Quan tâm HS ktật, ĐBKK.

- Phối hợp tốt XH hóa giáo dục.làm tốt công tác tham mưu, dân vận giữa nhà trường-gia đình-xã hội.

- Phối hợp tổng phụ trách đội tổ chức hoạt động sao,đội, ngoại khóa các chuyên đề cho học sinh.

  * Giáo viên chuyên nhạc –Bán chuyên trách đội:

- Soạn thảo theo cơ số, phân môn.(Đ/c Nga- BCT:dạy 2 tiết)

- Phối hợp giáo viên chủ nhiệm,TTCM đánh giá xếp loại học sinh, ngoại khóa các chuyên đề.

- Biện pháp:

+ Nắm bắt thông tin văn bản,kế hoạch chung

+Xây dựng kế hoạch chủ nhiệm, kế hoạch dạy học.

+Đề ra biện pháp, chỉ tiêu thực hiện.tăng cường thanh kiểm tra

+Tổng kết kết quả thực hiện theo tháng /kỳ.

+Phối hợp CMHS, các tổ chức đoàn thể xây dựng trường lớp thân thiện, học sinh tham gia tích cực các hoạt động giáo dục.

  * PHT chuyên môn nhà trường:

- Bám sát nhiệm vụ năm học,kế hoạch chung nhà trường, nắm được đặc điểm của GV,HS, xây dựng kế hoạch chuyên môn cả năm, tháng ,tuần. xây dựng quy chế hoạt động chuyên môn.

- Đánh giá xếp loại chuyên môn của GV theo QĐ14 /BGD-ĐT. Học sinh theo quyết định 32/QĐ-BGD&ĐT .Đánh giá BGH theo thông tư 14/BGD&ĐT ….

.- Chú trọng chỉ đạo dạy và học có hiệu quả,sáng tạo.dạy theo chuẩn kiến thức kỹ năng.chỉ đạo chuẩn cách ra đề thi, đề kiểm tra: HS giỏi, chuyên đề, định kỳ… xây dựng nội dung trường học thân thiện, chấm điểm cuối kỳ,cuối năm.

- Chỉ đạo chặt chẽ CBGV soạn vi tính đảm bảo kỷ luật, chất lượng.xử lý CBGV chỉ sao chép không điều chỉnh sáng tạo.

- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo HS yếu, kế hoạch thi chuyên đề, thi GVG cấp trường, huyện, thi VCĐ cho CBGV,NV, tập huấn tin học cho GV,VN. Xây dựng kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng cho CBGV, NV nhà trường.

- Hội thảo chuyên đề, tập huấn chuyên môn, cấp trường, cấp huyện.

- Tăng cường thanh tra chuyên môn: 3 lần /năm với GV, NV.

- Sinh hoạt chuyên môn theo quy chế, kiểm kê 5 tiêu chí trường chuẩn Quốc gia, kiểm định chất lượng giáo dục tiểu học, lập dạy thêm giờ đúng chế độ.

- Báo cáo, thống kê chuyên môn nộp kịp thời các cấp.

+Tổ văn phòng: chỉ đạo chuyên môn theo chức năng và nhiệm vụ, thanh kiểm tra 3 lần /năm.qui định giờ ngày công, người gõ trống vào học tại điểm trường, lớp .Chế độ chính sách, kiểm kê và hoạt động thư viện, TB, tài chính cho khoa học , hiệu quả.(phối hợp đ/c Phòng).ngoài ra giao việc phụ khi cần thiết cho nhân viên thực hiện. Xây dựng TV-TB theo thư viện quốc gia, thực hiện tốt kế hoạch tự chủ, lưu trữ hồ sơ trường theo qui định.

   * Các tổ trưởng chuyên môn:

- Bám sát kế hoạch chung của trường, của tổ, nhiệm vụ năm học, đặc điểm của tổ để xây dựng kế hoạch tổ theo năm, tháng, tuần.

- Tổ chức thực hiện , kiểm tra giám sát các hoạt động của tổ, có sơ ,tổng kết theo tháng, kỳ, báo cáo PHT chuyên môn, có đủ sổ sách qui định.Chỉ đạo soạn vi tính theo công văn ngành, kiểm tra, tập huấn tin học, đăng ký soạn có hiệu quả.xử lý nghiêm đ/c chỉ sao chép không sáng tạo.

- Dự giờ mỗi GV 6 tiết/năm(trong đó có toán,tiếng việt và 1 môn khác/1 học kỳ.mỗi kỳ 3 tiết).có đánh giá xếp loại tiết dạy.ngoài ra phối hợp dự khác khối.

- Kiểm tra hồ sơ, giáo án các thành viên 4 lần/năm(2 lần/kỳ) có kiểm tra dân chủ 1 lần /kỳ, phải có sổ tự học tự bồi dưỡng, luyện chữ đẹp, sổ bồi dưỡng HS giỏi, HS yếu (tuần,tháng)

- Chỉ đạo giáo viên sử dụng tối thiết bị đồ dùng hiện có, làm thêm đồ dùng.tuyển chọn đồ dùng có giá trị luu thư viện 1-2 đồ dùng/kỳ/1GV.lập danh sách tổng hợp báo cáo PHTCM, thư viện.

- Tổ chức lựa chọn GVG đăng ký cấp trường.thi viết chữ đẹp GV,NV.

- Khảo sát chất lượng HS: 3 lần/năm với các lớp, chỉ đạo ngoại khóa HS giỏi, HS yếu có hiệu quả(2 buổi/tuần),rèn luyện trong hè để kiểm tra lần 2, có giải trình số lượng HS yếu, nguyên nhân, giải pháp như thế nào?Nộp báo cáo PHT- CM: 4 lần/năm.

- Sinh hoạt chuyên môn tổ 2 lần/tháng do tổ trưởng chỉ đạo, 1 lần do PHT-  CM trường chỉ đạo, tăng cường giao lưu chuyên môn trường bạn.

- Giao ký trách nhiệm về số lượng, hiệu quả dạy học cho các thành viên.mức độ hoàn thành công việc cho nhân viên văn phòng theo đặc thù nghề nghiệp. Đảm bảo các tiêu chí trường chuẩn quốc gia mức độ 1 năm 2014-2015.

- Đánh giá xếp loai CMGV, NV:1 lần/kỳ.

   + Biện pháp:

- Hàng tháng, đợt tổ chức thực hiện theo kế hoạch.xây dựng kế hoạch thanh kiểm tra, đánh giá xếp loại,công khai chất lượng.

- Tổ chức tuyển chọn GVG, HSG các kì thi, phối hợp CM trường ra đề thi, để kiểm tra phù hợp sát đối tượng.

- Đánh giá chất lượng kiểm định giáo dục, 5 tiêu chí trương chuẩn quốc gia.

- Lưu hồ sơ, chứng từ theo qui định, báo cáo kịp thời các cấp

- Tăng cường thanh kiểm tra, giám sát chuyên môn.có sơ, tổng kết kết quả.

   * PHT phụ trách CSVC và phổ cập giáo dục tiểu học.

- CSVC: Nắm được đặc điểm, số liệu CSVC các điểm trường, các loại tài sản nhà trường, các nguồn nhân lực, nguồn tài chính và nhu cầu sử dụng để xây dựng kế hoạch lao động, kế hoạch xây dựng CSVC theo năm ,tháng, tuần.

- Làm tờ trình xây dựng theo các nguồn dự án đầu tư, tham muu hội phụ huynh, trưởng ban xây thêm sân, tường rào, nhà để xe, tu sửa phòng học, phòng chức năng, mua sắm tài sản, đồ dùng TB, trang bị phòng y tế phòng học, phòng chức năng…

- Hợp đồng thuê 1 đ/c bảo vệ trường(bằng ngân sách phụ huynh)

- Chỉ đạo lao động, vệ sinh, chăm sóc vườn cây ăn quả , rào rậu trồng thêm cây cảnh, cây bóng mát, bồn hoa các điểm trường.

- Thống kê tài sản, thư viện, tài chính 3 lần/năm.

   + Biện pháp :

- PHT phụ trách CSVC lên kế hoạch lao động, xây dựng CSVC nhà trường chỉ đạo các điểm thực hiện.

- Tham mưu với hội phụ huynh, trưởng bản, , làm tờ trình xây dựng CSVC nhà trường. Kiểm tra giám sát, tổng kết thực hiện.báo cáo kết quả thực hiện theo tháng, quí với BGH.PGD&ĐT, UBND xã Chiềng Khương..

- Giám sát các nguồn dự án, tài sản, tài chính.thống kê tổng hợp. phân loại tài sản. báo cáo BGH, cấp trên.

- Phụ trách giáo dục tiểu học ĐĐT:

   + Căn cứ theo mục tiêu các tiêu chí của chuẩn phổ cập đúng độ tuổi theo năm học.diều tra dân số,độ tuổi,trình độ thống kê tổng hợp.Xây dựng kế hoạch duy trì phổ cập ĐĐT.mức độ 2

- Chỉ đạo huy động tối đa học sinh trong độ tuổi ra lớp học.hạn chế tối đa HS bỏ học.

- Có đủ các loại đầu sổ qui định.cập nhập thông tin, số liệu kịp, tránh xảy ra tẩy xóa, lệch số liệu.

- Điều tra 3 lần /năm: Cuối tháng 8, cuối tháng 12, cuối tháng 5.báo cáo các biểu mẫu theo qui định gửi BGH,PCGD xã, PGD-ĐT

- Xây dựng ban chỉ đạo phổ cập của trường.phân việc cho các thành viên, các nhóm, tổ thư ký.

   +Biện pháp:

- Xây dựng các tiêu chí cần điều tra, thời gian điều tra.

- Phân công trách nhiệm cho các thành viên, các nhóm thực hiện ,cập nhật thông tin bổ xung(nếu có)

- Kiểm tra giám sát việc điều tra, tổng hợp. B/C kết quả điều tra, thống kê phổ cập theo đợt với BGH, PGD-ĐT, ban chỉ đạo PC của xã.

  * Các tổ chức quần chúng nhà trường:

  + Chi bộ (Đảng): có chi bộ độc lập.có kế hoạch chỉ đạo ,lãnh đạo, kết nạp 1 đảng viên, phấn đấu đạt chi bộ trong sạch vững mạnh.

  + Tổ công đoàn:Triển khai các nghị quyết công đoàn, các qui chế hoạt động công đoàn.tổ chức được hội nghị CBVC đầu năm .kiện toàn ban thanh tra nhân dân(3đc).

- Xây dựng kế hoạch hoạt động công đoàn, phát động các phong trào thi đua.đặc biệt 4 đợt thi đua lớn  và các cuộc vận động.phấn đấu mỗi thầy là 1 tấm gương tự học và sáng tạo, hưởng ứng các cuộc thi do công đoàn phát động,” phong trào xây dựng trường học thân thiện,học sinh tích cực…các chế độ chính sách,pháp luật về công đoàn.

- Động viên khuyến khích kịp thời gương người tốt việc tốt, xử lý nghiêm những cán bộ viên chức vi phạm qui chế thi đua.

- Tổ chức cam kết thi đua trong các phong trào thi đua, 4 nhiệm vụ năm học, các chế độ thai sản, pháp lệnh dân số.

- Quan tâm đời sống, tinh thần của CBVC, học sinh, xây dựng nếp sống văn hóa,gia đình văn hóa, đơn vị văn hóa.

- Phấn đấu tổ công đoàn vững mạnh

- Đoàn viên công đoàn tốt: 4-5đ/c

  * Tổ chức đoàn, đội

- Triển khai chỉ thị nghị quyết của đoàn các cấp.Tập huấn công tác đoàn đội, nâng cao nghiệp vụ.

- Xây dựng được kế hoạch đoàn, đại hội đoàn, đội theo nhiệm kỳ trong tháng 9.

- Tổ chức hoạt động theo chủ điểm năm học.xây dựng cơ chế hoạt động đoàn,đội, sinh hoạt thường xuyên tháng 1 lần, nội dung phong phú, thiết thực.

- Tích cực đi đầu các phong trào thi đua của trường, bề nổi. thực hiện các cuộc vận động.phối hợp các đoàn thể ,tổ chuyên môn tổ chức ngoại khóa,các ngày lễ lớn trong năm như rằm trung thu, khai giảng, 20/11, 26/3, tổng kết năm học…

- Tham gia giao lưu văn hóa,văn nghệ, thể thao quần chúng đơn vị bạn.

- Bồi dưỡng đoàn viên ưu tú vào Đảng:1đc

- Chỉ đạo tốt đội thiếu niên nhi đồng.

   +Đội thiếu niên:

- Tổ chức đại hội đội, hoạt động theo chủ điểm tháng quí.tổ chức hoạt động sao nhi đồng,các hoạt động ngoại khóa: ATGT, phòng chống ma túy, thi các chuyên đề,tiểu phẩm.

- Tổ chức kết nạp đội viên cuối kỳ I, cuối năm cho HS lớp 3 vào đội.

- Có sự tổng kết thi đua theo đợt.

- Phấn đấu 5/8 đoàn viên tiên tiến.cháu ngoan Bác Hồ 50% , chi đội tiên tiến 4/7liên đội tiên tiến.

- Chi đoàn vững mạnh.

   +Biện pháp:

- BCH,tổng phụ trách đội xây dựng kế hoạch hoạt động cả năm, tổ chức đại hội đoàn đội.phối hợp các đoàn thể để chỉ đạo tốt công tác đoàn,đội theo kế hoạch xây dưng.

-Tăng cường kiểm tra, đôn độc các hoạt động.sinh hoạt đoàn, đội theo qui chế.

- Đánh giá tổng kết báo cáo kết quả cới chi bộ, đoàn xã theo đợt kỳ.

   * Hội phụ huynh:

- Nhà trường tham mưu với hội phụ huynh, đại hội phụ huynh đầu năm học.Thông qua nhiệm vụ trọng tâm của trường để hội nắm bắt trên cơ sở đó xây dựng kế hoch hội.Thành lập được 19 ban đại diện CMHS lớp, ban đại diện CMHS trường.

           - Phối hợp với nhà trường các tổ chức xã hội chăm lo giáo dục học sinh: “Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực tham gia mọi hoạt động giáo dục.

- Xây dựng quĩ hội hỗ trợ các hoạt động giáo dục, như xây sân , xây tường rào, ngăn vp, nhà xe, mua sắm trang thiết bị đồ dùng phòng học, khuyến học, thuê bảo vệ nhà trường…

- Sinh hoạt ban đại diện CMHS lớp, ban đại diện CMHS trường : 3 lần trên năm.

Vận động học sinh ra lớp, quan tâm trẻ khuyết tật, khó khăn, giám sát các nguồn dự án đầu tư xây dựng, làm tờ trình quĩ hội, b/c UB xã phê duyệt, chi tiêu đúng mục đích, công khai tài chính.

   *Công tác tham mưu, báo cao:

- Trường làm tờ trình, báo cáo các kế hoạch với các cấp, họp liên tịch, giao ban tháng với Đảng ủy, UBND xã, phối hợp trưởng bản, hội CMHS, cấp trên để có phương hướng chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu năm học của trường.

    +Biện pháp:

- Trường có văn bản, báo cáo, tờ trình và đề xuất kịp thời với cấp ủy, UBND, lãnh đạo bản, các cấp để có giải pháp thực hiện, trao đổi thông tin hai chiều về các hoạt động giáo dục nhà trường.

   2, Củng cố làm chuyển biến chất lượng giáo dục toàn diện:

   * Nhiệm vụ chung của năm học:

          - Tiếp tục quán triệt thực hiện nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI.Triển khai chương trình hành động đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục của ngành, của trường nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ.

- Tiếp tục triển khai có hiệu quả, sáng tạo việc học tập và làm theo tầm gương đạo dức HCM theo chỉ thị số 03 CT/TW. mỗi thầy cô giáo là 1 tấm gương đạo dức, tự học và sáng tạo và phong trào thi đua “xây dựng trường tiểu học thân thiên,học sinh tích cực”.thành hành động thường xuyên.

- Dạy học theo chuẩn kiến thức và kỹ năng, kiểm tra đánh giá theo TTsố 30/2014.TT/BGĐ-ĐT và QĐ14 đánh giá GV, điều chỉnh nội dung giáo dục phù hợp mục tiêu giáo dục, thông tư 14 đánh giá HT,PHT.

- Tăng cường công tác giáo dục toàn diện và quản lý học sinh ,chú trọng giáo dục truyền thống, đạo dức, lối sống, kỹ năng sống,ý thức trách nhiệm XH, chăm sóc sức khỏe,an toàn trường học, ATGT, phòng chống các tệ nạn xã hội.

- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc, không có học sinh lưu ban, tăng tỉ lệ học sinh khá giỏi.50% trở lên, dạy học 50% HS học 2buổi/ngày với 10 lớp.

- Chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin ,có hiệu quả với CBQL,GV,NV.

- Tăng cường tự thanh tra, kiểm tra chuyên môn.tăng cường phổ biến pháp luật, các chế độ chính sách với CB,GV,NV và học sinh, công khai tài chính, tăng cường thêm CSVC nhà trường.

- Duy trì công tác phổ cập đúng độ tuổi năm 2014.

   a, Giáo dục đạo đức:

   +Với CBGV: Quán triệt các chỉ thị nghị quyết của Đảng, pháp luật nhà nước.4 nhiệm vụ của năm học.

- Chỉ tiêu: Kết nạp đảng 1 đ/c, đối tượng đảng 1đ/c.

- Cá nhân: CSTĐ: 3 - 4 đ/c

                              LĐTT: 27 đ/c

- Tập thể: 2 tổ LĐTT (Tổ1, Tổ 2-3), 1 tổ LĐXS (Tổ 4-5).Trường:Tập thể LĐTT

- Công đoàn, chi bộ, chi đoàn vững mạnh.

   +Với học sinh:

- Quán triệt tốt 5 điều Bác Hồ dạy, nội qui trường lớp nội qui đội viên,4 nhiệm vụ của người học sinh. Phát động tốt phong trào thi đua theo chủ điểm năm học. Giáo dục đạo đức lối sống lành mạnh, không vi phạm các tệ nạn xã hội. Biết giúp bn yếu, khó khăn.

- Chỉ tiêu: hạnh kiểm,thực hiện đủ:100%, chưa đủ : 0%, cháu ngoan Bác Hồ: 35%, HSG, HS tiên tiến 50%, lớp tiên tiến 50%.

   +Biện pháp:

- Quán triệt thực hiện các chỉ thị nghị quyết TW, huyện,

- Thực hiện tốt nội qui, qui chế cơ quan, lớp.Tuyên truyền ngoại khóa kết hợp XH hóa giáo dục.

- Đánh giá xếp loại CBVC, tập thể, học sinh.Tuyên dương điển hình tiên tiến.

   b, Giáo dục văn hóa:

- Thực hiện tốt qui chế chuyên môn, đảm bảo chất lượng thực hiện dạy theo tiêu chuẩn kiến thức kỹ năng.tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số.

- Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá học sinh, đánh giá xếp loại GV , đánh giá HT, PHT theo QĐ, thông tư BGD-ĐT.

- Nghiên cứu sâu soạn giảng, trình bày khoa học, sát kiến thức đối tượng, vận dụng soạn vi tính có hiệu quả, tăng cường kiểm tra CM.

- Xử lý nghiêm CBGV chuyên sao chép, tỷ lệ đăng ký soạn văn bản, giáo án: 25/30 đc.  

- Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, cử GV năng lực BD HSG các cấp, theo dõi số lượng học sinh giỏi. b/c theo tháng, đợt với HPCM,TTCM, kế hoạch phụ đạo học sinh yếu (2 buổi/tuần), ngoài ra rèn luyện hè cần thiết thực, cụ thể.tránh phó mặc, thờ ơ, đạt tỷ lệ lên lớp 100%

- Thực hiện khảo sát bàn giao số lượng, chất lượng học sinh có ký kết văn bản giữa GV và BGH.tăng cường thanh kiểm tra chuyên môn đảm bảo hiệu quả cao hơn.

- Những đ/c CBGV, NV năng lực chuyên môn còn hạn chế phải tự xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng cho bản thân, ham học hỏi để vươn lên.cuối kỳ b/c kết quả với TTCM, PHTCM, tránh chủ nghĩa trung bình .Mỗi đ/c tự xây dựng 1 sáng kiến khoa học trong công tác nộp trong năm cho HĐKH nhà trường, tập huấn 1 số văn bản,biểu mẫu về GV, đoàn thể.

- CM trường, tổ tăng cường thanh tra CM, b/c tháng, đợt với BGH(PHTCM)

- Mỗi GV dạy thao giảng, dạy thường kỳ 6 tiết/năm. GV tự dự giờ đồng nghiệp 18 tiết/năm, kiểm tra hồ sơ CBGV, NV 4-5 lần/năm với CM trường,4 lần/năm với tổ chuyên môn.có thống kê theo tháng,đợt lưu hồ sơ CM trường.

- Tập huấn tin học (2 lần/kỳ) cho CBGVND.

- Tăng cường sử dụng đồ dùng thiết bị hiện có, tích cực sáng tạo thêm đồ dùng. Lưu đồ dùng có giá trị 3 loại/năm với mỗi GV.

- Tăng cường hoạt động thư viện, trực hàng ngày (trừ những lúc được BGH điều động giao việc phụ).B/C số liệu mượn thiết bị theo tháng với PHTPT lao động, tăng cường mượn sử dụng thiết bị, sách tham khảo, sách truyện để mở mang kiến thức.

Tổ chức thi các chuyên đề các cấp : GVG, HSG; thi viết chữ đẹp cho NV,GV, các cuộc thi do các cấp tổ chức, tổ chức ra đề kiểm tra, đề thi phù hợp, chính xác.

-Tổ chức đánh giá MCLTT, kiểm định chất lượng giáo dục, xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực học tập, công khai chất lượng

- Xếp loại chuyên môn, công chức. Duy trì mạng lưới lớp học.

- Chỉ tiêu: xét chuyển lớp 100%. HTCTTH: đạt100%.Trong đó đúng độ tuổi 95%.

   +Biện pháp:

- BGH xây dựng kế hoạch năm học, tổ chức thực hiện.thông qua chi bộ,Hội đồng sư phạm nhà trường,thông qua hội phụ huynh.(nét cơ bản).

- Tổ trưởng chuyên môn:xây dựng kế hoạch tổ.Tổ chức thực hiện

- GV, NV nắm bắt nhiệm vụ xây dựng kế hoạch dạy học,công tác văn phòng.Thảo luận chuyên đề.

- Tăng cường thanh tra chuyên môn đánh giá kết quả, báo cáo các cấp.

   *Công tác phổ cập giáo dục đúng độ tuổi.

- Huy động tối đa học sinh ra lớp, vận động HS bỏ học tái học(nếu có).Duy trì các chuẩn phổ cập đúng độ tuổi.

- 6 tuổi (sinh 2008) vào lớp 1:103/103 đạt 100%

- Trẻ 11 tuổi (sinh 2003)HTCTTH:69/73 chiếm 95%.

- Điều tra cập nhật thông tin kịp thời,đảm bảo số liệu tin cậy.tránh tẩy xóa.

- Có đủ hồ sơ phổ cập qui định.Bảo quản lưu hồ sơ biểu mẫu báo cáo kịp thời.

  +Biện pháp:

- Trưởng ban phổ cập xây dựng kế hoạch điều tra và chỉ đạo thực hiện.duy trì kế hoạch phổ cập ĐĐT.Mức độ 2.

- Chỉ đạo các nhóm, tổ thư ký điều tra tổng hợp 3 lần/ năm

- Phần nhóm điều tra, tổ chức thực hiện.tổng hợp, đánh giá kết quả.tổng kết 10 năm thực hiện phổ cập GD-ĐĐT.

   *Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục:

- Tham mưu, phối hợp các đoàn thể XH, họp giao ban khối chi bộ xã,UB chính quyền xã để làm tốt công tác giáo dục.

- Tuyên truyền các văn bản,nghị quyết,nghị định,các chế độ chính sách tới CBVC,HS và phụ huynh học sinh.như QĐ116/NĐ49/2011 điều chỉnh,BHXH,BHYT…

- Huy động tối đa học sinh ra lớp, tuyên truyền giáo dục HS, nâng cao nhân thức học tập,hỗ trợ các hoạt động tập thể, sao đội.

- Tạo điều kiện xây dựng CSVC 1 số điểm trường, xây sân, tường rào, trang trí phòng học đạt chuẩn.

   +Biện pháp:

- BGH xây dựng kế hoạch lồng ghép các hoạt động theo tháng, tuần tổ chức tham mưu thực hien.chú ý hiệu quả giáo dục

- Tăng cường kiểm tra giám sát, đánh giá kết quả.

- Tuyên dương khen thưởng việc làm tốt, xét chuyển lớp, cuối năm.

- Phối hợp tốt các tổ chức xã hội.các nguồn lực xã hội để đầu tư cho giáo dục.

   c, Phát triển mạng lưới trường lớp và xây dựng CSVC

- Duy trì 19 lớp với 485 HS trong dó 10 lớp học 2 buổi/ngày.

- Chỉ đạo vệ sinh trường lớp sạch đẹp, củng cố hàng rào, chăm sóc cây xanh, bồn hoa tại các điểm trường.

- Tham mưu xây sân, tường rào trung tâm ngăn phòng chức năng, thuê bảo vệ trông trường, lập dự toán mua sắm trang thiết bị cho văn phòng, học sinh và GV.

- Giáo dục HS ý thức bảo vệ tài sản nhà trường.

   +Biện pháp

- Trưởng ban lao động xây dựng kế hoạch lao động và xây dựng CSVC nhà trường

- Chỉ đạo CBVC,học sinh thực hiện,lập dự toán,tờ trình các cấp phê duyệt dự án xây dựng CSVC.

- Nghiệm thu đánh giá kết quả. tổng hợp báo cáo các cấp.

   d,Giáo dục văn thể mỹ

- Duy trì nề nếp văn nghệ, thể dục,thể thao,chăm sóc sức khỏe, lồng ghép văn hóa truyền thống địa phương, lịch sử địa phương.tổ chức ngoại khóa,lồng ghép trong hoạt động.

Bồi dưỡng kết nạp đội viên lớp 3 vào đội.

   +Biện pháp:

- BCH công đoàn, BCH đoàn,TPT đội phối hợp xây dựng kế hoạch hoạt động,tổ chức thực hiện theo tháng,đợt.

- Phối hợp TPT đội, GV chủ nhiệm cùng tham gia.

- Tăng cường thanh kiểm tra, giám sát,đánh giá kết quả.báo cáo kịp thời theo thời điểm với các cấp.

   III, Nội dung và phương pháp quản lý:

- Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch chung năm học, thông qua chi bộ, trưởng hội phụ huynh và hội đồng nhà trường

- Tổ chức thực hiện theo kế hoạch xây dựng.

- Kiểm tra đôn đốc các hoạt động đề ra, đánh giá tổng kết.

- Xây dựng tác phong người quản lý, làm việc khoa học hiệu quả.Phân định trách nhiệm rõ ràng cho đoàn thể thành viên.

- Xây dựng qui chế làm việc cơ quan, quán triệt thực hiện các chỉ thị nghị quyết các cấp.

- Quản lý tài sản tài chính đúng qui định luật ngân sách, quản lý thu chi kinh tế tự chủ, các chế độ chính sách của trường đúng qui định.

- Chỉ đạo các tổ, khối quản lý hồ sơ chuyên môn,tài chính tài sản,phổ cập… lưu trữ theo qui định.

- Vận đng công tác thi đua khen thưởng theo các văn bản qui định, chú ý hiệu quả công việc, động viên kịp thời, đúng đối tượng, tổng kết các đợt thi đua.

-Tăng cường công tác thông tin hai chiều các chủ trương biện pháp từ đó có hướng chỉ đạo đúng đắn.

- Phối hợp các tổ chức xã hội, các đoàn thể cùng cộng tác giáo dục học sinh,thực hiện tốt 4 nhiệm vụ của năm học.

- Làm tốt công tác báo cáo các cấp kịp thời.

- Tham mưu tốt với cấp ủy, UBND, các đoàn thể và PGD-ĐT để giúp hiệu trưởng hoàn thành nhiệm vụ quản lý.

   IV, Phần đăng ký thi đua:

   1. Cá nhân:

- CSTĐ cấp huyện: 3-4 đ/c

- LĐTT                 : 23 đ/c

- HTNV                 : 3 đ/c

- GVG cấp trường : 30%

- GVG cấp huyện : 20%

   2. Tập thể:

 - 2 Tổ LĐTT, 1 tổ LĐXS.

- Trường: Tập thể LĐTT.

- Trường đạt chuẩn bốn không về ma túy.

- ĐV văn hóa.Trường HTXSNV.

- Chi đoàn, công đoàn, chi bộ vững mạnh.

   3. Danh sách đăng ký thi đua năm học 2014-2015:

 

TT

Họ và tên CBVC

Chức vụ

Dạy lớp

Chỉ tiêu giảng dạy

Danh hiệu thi đua

Cấp khen

Chữ ký

1

Lương Thị Duyến

HT

 

 

 

Huyện

 

2

Nguyễn Văn Hoàn

PHT

 

 

 

Huyện

 

3

Tòng Xuân Phòng

PHT

 

 

 

Huyện

 

4

Lại Thị Thái Hà

GV

1a

 

 

Huyện

 

5

Nguyễn Thúy Hà

GV

1b

 

 

Huyện

 

6

Tống Thị Chĩnh

GV

G 1+2

 

 

Huyện

 

7

Phạm Thị Nhi

GV

1b

 

 

Huyện

 

8

Dương Thanh Huyền

GV

1d

 

 

Huyện

 

9

Bùi Thị Thục

GV

1e

 

 

Huyện

 

10

Đỗ Thị Minh

GV

2a

 

 

Huyện

 

11

Nguyễn Văn Long

GV

2b

 

 

 

 

12

Trần Thị Mai

GV

2d

 

 

Huyện

 

13

Lò Thị Cỏ

GV

2e

 

 

Huyện

 

14

Đặng Thị Quyên

GV

3a

 

 

Huyện

 

15

Trần Thị Tâm

GV

3b

 

 

Huyện

 

16

Lò Thị Thoa

GV

3c

 

 

 

 

17

Lường Văn Phím

GV

3d

 

 

Huyện

 

18

Vũ Văn Duy

GV

4a

 

 

Huyện

 

19

Nguyễn Thuý Hà

GV

4b

 

 

Huyện

 

20

Vũ Văn Bột

GV

4c

 

 

Huyện

 

21

Trần Văn Tuấn

GV

5a

 

 

Huyện

 

22

Nguyễn Thị Dây

GV

5b

 

 

Huyện

 

23

Vũ Thị Kim Oanh

GV

5c

 

 

Huyện

 

24

Lò Thị Hậu

GV

Dạy thay

 

 

 

 

25

Đoàn Thị Quyên

GV

Dạy thay

 

 

 

 

26

Phạm Thị Hằng Nga

GV

TPTĐ

 

 

Huyện

 

27

Nguyễn Thị Thu

GV

 

 

 

 

 

28

Hoàng Văn Nam

TB

 

 

 

Huyện

 

29

Nguyễn Thị Bình

VT

 

 

 

Huyện

 

30

Lò Văn Tiệm

KT

 

 

 

Huyện

 

 

          Các tổ trưởng                           CT Công đoàn                                    Hiệu trưởng

 

 

 

 

       Trần Văn Tuấn

                                                             Vũ Văn Duy                                       Lương Thị Duyến                                                                                             

 

 

 

       Trần Thị Tâm                                

 

 

 

 

        Lại Thị Thái Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET