Thể loại Giáo án bài giảng Khác (Toán học)
Số trang 1
Ngày tạo 12/18/2019 5:41:15 PM +00:00
Loại tệp docx
Kích thước 0.05 M
Tên tệp kh hoat dong to cm thcs docx
TRƯỜNG PTDTBT THCS YÊN NHÂN TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự - Hạnh phúc Thường Xuân, ngày tháng 09 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
Hoạt động năm học 2018 - 2019
Tổ khoa học tự nhiên
Căn cứ vào Kế hoạch năm học 2018 - 2019 của trường PTDTBT THCS Yên Nhân huyện Thường Xuân;
Căn cứ kết quả đạt được của năm học 2017 – 2018 và tình hình thực tế giáo dục của nhà trường.
Tổ KHTN trường PTDTBT THCS Yên Nhân xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2018 – 2019 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG
1.Thuận lợi .
Năm học 2018 - 2019, nhà trường cơ bản có đầy đủ điều kiện về cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên để trực tiếp giảng dạy đầy đủ tất các bộ môn, các hoạt động giáo dục trong chương trình THCS. Số giáo viên đạt trình độ chuẩn trở lên đạt 100%. Tất cả các thầy giáo cô giáo đều nhiệt tình trong công tác, yêu nghề, mến trẻ. Có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết thân ái giúp đỡ nhau trong công tác cũng như trong cuộc sống, tập trung cho việc nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng được yêu cầu của công việc.
Về học sinh phần lớn các em đã xác định được vai trò của người học sinh. Chính vì vậy kết quả học tập từng bước được nâng lên. Đa số các em ngoan ngoãn nghe lời thầy cô, có ý thức trong việc lĩnh hội kiến thức, tập trung nhiều hơn cho việc học tập. Các gia đình học sinh đã quan tâm nhiều hơn đến việc học tập của con em mình.
Trong những năm vừa qua, được sự quan tâm Huyện uỷ, HĐND, UBND, sự chỉ đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Hội cha mẹ học sinh, các tổ chức đoàn thể trong huyện đã tạo điều kiện giúp đỡ nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ các năm học.
2. Khó khăn.
Do cơ chế tuyển sinh chất lượng đầu vào đảm bảo số lượng nhưng chất lượng còn thấp so với yêu cầu của chương trình. Phần nào cũng ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng dạy và học. Nhiều em học sinh chưa có ý thức trong học tập. Cơ sở vật chất, trang thiết bị đã được tăng cường, sửa chữa thay thế
1
song vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu do hệ thống nhà ở của học sinh xuống cấp đã ảnh hưởng đến công tác nuôi và chăm sóc sức khỏe học sinh.
4. Cơ cấu nhân sự tổ khoa học tự nhiên:
4.1 Giáo viên.
TT |
Tổ KHTN |
Giáo viên |
Đảng viên |
Số giáo viên |
||||||
Biên chế |
Hợp đồng |
Trình độ chuyên môn |
||||||||
>ĐH |
ĐH |
CĐ |
Khác |
|||||||
T.số |
Nữ |
|||||||||
1 |
Hóa-Sinh |
02 |
0 |
02 |
02 |
|
|
01 |
01 |
|
2 |
Tin |
02 |
0 |
02 |
02 |
|
|
02 |
|
|
3 |
Toán - Lý |
02 |
0 |
02 |
02 |
|
|
02 |
|
|
4 |
Công nghệ |
01 |
|
01 |
01 |
|
|
0 |
01 |
|
5 |
Thể dục |
01 |
|
01 |
01 |
|
|
01 |
|
|
|
Tổng |
08 |
0 |
8 |
8 |
|
|
06 |
02 |
|
100% giáo viên có chứng chỉ tin học, trong đó trình độ A: 6 đ/c, cử nhân: 2 đ/c
4.2. Thuận lợi
Đội ngũ GV tổ luôn có tinh thần học hỏi, nghiên cứu tài liệu để nâng cao trình độ chuyên môn. Thực hiện yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá, đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay.
Đa số giáo viên trong tổ có tay nghề tương đối khá, đồng đều về năng lực chuyên môn, sử dụng tương đối thành thạo máy tính, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy.
Có tinh thần đoàn kết, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau, có lối sống trong sạch, giản dị.
BGH có những kế hoạch mới, kịp thời để nâng cao chất lượng giảng dạy, đôn đốc việc tự giác học tập của học sinh.
4.3. Khó khăn
Kinh nghiệm quản lí tổ chuyên môn của TT,TP còn có những hạn chế.
Đa số các em là con em ở vùng cao, nhiều gia đình chưa thật quan tâm và không biết cách hướng dẫn con học bài ở nhà.
Một số học sinh có khả năng tiếp thu kiến thức còn yếu, chưa chăm học.
Cơ sở vật chất phục vụ cho giảng dạy của giáo viên và học tập cho học sinh còn thiếu.
1
Đa số học sinh còn thụ động, lười học, ngại học các môn KHTN, tỷ lệ yếu kém còn cao.
Một số ít giáo viên chưa chú trọng công việc dự giờ, thăm lớp đặc biệt là rút kinh nghiệm giờ dạy cho đồng nghiệp.
Việc áp dụng một số phương pháp mới vào các tiết học có phần hạn chế do trình độ nhận thức của học sinh không đồng đều.
II. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC 2018 – 2019.
1. Tiếp tục nâng cao chất lượng bài giảng và đổi mới phương pháp giảng dạy.
2. Nâng cao chất lượng học tập của học sinh, không có học sinh học học lực kém các môn KHTN; số học sinh có học lực giỏi môn KHTN nhiều hơn năm trước.
3. Có học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh.
4. Có giáo viên có SKKN cấp huyện, tỉnh.
5. Đi sâu vào việc đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn, kiểm tra hồ sơ chuyên môn.
6. Từng bước bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên thông qua công tác BDTX, sinh hoạt tổ dựa trên nghiên cứu bài học và theo chuyên đề.
III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Thực hiện nhiệm vụ năm học
a) Phân công giảng dạy
TT |
Họ và Tên |
Trình độ CM |
Nhiệm vụ chuyên môn được giao |
Công tác kiêm nhiệm |
Tổng cộng số tiết |
1 |
Trần Hợp Quân |
ĐH |
Vật lí k6,k7,k8,k9 |
Chủ nhiệm 6A |
16 |
2 |
Hoàng Văn Nhường |
ĐH |
Toán K8, Toán 7B |
Chủ nhiệm 8A, TP tổ KHTN |
17 |
3 |
Lê Phú An |
ĐH |
Toán 9A, B,C |
Chủ nhiệm 9C |
16 |
4 |
Phạm Thế Vĩnh |
ĐH |
Toán K6, 7A |
TT tổ KHTN |
15 |
5 |
Đào Huy Lý |
CĐ |
Công nghệ K 7,8,9 ; |
Chủ nhiệm 9A |
12 |
6 |
Đỗ Văn Tuân |
ĐH |
Thể dục K6-9 |
|
18 |
7 |
Trần Văn Tiến |
CĐ |
Hóa K8, 9 ; Sinh K 7 |
Chủ nhiệm 7B, |
16 |
8 |
Trần Văn Bình |
ĐH |
Sinh K8, 9; Sinh K6 |
Chủ nhiệm 9B |
16 |
b) Số tiết bình quân/tuần: 16
|
Học kỳ I |
Học kỳ II |
Số tiết thực dạy |
100 |
100 |
Số tiết kiêm nhiệm |
24 |
24 |
Số tiết bình quân/1 giáo viên |
16 |
16 |
1
c) Chỉ tiêu phấn đấu trong giảng dạy cuối năm 2018 - 2019
TT |
Họ và tên GV |
Tỉ lệ % học sinh đạt học lực |
||||
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
Kém |
||
1 |
Trần Hợp Quân |
|
|
|
0 |
0 |
2 |
Hoàng Văn Nhường |
|
|
|
0 |
0 |
3 |
Lê Phú An |
|
|
|
0 |
0 |
4 |
Phạm Thế Vĩnh |
|
|
|
0 |
0 |
5 |
Đào Huy Lý |
|
|
|
0 |
0 |
6 |
Trần Văn Bình |
|
|
|
0 |
0 |
7 |
Trần Văn Tiến |
|
|
|
0 |
0 |
8 |
Đỗ Văn Tuân |
100 Đạt |
0 |
0 |
d) Biện pháp thực hiện
Thực hiện theo mục 2, 3, 4, 5, 6, 7 dưói đây:
2. Nâng cao chất lượng các giờ dạy, tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy
2.1. Chỉ tiêu: Các giờ dạy thao giảng đạt loại khá trở lên
2.2. Biện pháp thực hiện:
2.2.1. Về phía giáo viên:
a) Chuẩn bị bài trước khi lên lớp:
Căn cứ vào chuẩn kiến thức kỹ năng để xác định các đơn vị kiến thức cần truyền đạt.
Nắm vững khả năng tiếp thu của học sinh để chuẩn bị phương pháp truyền đạt phù hợp.
Không yêu cầu quá cao về lý thuyết, tăng cường tính thực tiễn và tính sư phạm, có nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng cho học sinh,
Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý các hoạt động của giáo viên và học sinh hợp lý, hệ thống câu hỏi gợi mở phù hợp với từng đối tượng, tập trung vào trọng tâm.
Có thể sử dụng nhiều phương pháp trong giờ học, tăng cường sử dụng mô hình, phương tiện mang tính trực quan.
b) Trong giờ giảng bài:
Sử dụng ngôn ngữ chính xác, trong sáng, sinh động, ngắn gọn, dễ hiểu. Phát huy tính tích cực của học sinh, tạo hứng thú trong học tập cho học sinh.
Nên đi theo hướng giải quyết vấn đề nhằm hình thành và phát triển tư duy. tích cực, sáng tạo, giáo viên dẫn dắt học sinh tự thân trải nghiệm và chiếm lĩnh tri thức. Khi đó học sinh nắm được bản chất, không phải ghi nhớ thụ động, máy móc.
1
Giáo viên đóng vai trò chủ đạo, thân thiện, gần gũi, khuyến khích động viên học sinh học tâp, tạo không khí thoải mái, tránh gây căng thẳng
Nếu có điều kiện,giáo viên có thể dạy theo hướng phân hóa trong giờ bài tâp,luyện tập
c) Sau giờ giảng:
Tự đánh giá giờ dạy của mình, ghi lại kinh nghiệm, những vấn đề chưa đạt để trao đổi rút kinh nghiệm với đồng nghiệp.
2.2.2. Về phía tổ chuyên môn:
Các buổi họp đi sâu vào vấn đề soạn bài: cách dạy khái niệm, cách dạy định lý, cách dạy bài tập, cách dạy luyện tâp, cách dạy ôn tập, ...
Tích lũy kinh nghiệm, cách giải quyết sáng tạo để phổ biến cho đồng nghiệp. Cùng trao đổi để tìm phương pháp dạy bài khó.
3. Kiểm tra thực hiện quy chế chuyên môn
3.1. Chỉ tiêu:
Các giờ dạy thao giảng đạt loại khá trở lên, trong đó có ít nhất 70% giờ giỏi. Mỗi giáo viên dự được 10 tiết/ học kỳ( mỗi tháng 2 tiết).
Giáo án soạn đúng quy định, đầy đủ trước khi lên lớp.
3.2. Biện pháp thực hiện:
a) Kế hoạch thao giảng:
TT |
Giáo viên |
T9 |
T10 |
T11 |
T12 |
T2 |
T3 |
T4 |
T5 |
1 |
Trần Hợp Quân |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hoàng Văn Nhường |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lê Phú An |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Phạm Thế Vĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đào Huy Lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Trần Văn Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Trần Văn Tiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Đỗ Văn Tuân |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Quy định về dự giờ:
Tổ trưởng dự giờ mỗi thành viên 3 giờ/ năm (cả theo kế hoạch và đột xuất). Tổ phó dự giờ các thành viên tối thiểu 1 giờ/ kỳ (cả theo kế hoạch và đột xuất).
Sau mỗi giờ dạy phải có nhận xét, đánh giá kịp thời để xếp loại giờ dạy.
Mỗi giáo viên dự được 10 tiết/ học kỳ (Mỗi tháng 2 tiết). Tổ trưởng, tổ phó dự giờ đột xuất các thành viên của tổ.
Nếu đ/c nào không thực hiện thao giảng, tổ sẽ dự giờ bất kỳ không báo trước, nhắc nhở trước tổ.
1
c) Kiểm tra hồ sơ chuyên môn: Kiểm tra giáo án, sổ đăng ký giảng dạy : Mỗi tuần 1 lần vào buổi sáng thứ hai. Các loại hồ sơ khác : Mỗi tháng 1 lần.
4. Đổi mới trong kiểm tra đánh giá học sinh:
Thực hiện đổi mới KTĐG học sinh theo các chuyên đề mà Phòng GD&ĐT Thường Xuân, Sở GD&ĐT Thanh Hoá đã triển khai.
Xây dựng ngân hàng đề kiểm tra thường xuyên, định kỳ, sát với trình độ học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng.
Quá trình làm bài, chấm bài diễn ra khách quan, công bằng, theo quy trình kiểm tra của nhà trường.
Tổ trưởng kiểm tra việc chấm bài vào điểm 1 tháng 1 lần.
5. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên
a) Trong một số buổi sinh hoạt chuyên môn, triển khai sinh hoạt tổ, nhóm theo NCBH ( 04 tiết / 1 năm học) , sinh hoạt chuyên đề.
b) Có kế hoạch dự giờ, thao giảng cho tổ viên. Đánh giá rút kinh nghiệm ngay sau giờ dạy.
c) Triển khai tới tổ viên nội dung tập huấn theo các chuyên đề của Sở GD&ĐT Thanh Hoá, phòng GD&ĐT Thường Xuân.
d) Có kế hoạch viết SKKN: phấn đấu đạt 04 SKKN được xếp loại cấp huyện trở lên.
e) Kế hoạch báo cáo chuyên đề trong buổi sinh hoạt chuyên môn:
TT |
Giáo viên |
Tên chuyên đề |
1 |
Hoàng Văn Nhường |
Biện pháp nâng cao chất lượng đại trà môn toán |
2 |
Trần Hợp Quân |
Ứng dụng CNTT vào khai thác các tư liệu phục vụ giảng dạy |
3 |
Trần Văn Bình |
Biện pháp nâng cao chất lượng HSG môn Sinh học |
4 |
Trần Văn Tiến |
Nâng cao chất lượng đại trà và HSG Môn Hóa |
6. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém
6.1. BD Học sinh giỏi
a) Chỉ tiêu:
Giải |
Nhất |
Nhì |
Ba |
KK |
Chỉ tiêu học sinh giỏi các môn văn hóa |
||||
Cấp trường |
0 |
1 |
2 |
4 |
Cấp huyện |
|
|
0 |
2 |
1
b) Kế hoạch bồi dưỡng HSG:
GV bộ môn thông qua kết quả học tập của học sinh năm học trước, kết quả bài khảo sát chất lượng đầu năm. Lập danh sách HS giỏi, khá từng môn gửi về tổ trưởng.
Tổ giao cho GV bộ môn tự phụ trách việc bồi dưỡng HS trực tiếp trong quá trình lên lớp như: dành câu hỏi, bài tập khó, giao bài cho HS làm thêm ở nhà, tổ chức các buổi BD theo kế hoạch của nhà trường. Giao cho các đ/c GVBM dạy bồi dưỡng, bắt đầu từ tháng 10/2018 đến khi thi.
BD các môn : Toán, Lý, Sinh, Hóa
Cụ thể : + Đ/c Vĩnh : Môn Toán 6
+ Đ/c Quân : Môn Vật lí lớp 8.
+ Đ/c Tiến : Môn Hóa 8.
+ Đ/c Bình : Môn Sinh 8.
+ Đ/c An : Ôn thi vào lớp 10 toán 9.
c) PĐ Học sinh yếu kém
Đầu năm khảo sát chất lượng, GV các môn Toán, Lý , Hóa lập danh sách HS yếu kém ở mỗi lớp gửi lên nhà trường.
Nhà trường lập kế hoạch phụ đạo theo đúng quy định và tổ chức học hai buổi/ ngày.
Môn phụ đạo: trong tổ tập trung vào môn Toán.
Phân công phụ đạo: GV phụ trách lớp nào có trách nhiệm phụ đạo HS lớp đó. Yêu cầu khi phụ đạo: GV có danh sách HS, có giáo án lên lớp, có đánh giá sự tiến bộ của HS sinh theo từng đợt học, báo cáo số lượng lên tổ trưởng và nhà trường.
Thời gian phụ đạo: vào các tiết học buổi chiều trong tuần, 3tiết/ tuần đối với môn toán. Nội dung: GV củng cố kiến thức cũ, rèn kỹ năng và ôn tập kiến thức đã học.
7. Kế hoạch sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
Các đ/c GVBM lập kế hoạch trước 1 tuần để đ/c Thưởng chuẩn bị .
IV. ĐĂNG KÝ DANH HIỆU THI ĐUA
TT |
Họ và tên GV |
Năm sinh |
Năm vào ngành |
Môn đào tạo |
DHTĐ 2017-2018 |
ĐKDHTĐ 2018 - 2019 |
1 |
Trần Hợp Quân |
|
|
|
|
|
2 |
Hoàng Văn Nhường |
|
|
|
|
|
3 |
Lê Phú An |
|
|
|
|
|
4 |
Phạm Thế Vĩnh |
|
|
|
|
|
1
5 |
Đào Huy Lý |
|
|
|
|
|
6 |
Trần Văn Bình |
|
|
|
|
|
7 |
Trần Văn Tiến |
|
|
|
|
|
8 |
Đỗ Văn Tuân |
|
|
|
|
|
III - DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM HÀNG THÁNG
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Điều chỉnh kế hoạch |
- Họp tổ phân công chuyên môn. Triển khai quy chế chuyên môn. - Triển khai các công văn chỉ đạo của ngành - Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. Tham gia chuyên đề do phòng GD tổ chức. - Thực hiện ôn tập cho học sinh quy định - Khai giảng năm học mới vào ngày 05/9 - Triển khai các công văn chỉ đạo của ngành - Xây dựng các tiêu chí TĐ - Xây dựng kế hoạch cá nhân, các nhóm, tổ chuyên môn - Triển khai kế hoạch sinh hoạt tổ ch/môn theo NCBH và chuyên đề. - Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi - Triển khai dạy đội tuyển học sinh giỏi với lớp 6,7,8,9 - Đăng kí danh hiệu thi đua - Kiểm tra hồ sơ giáo án. - Hoàn thành hồ sơ tổ, cá nhân |
- BGH, tổ trưởng
- Tổ trưởng, tổ phó, GV trong tổ
- BGH, tổ trưởng và GV các môn khối 8, 9 - BGH,tổ trưởng, GV dạy Toán, Lý, Hoá, Sinh
|
Tháng 9/2018
|
|
- Tiếp tục duy trì nề nếp dạy – học - Phát động thi đua dạy tốt – học tốt chào mừng ngày phụ nữ Việt |
|
|
|
1
Nam 20/10. - Khảo sát chất lượng học sinh giỏi vòng I - Đăng kí viết chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm - Triển khai các chuyên đề - Tổ chức sinh hoạt tổ theo chuyên đề. - Kiểm tra toàn diện 01 đồng chí - Kiểm tra hồ sơ giáo án. |
- Tổ trưởng, tổ phó GV trực tiếp giảng dạy
|
Tháng 10/2018
|
|
- Tiếp tục tổ chức hội giảng cấp trường chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. - Thao giảng đợt 1 - Kiểm tra toàn diện 01 đồng chí -Tiếp tục thực hiện kế hoạch BDHSG, PĐHSYK - Tổ chức sinh hoạt tổ dựa trên NCBH và theo chuyên đề. - Kiểm tra hồ sơ giáo án. - Thi học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện. |
- Tổ trưởng, tổ phó, GV trong tổ
|
Tháng 11/2018
|
|
- Duy trì tốt nề nếp dạy – học - Tăng cường ôn tập, BD, PĐ chuẩn bị tốt cho HS thi HK I. - Khảo sát chất lượng học sinh giỏi lớp 6, 7, 8 vòng I - Tổ chức sinh hoạt tổ dựa trên NCBH và theo chuyên đề - Dự giờ đột xuất : 01 đồng chí - Các nhóm thống nhất nội dung ôn tập học kì I - Kiểm tra học kì I - Kiểm tra hồ sơ giáo án. |
- Tổ trưởng, tổ phó - Tổ trưởng, nhóm trưởng - Tổ trưởng, tổ phó, GV trực tiếp giảng dạy
|
Tháng 12/2018
|
|
- Duy trì nề nếp chuyên môn - Chọn học sinh giỏi dự thi học sinh giỏi các cấp |
- Tổ trưởng, |
|
|
1
- Dự giờ đột xuất : 01 đồng chí - Hoàn thành chương trình học kì I năm học 2018 – 2019. - Kiểm tra toàn diện 01 đồng chí - Xếp loại thi đua học kì 1 - Sơ kết HKI, triển khai nhiệm vụ HKII |
nhóm trưởng, các đ/c dạy BDHSG, các đ/c GV bộ môn
|
Tháng 1/2019
|
|
- Ổn định nề nếp sau đợt nghỉ Tết - Dự giờ đột xuất : 01 đồng chí - Kiểm tra toàn diện 2 đ/c - Hoàn thành chuyên đề sáng kiến kinh nghiệm. - Kiểm tra hồ sơ giáo án |
- Tổ trưởng, tổ phó |
Tháng 2/2019
|
|
- Duy trì nề nếp dạy học - Tiếp tục ôn luyện các đội tuyển học sinh giỏi - Phát động thi đua dạy – học tốt chào mừng ngày 8/3 ; 26/3 - Tổ chức thao giảng đợt 2 - Dự giờ đột xuất : 02 đ/c - Kiểm tra hồ sơ giáo án . - Thảo luận ,thống nhất các nội dung ôn tập cho học sinh khối 9 thi vào 10. -Tiếp tục thực hiện kế hoạch BDHSG, PĐHSYK -Tổ chức sinh hoạt tổ dựa trên NCBH và theo chuyên đề - Duyệt sáng kiến kinh nghiệm. |
- Tổ trưởng, tổ phó, GV
|
Tháng 3/2019
|
|
- Duy trì nề nếp chuyên môn - Tiếp tục thao giảng -Thi học sinh giỏi tuyến trường - Kiểm tra hồ sơ giáo án . - Triển khai kế hoạch ôn tập cho HS khối 9 thi vào 10. -Tổ chức sinh hoạt tổ dựa trên NCBH và theo chuyên đề |
- Tổ trưởng, tổ phó, nhóm trưởng
- GV dạy toán 9, |
Tháng 4/2019
|
|
1
- Thi học kì II các khối 6, 7, 8 ,9 - Xét lên lớp cho học sinh khối 6, 7, 8 - Xét tốt nghiệp cho học sinh lớp 9 - Tổ chức cho học sinh khối 9 ôn thi vào lớp 10 . - Tổng kết năm học . -Xây dựng kế hoạch chuyên môn hè năm học 2019-2020. |
Các thành viên trong tổ GVCN các lớp |
Tháng 5/2019
|
|
V. NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT:
1. Đề nghị bộ phận chuyên môn bổ sung các tài liệu bồi dưỡng HSG các môn Toán, Lí, Hoá, Sinh; .
2. Đề nghị bộ phận thiết bị mua bổ sung những đồ dùng, dụng cụ thí nghiệm thực hành đã bị hỏng của các khối để phục vụ cho việc dạy và học có hiệu quả hơn.
Thường Xuân, tháng 9 năm 2017
BAN GIÁM HIỆU DUYỆT NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
TỔ TRƯỞNG
Phạm Thế Vĩnh
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả