Thể loại Giáo án bài giảng Hình học 6
Số trang 1
Ngày tạo 10/25/2019 2:48:00 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.64 M
Tên tệp ke hoach to chuyen monkhtn doc
TRƯỜNG THCS LƯƠNG SƠN TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /KHCM |
Lương Sơn, ngày 15 tháng 9 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm học 2018 - 2019
- Căn cứ công văn số 298/PGD&ĐT-THCS ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Phòng GD&ĐT huyện Yên Lập v/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2018 - 2019;
- Căn cứ kế hoạch số /KH-HT ngày … tháng 9 năm 2018 của Hiệu trưởng trường THCS Lương Sơn về thực hiện nhiệm vụ năm học 2018 – 2019;
- Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 - 2018, tình hình thực tế của trường THCS Lương Sơn và của tổ KHTN năm học 2018 – 2019, tổ KHTN trường THCS Lương Sơn xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm học 2018 – 2019, cụ thể như sau:
Phần I. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH:
I. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ năm học:
1. Thuận lợi:
1.1. Về đội ngũ cán bộ, giáo viên:
- Giáo viên trong tổ có cơ cấu độ tuổi tương đối trẻ, kỷ luật lao động tốt, có tinh thần trách nhiệm và luôn hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao; quan điểm lập trường đúng đắn, yên tâm công tác.
- Các tổ viên luôn đề cao tinh thần tự học hỏi, trao đổi kiến thức, cập nhật thông tin để nâng cao năng lực công tác, trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới theo tinh thần chỉ đạo của phòng GD&ĐT; đa số giáo viên tiếp cận nhanh việc ứng dụng CNTT trong dạy học và công tác.
- Nhiều đồng chí là giáo viên cốt cán của phòng GD&ĐT (Trần Thị Thanh Tâm, Lê Thị Hồng Loan, Hà Minh Chung, Đồng Thị Hưng, Cao Thị Đức), nhiều đồng chí là giáo viên giỏi các cấp (Long, Loan, Tâm, Chung, Hà, Khoa, Cường, Đức, Hưng), đây là điều kiện thuận lợi để tổ xây dựng và thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu kế hoạch giáo dục năm học.
1.2. Các điều kiện phục vụ dạy và học:
- Giáo viên tương đối đảm bảo về mặt tỉ lệ cũng như cơ cấu bộ môn, là điều kiện thuận lợi cho công tác phân công giảng dạy, thực hiện tiến độ kế hoạch giáo dục.
- Nhà trường có đầy đủ phòng lớp học, phòng học bộ môn, thư viện phục vụ công tác giảng dạy, học tập của giáo viên và học sinh.
- Kho thiết bị của nhà trường tương đối phong phú, đáp ứng được nhu cầu dạy và học ở các bộ môn.
- Nhà trường có đầy đủ sân chơi, bãi tập, vườn cây là điều kiện thuận lợi để tổ chức các hoạt động học tập ngoài trời, tổ chức các hoạt động cho học sinh trải nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tế.
1.3. Sự quan tâm của nhà trường, gia đình và xã hội:
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo, giúp đỡ tạo điều kiện của Đảng uỷ, UBND xã, các tổ chức Đoàn thể trong xã trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý, giáo dục.
- Nội bộ cơ quan đoàn kết, thống nhất cao về tư tưởng và hành động, đó là là điều kiện quan trọng quyết định đến chất lượng, hiệu quả công việc.
- Tổ chuyên môn luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo, tư vấn sát sao của BGH trong công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. Công tác phối hợp với các đoàn thể trong thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả.
- Đại đa số phụ huynh quan tâm đến quá trình học tập và kết quả rèn luyện của con em mình. Tham vấn, tư vấn giúp đỡ các đồng chí giáo viên hoàn thành nhiệm vụ, đặc biệt là đối với các giáo viên chủ nhiệm.
2. Khó khăn:
Bên cạnh những điều kiện thuận lợi tổ cũng gặp không ít những khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ năm học:
- Trình độ chuyên môn của các giáo viên không đồng đều, khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và công tác của một số giáo viên còn hạn chế. Giáo viên mới biên chế kinh nghiệm giảng dạy, kĩ năng công tác, nghiệp vụ sư phạm còn có hạn chế, cần thêm thời gian bồi dưỡng. Một số giáo viên có tuổi chậm thay đổi tư duy, nhận thức về những nội dung đổi mới trong giáo dục (đổi mới phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá,...), trì trệ công tác tự bồi dưỡng.
- Trình độ nhận thức của một bộ phận không nhỏ học sinh còn yếu kém, thể hiện trong kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện năm học 2017 – 2018; một bộ phận học sinh còn chơi game, bỏ học, chốn học gây ảnh hưởng tới kết quả chất lượng giáo dục đại trà, tạo ảnh hướng xấu trong nhà trường.
- Một bộ phận phụ huynh chưa nhận thức sâu sắc tầm quan trọng của công tác giáo dục, còn phó mặc nhiệm vụ giáo dục cho nhà trường; nhiều gia đình bố mẹ đi làm ăn nơi xa nên con em không ai quản lý dẫn tới hiện tượng chơi bời, chểnh mảng trong học tập; một số gia đình điều kiện hoàn cảnh khó khăn, khả năng đầu tư cho việc học của con em còn hạn chế.
II. Kết quả thực hiện nhiệm vụ giáo dục năm học 2017 - 2018:
1. Kết quả chất lượng bộ môn:
Môn |
Khối |
Tổng số HS |
8.0-10 |
6.5-7.9 |
5.0-6.4 |
3.5-4.9 |
0-3.4 |
TB trở lên |
Đ |
CĐ |
|||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
Toán |
Khối 6 |
138 |
30 |
21.74 |
46 |
33.33 |
39 |
28.26 |
23 |
16.67 |
0 |
0 |
115 |
83.33 |
|
|
|
|
|
Khối 7 |
136 |
13 |
9.56 |
43 |
31.62 |
42 |
30.88 |
37 |
27.21 |
1 |
0.74 |
98 |
72.06 |
|
|
|
|
||
Khối 8 |
134 |
4 |
2.99 |
23 |
17.16 |
65 |
48.51 |
42 |
31.34 |
0 |
0 |
92 |
68.66 |
|
|
|
|
||
Khối 9 |
128 |
10 |
7.81 |
33 |
25.78 |
41 |
32.03 |
44 |
34.38 |
0 |
0 |
84 |
65.63 |
|
|
|
|
||
TS |
536 |
57 |
10.6 |
145 |
27.1 |
187 |
34.9 |
146 |
27.2 |
1 |
0.19 |
389 |
72.6 |
|
|
|
|
||
Vật lí |
Khối 6 |
138 |
9 |
6.52 |
61 |
44.2 |
65 |
47.1 |
3 |
2.17 |
0 |
0 |
135 |
97.83 |
|
|
|
|
|
Khối 7 |
136 |
16 |
11.76 |
57 |
41.91 |
59 |
43.38 |
4 |
2.94 |
0 |
0 |
132 |
97.06 |
|
|
|
|
||
Khối 8 |
134 |
17 |
12.69 |
68 |
50.75 |
43 |
32.09 |
6 |
4.48 |
0 |
0 |
128 |
95.52 |
|
|
|
|
||
Khối 9 |
128 |
20 |
15.63 |
49 |
38.28 |
48 |
37.5 |
11 |
8.59 |
0 |
0 |
117 |
91.41 |
|
|
|
|
||
TS |
536 |
62 |
11.6 |
235 |
43.8 |
215 |
40.1 |
24 |
4.48 |
0 |
0 |
512 |
95.5 |
|
|
|
|
||
Hóa học |
Khối 8 |
134 |
16 |
11.94 |
34 |
25.37 |
55 |
41.04 |
29 |
21.64 |
0 |
0 |
105 |
78.36 |
|
|
|
|
|
Khối 9 |
128 |
9 |
7.03 |
31 |
24.22 |
55 |
42.97 |
33 |
25.78 |
0 |
0 |
95 |
74.22 |
|
|
|
|
||
TS |
262 |
25 |
9.54 |
65 |
24.8 |
110 |
42 |
62 |
23.7 |
0 |
0 |
200 |
76.3 |
|
|
|
|
||
Sinh học |
Khối 6 |
138 |
16 |
11.59 |
57 |
41.3 |
57 |
41.3 |
8 |
5.8 |
0 |
0 |
130 |
94.2 |
|
|
|
|
|
Khối 7 |
136 |
10 |
7.35 |
57 |
41.91 |
44 |
32.35 |
25 |
18.38 |
0 |
0 |
111 |
81.62 |
|
|
|
|
||
Khối 8 |
134 |
13 |
9.7 |
41 |
30.6 |
68 |
50.75 |
12 |
8.96 |
0 |
0 |
122 |
91.04 |
|
|
|
|
||
Khối 9 |
128 |
12 |
9.38 |
51 |
39.84 |
46 |
35.94 |
19 |
14.84 |
0 |
0 |
109 |
85.16 |
|
|
|
|
||
TS |
536 |
51 |
9.51 |
206 |
38.4 |
215 |
40.1 |
64 |
11.9 |
0 |
0 |
472 |
88.1 |
|
|
|
|
||
Công nghệ |
Khối 6 |
138 |
38 |
27.54 |
91 |
65.94 |
9 |
6.52 |
0 |
0 |
0 |
0 |
138 |
100 |
|
|
|
|
|
Khối 7 |
136 |
26 |
19.12 |
75 |
55.15 |
35 |
25.74 |
0 |
0 |
0 |
0 |
136 |
100 |
|
|
|
|
||
Khối 8 |
134 |
31 |
23.13 |
72 |
53.73 |
31 |
23.13 |
0 |
0 |
0 |
0 |
134 |
100 |
|
|
|
|
||
Khối 9 |
128 |
33 |
25.78 |
79 |
61.72 |
16 |
12.5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
128 |
100 |
|
|
|
|
||
TS |
536 |
128 |
23.9 |
317 |
59.1 |
91 |
17 |
0 |
0 |
0 |
0 |
536 |
100 |
|
|
|
|
||
Thể dục |
Khối 6 |
138 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
138 |
100 |
0 |
0 |
|
Khối 7 |
136 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
136 |
100 |
0 |
0 |
||
Khối 8 |
134 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
134 |
100 |
0 |
0 |
||
Khối 9 |
128 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
128 |
100 |
0 |
0 |
||
TS |
536 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
536 |
100 |
0 |
0 |
||
2. Kết quả xếp loại giáo dục hai mặt lớp chủ nhiệm:
LỚP |
GVCN |
SỸ SỐ |
SỸ SỐ |
HỌC LỰC |
HẠNH KIỂM |
|||||||||||||||
GIỎI |
KHÁ |
TB |
YẾU |
TỐT |
KHÁ |
TB |
YẾU |
|||||||||||||
TS |
% |
TS |
% |
TS |
% |
TS |
% |
TS |
% |
TS |
% |
TS |
% |
TS |
% |
|||||
6D |
NGUYỄN THỊ HẢI |
34 |
33 |
|
|
9 |
27.3 |
24 |
72.7 |
|
|
29 |
87.9 |
4 |
12.1 |
|
|
2 |
6.1 |
|
7A |
ĐINH THỊ LAN |
35 |
35 |
7 |
20.0 |
27 |
77.1 |
1 |
2.9 |
|
|
35 |
100.0 |
|
|
|
|
|
|
|
7C |
DƯƠNG THỊ SỰ |
34 |
34 |
|
|
10 |
29.4 |
21 |
61.8 |
3 |
8.8 |
22 |
64.7 |
8 |
23.5 |
4 |
11.8 |
|
|
|
8A |
ĐỒNG THỊ HƯNG |
32 |
32 |
6 |
18.8 |
22 |
68.8 |
4 |
12.5 |
|
|
32 |
100.0 |
|
|
|
|
|
|
|
8C |
NGUYỄN KỶ HÀ |
35 |
35 |
|
|
7 |
20.0 |
21 |
60.0 |
7 |
20.0 |
17 |
48.6 |
14 |
40.0 |
4 |
11.4 |
|
|
|
9B |
LÊ T HỒNG LOAN |
34 |
31 |
|
|
13 |
41.9 |
17 |
54.8 |
1 |
3.2 |
24 |
77.4 |
8 |
25.8 |
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG: |
204 |
200 |
13 |
6.5 |
88 |
44.0 |
88 |
44.0 |
11 |
5.5 |
159 |
79.5 |
34 |
17.0 |
8 |
4.0 |
|
|
||
3. Kết quả thi HSG:
a) Cấp Huyện:
TT |
Tên các cuộc thi |
Kế hoạch |
Kết quả đạt được |
Đánh giá |
||||||
Nhất |
Nhì |
Ba |
KK |
Nhất |
Nhì |
Ba |
KK |
|
||
1 |
HSGVH lớp 9 |
|
1 |
1 |
2 |
|
1 |
3 |
6 |
Vượt chỉ tiêu |
2 |
Sáng tạo KHKT |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
Chưa đạt |
3 |
HSG 6, 7, 8 |
1 |
2 |
7 |
7 |
1 |
4 |
10 |
8 |
Vượt chỉ tiêu |
4 |
HKPĐ |
1 |
2 |
3 |
|
6 |
3 |
3 |
|
Vượt chỉ tiêu |
b) Cấp Tỉnh:
TT |
Tên các cuộc thi |
Kế hoạch |
Kết quả đạt được |
Đánh giá |
||||||
Nhất |
Nhì |
Ba |
KK |
Nhất |
Nhì |
Ba |
KK |
|||
1 |
HSGVH lớp 9 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
Chưa đạt |
2 |
HKPĐ |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
Chưa đạt |
III. Những thành tích đã đạt được trong năm học 2017 - 2018:
1. Danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng:
Tập thể, cá nhân |
DHTĐ, hình thức khen thưởng |
Cấp khen thưởng |
Tập thể tổ |
Tập thể lao động tiên tiến |
UBND Huyện |
Cá nhân |
1. CSTĐCS: 02 đ/c |
UBND Huyện |
2. LĐTT: 11 đ/c |
2. Đánh giá xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp:
Xếp loại viên chức |
Đánh giá chuẩn nghề nghiệp |
||||
Mức đánh giá |
SL |
Tỉ lệ % |
Mức đánh giá |
SL |
Tỉ lệ % |
Hoàn thành XS nhiệm vụ |
05 |
31,3 |
Xuất sắc |
10 |
62,6 |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
10 |
62,6 |
Khá |
6 |
37,4 |
Hoàn thành nhiệm vụ |
01 |
6,1 |
Trung bình |
0 |
|
Không hoàn thành NV |
|
|
Yếu |
0 |
|
3. Một số thành tích khác:
- Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện đạt: 01 (công nhận)
Phần II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2018 - 2019
I. Các nhiệm vụ trọng tâm và chỉ tiêu phấn đấu:
1. Xây dựng đội ngũ:
1.1. Biên chế tổ, phân công nhiệm vụ:
Stt |
Giáo viên |
NTNS |
Nữ |
Dân tộc |
Chức vụ |
Chủ nhiệm |
TĐCM |
1 |
Trần Vĩnh Thành |
09/06/1978 |
|
Kinh |
PHT |
|
ĐHSP Toán |
2 |
Hà Minh Chung |
28/06/1983 |
|
Thái |
TTCM |
|
ĐHSP Toán |
3 |
Lê Thị Hồng Loan |
06/01/1979 |
x |
Mường |
TPCM |
8C |
ĐHSP Sinh |
4 |
Bùi Thị Thu Huyền |
19/08/1974 |
x |
Mường |
GVGD |
|
CĐSP Toán - Lý |
5 |
Hoàng Cao Long |
06/04/1982 |
|
Mường |
GVGD |
|
ĐHSP Vật lý |
6 |
Trịnh Mạnh Cường |
08/04/1979 |
|
Dao |
GVGD |
|
ĐHSPTD |
7 |
Dương Thị Sự |
04/11/1981 |
x |
Dao |
GVGD |
7A |
ĐHSP Lý |
8 |
Hoàng Thị Thúy |
06/12/1988 |
x |
Mường |
GVGD |
|
ĐH Toán |
9 |
Tạ Thị Linh |
17/11/1993 |
x |
Kinh |
GVGD |
|
ĐH Toán |
10 |
Trần T Thanh Tâm |
11/04/1979 |
x |
Kinh |
GVGD |
9C |
ĐHSP Hoá |
11 |
Phan Như Khoa |
22/07/1978 |
|
Kinh |
GVGD |
|
ĐHSPTD |
12 |
Đồng Thị Hưng |
01/09/1979 |
x |
Mường |
GVGD |
9A |
ĐHSP Sinh |
13 |
Cao Thị Đức |
05/07/1979 |
x |
Kinh |
GVGD |
6B |
ĐHSPKTNN |
14 |
Nguyễn Kỉ Hà |
06/07/1979 |
|
Kinh |
GVGD |
6C |
ĐHSPKTNN |
15 |
Đinh Thị Lan |
30/03/1989 |
x |
Mường |
GVGD |
8A |
ĐHSP Hoá |
16 |
Nguyễn Thị Hải |
05/6/1995 |
x |
Kinh |
GVGD |
7D |
ĐHSP Toán |
Tổng số: |
10 |
|
|
|
|
*Chia ra:
Trình độ CM |
Năm học |
So sánh |
||
2017- 2018 |
2018 - 2019 |
|||
Đại học |
11/16 = 68,8% |
11/16 = 93,4% |
Tăng 25% |
|
GV biên chế |
|
|||
15 |
|
|||
Cao đẳng |
5/16 = 31,2 |
1/16 = 6,6% |
Giảm 25% |
|
GV biên chế |
|
|||
1 |
|
1.2. Chỉ tiêu đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp:
Công tác đánh giá, xếp loại giáo viên đảm bảo tính chặt chẽ, đúng quy trình, phản ánh đúng năng lực và những đóng góp của tổ viên. Chỉ tiêu cụ thể:
Xếp loại viên chức |
Đánh giá chuẩn nghề nghiệp |
||||
Mức đánh giá |
SL |
Tỉ lệ % |
Mức đánh giá |
SL |
Tỉ lệ % |
Hoàn thành XS nhiệm vụ |
05 |
31,3 |
Xuất sắc |
05 |
31,3 |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
11 |
68,7 |
Khá |
11 |
68,7 |
Hoàn thành nhiệm vụ |
|
|
Trung bình |
|
|
Không hoàn thành NV |
|
|
Yếu |
|
|
1.3. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên:
Trong năm học tổ tiến hành đẩy mạnh công tác bồi dưỡng giáo viên nhằm nâng cao tinh thần, trách nhiệm, năng lực công tác, chuyên môn nghiệp vụ sư phạm đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ giảng dạy. Các nội dung bồi dưỡng cụ thể:
Stt |
Nội dung |
Kế hoạch |
1 |
Bồi dưỡng CNTT |
16 đồng chí |
2 |
Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ |
16 đồng chí |
3 |
Giáo viên giỏi cấp Huyện |
03 đồng chí |
1.4. Kế hoạch thực hiện chuyên đề tổ chuyên môn:
Trong năm học tổ tiến hành xây dựng thực hiện và nghiệm thu 02 chuyên đề cấp tổ (có kế hoạch cụ thể riêng):
tt |
Tên chủ đề |
Môn |
Dự kiến thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Lực đẩy Ac-si-met |
Vật lý 8 |
Tuần 12 |
|
2 |
Giải bài toán bằng cách lập phương trình |
Đại số 8 |
Tuần 24 |
|
2. Chỉ tiêu chất lượng giáo dục:
2.1. Chất lượng bộ môn:
Căn cứ vào kết quả chất lượng giáo dục đạt được năm học 2017 – 2018 và tình hình điều kiện thực tế năm học 2018 – 2019, tổ xây dựng chỉ tiêu chất lượng giáo dục hai mặt, chất lượng các bộ môn và số lượng học sinh giỏi như sau:
STT |
MÔN-KHỐI |
GV DẠY |
T. SỐ |
CHẤT LƯỢNG MÔN DẠY CẢ NĂM |
K+G (%) |
TB TRỞ LÊN (%) |
HSG HUYỆN |
HSG TỈNH |
|||||||||||
G = % |
KH = % |
TB = % |
Y = % |
||||||||||||||||
1 |
TOÁN 6 |
Hoàng Thị Thúy + Hà Minh Chung |
164 |
10 |
6.1 |
50 |
30.5 |
71 |
43.3 |
33 |
20.1 |
60 |
36.6 |
131 |
79.9 |
6 |
|
||
2 |
TOÁN 7 |
Bùi Thu Huyền + Nguyễn Thị Hải |
138 |
10 |
7.2 |
42 |
30.4 |
54 |
39.1 |
32 |
23.2 |
52 |
37.7 |
106 |
76.8 |
5 |
|
||
3 |
TOÁN 8 |
Hà Minh Chung + Nguyễn Thị Hải |
129 |
8 |
6.2 |
38 |
29.5 |
53 |
41.1 |
30 |
23.3 |
46 |
35.7 |
99 |
76.7 |
2 |
|
||
4 |
TOÁN 9 |
Tạ Thị Linh |
130 |
6 |
4.6 |
32 |
24.6 |
64 |
49.2 |
28 |
21.5 |
38 |
29.2 |
102 |
78.5 |
1 |
|
||
5 |
VẬT LÝ 6 |
Hoàng Cao Long |
164 |
20 |
12.2 |
45 |
27.4 |
93 |
56.7 |
6 |
3.7 |
65 |
39.6 |
158 |
96.3 |
|
|
||
6 |
VẬT LÝ 7 |
Dương Thị Sự |
138 |
18 |
13.0 |
55 |
39.9 |
60 |
43.5 |
5 |
3.6 |
73 |
52.9 |
133 |
96.4 |
|
|
||
7 |
VẬT LÝ 8 |
Hoàng Cao Long |
129 |
10 |
7.8 |
43 |
33.3 |
70 |
54.3 |
6 |
4.7 |
53 |
41.1 |
123 |
95.3 |
2 |
|
||
8 |
VẬT LÝ 9 |
Dương Thị Sự |
130 |
8 |
6.2 |
38 |
29.2 |
76 |
58.5 |
8 |
6.2 |
46 |
35.4 |
122 |
93.8 |
|
|
||
9 |
HOÁ 8 |
Đinh Thị Lan |
129 |
8 |
6.2 |
40 |
31.0 |
61 |
47.3 |
20 |
15.5 |
48 |
37.2 |
109 |
84.5 |
3 |
|
||
10 |
HOÁ 9 |
Trần Thị Thanh Tâm |
130 |
7 |
5.4 |
36 |
27.7 |
59 |
45.4 |
28 |
21.5 |
43 |
33.1 |
102 |
78.5 |
2 |
1 |
||
13 |
SINH 6 |
Lê Thị Hồng Loan + Đinh T Lan |
164 |
20 |
12.2 |
55 |
33.5 |
83 |
50.6 |
6 |
3.7 |
75 |
45.7 |
158 |
96.3 |
|
|
||
14 |
SINH 7 |
Đồng Thị Hưng + Trần T T Tâm |
138 |
15 |
10.9 |
48 |
34.8 |
69 |
50.0 |
6 |
4.3 |
63 |
45.7 |
132 |
95.7 |
|
|
||
15 |
SINH 8 |
Lê Thị Hồng Loan |
129 |
11 |
8.5 |
39 |
30.2 |
68 |
52.7 |
11 |
8.5 |
50 |
38.8 |
118 |
91.5 |
4 |
1 |
||
16 |
SINH 9 |
Đồng Thị Hưng |
130 |
9 |
6.9 |
39 |
30.0 |
71 |
54.6 |
11 |
8.5 |
48 |
36.9 |
119 |
91.5 |
1 |
1 |
||
17 |
THỂ DỤC 6 |
Phan Như Khoa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100.0 |
|
|
||
18 |
THỂ DỤC 7 |
Phan Như Khoa + Trịnh M Cường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100.0 |
|
|
||
19 |
THỂ DỤC 8 |
Trịnh Mạnh Cường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100.0 |
|
|
||
20 |
THỂ DỤC 9 |
Trịnh Mạnh Cường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100.0 |
|
|
||
21 |
CÔNG NGHỆ 6 |
Cao Thị Đức + Nguyễn Kỷ Hà |
164 |
33 |
20.1 |
52 |
31.7 |
74 |
45.1 |
5 |
3.0 |
85 |
51.8 |
159 |
97.0 |
|
|
||
22 |
CÔNG NGHỆ 7 |
Nguyễn Kỷ Hà |
138 |
30 |
21.7 |
65 |
47.1 |
41 |
29.7 |
2 |
1.4 |
95 |
68.8 |
136 |
98.6 |
|
|
||
23 |
CÔNG NGHỆ 8 |
Cao Thị Đức |
129 |
25 |
19.4 |
49 |
38.0 |
52 |
40.3 |
3 |
2.3 |
74 |
57.4 |
126 |
97.7 |
|
|
||
24 |
CÔNG NGHỆ 9 |
Nguyễn Kỷ Hà |
130 |
24 |
18.5 |
65 |
50.0 |
38 |
29.2 |
3 |
2.3 |
89 |
68.5 |
127 |
97.7 |
|
|
||
CỘNG TỔ KHTN |
|
2503 |
272 |
10.9 |
831 |
33.2 |
1157 |
46.2 |
243 |
9.7 |
1103 |
44.1 |
2260 |
90.3 |
26 |
3 |
|||
2. 2. Xếp loại chất lượng giáo dục hai mặt lớp chủ nhiệm:
LỚP |
GVCN |
SỸ |
SỸ |
HỌC LỰC |
HẠNH KIỂM |
||||||||||||||
GIỎI |
KHÁ |
TB |
YẾU |
TỐT |
KHÁ |
TB |
YẾU |
||||||||||||
TS |
% |
TS |
% |
TS |
% |
TS |
% |
TS |
% |
TS |
% |
TS |
% |
TS |
% |
||||
6B |
NGUYỄN KỶ HÀ |
41 |
41 |
1 |
2.4 |
10 |
24.4 |
28 |
68.3 |
2 |
4.9 |
31 |
75.6 |
8 |
19.5 |
2 |
4.9 |
|
|
6C |
CAO THỊ ĐỨC |
41 |
41 |
1 |
2.4 |
10 |
24.4 |
27 |
65.9 |
3 |
7.3 |
31 |
75.6 |
8 |
19.5 |
2 |
4.9 |
|
|
7A |
DƯƠNG THỊ SỰ |
35 |
35 |
5 |
14.3 |
20 |
57.1 |
10 |
28.6 |
|
|
31 |
88.6 |
4 |
11.4 |
|
|
|
|
7D |
NGUYỄN THỊ HẢI |
33 |
33 |
|
|
8 |
24.2 |
22 |
66.7 |
3 |
9.1 |
25 |
75.8 |
6 |
18.2 |
2 |
6.1 |
|
|
8A |
ĐINH THỊ LAN |
35 |
35 |
6 |
17.1 |
18 |
51.4 |
11 |
31.4 |
|
|
30 |
85.7 |
5 |
14.3 |
|
|
|
|
8C |
LÊ THỊ HỒNG LOAN |
33 |
33 |
1 |
3.0 |
8 |
24.2 |
22 |
66.7 |
2 |
6.1 |
23 |
69.7 |
8 |
24.2 |
2 |
6.1 |
|
|
9A |
ĐỒNG THỊ HƯNG |
43 |
43 |
5 |
11.6 |
18 |
41.9 |
20 |
46.5 |
|
|
38 |
88.4 |
5 |
11.6 |
|
|
|
|
9C |
TRẦN THỊ THANH TÂM |
44 |
44 |
|
|
6 |
13.6 |
35 |
79.5 |
3 |
6.8 |
32 |
72.7 |
8 |
18.2 |
4 |
9.1 |
|
|
2. 3. Chất lượng thi HSG các cấp:
* Chỉ tiêu:
Stt |
Tên các cuộc thi |
Cấp Huyện |
Cấp Tỉnh |
Ghi chú |
||||||
Nhất |
Nhì |
Ba |
KK |
Nhất |
Nhì |
Ba |
KK |
|
||
1 |
HSGVH lớp 9 |
|
|
2 |
1 |
|
|
|
2 |
|
2 |
HSG 6, 7, 8 |
1 |
6 |
10 |
19 |
|
|
|
|
|
3 |
Sáng tạo KHKT |
|
1 |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
* Phân công nhiệm vụ và chỉ tiêu cụ thể:
Stt |
Môn |
Giáo viên |
Giải |
Ghi chú |
|
Huyện |
Tỉnh |
||||
1 |
Toán 6 |
Hoàng Thị Thuý |
6 |
|
|
2 |
Toán 7 |
Bùi Thị Thu Huyền + Nguyễn Thị Hải |
5 |
|
|
3 |
Toán 8 |
Hà Minh Chung |
2 |
|
|
4 |
Toán 9 |
Tạ Thị Linh |
1 |
|
|
5 |
Vật lý 8 |
Hoàng Cao Long |
2 |
|
|
6 |
Hóa học 8 |
Đinh Thị Lan |
3 |
|
|
7 |
Hóa học 9 |
Trần T. Thanh Tâm |
2 |
1 |
|
8 |
Sinh học 8 |
Lê Thị Hồng Loan |
4 |
1 |
|
9 |
Sinh học 9 |
Đồng Thị Hưng |
1 |
1 |
|
10 |
Tin học 8 |
Hà Minh Chung |
3 |
|
|
11 |
Khoa học KT |
Hà Minh Chung |
2 |
1 |
|
Cộng: |
31 |
4 |
|
3. Kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục khác:
3.1. Thực hiện Quy chế chuyên môn:
a. Công tác quản lý:
- Xây dựng kế hoạch hoạt động phù hợp tình hình thực tế, điều kiện của nhà trường và tổ chuyên môn (kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyên môn chung, các loại kế hoạch thực hiện các nội dung như: BDHSG; phụ đạo học sinh yếu kém; thực hiện chuyên đề; thực hiện dạy học theo nghiên cứu bài học; bồi dưỡng giáo viên về chuyên môn và năng lực; kế hoạch thăm lớp - dự giờ,...).
- Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của BGH, đảm bảo chất lượng và chiều sâu xuyên suốt năm học.
b. Công tác soạn giảng, ký duyệt, chấm, chữa, vào điểm, cộng điểm:
- Chú trọng công tác chỉ đạo soạn giảng có chất lượng, chú ý các phương pháp dạy học đổi mới phải được thể hiện trong giáo án, đặc biệt là các tiết dạy học theo chủ đề. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào bài soạn, tiết giảng; bài giảng phải
chú ý đến tất cả các đối tượng học sinh (Giỏi - Khá - Trung bình - Yếu - Kém).
- Tiến hành ký duyệt giáo án theo quy định (thứ 2 hàng tuần). Các đề kiểm tra có phải có ma trận và đáp án, biểu điểm cụ thể, khoa học, đảm bảo các mức độ kiến thức phù hợp với đối tượng học sinh.
- Tiến hành chấm chữa chính xác, khách quan, đúng quy định và kịp thời. Đánh giá đúng mức độ kiến thức của học sinh, khuyến khích các em cố gắng trong học tập. Vào điểm đúng tiến độ và đảm tính chính xác.
- Tích cực bồi dưỡng giáo viên về đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới phương pháp dạy học; vận dụng linh hoạt các chuyên đề đã xây dựng vào quá trình dạy học và giáo dục một cách có hiệu quả.
- Chú trọng ứng dụng CNTT, các phương tiện thiết bị hiện có vào quá trình dạy học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
c. Công tác kiểm tra, dự giờ thăm lớp, thao giảng chào mừng các ngày lễ lớn:
- Kiểm tra toàn diện giáo viên theo kế hoạch kiểm tra của nhà trường, tổ chuyên môn. Mỗi giáo viên được kiểm tra ít nhất 02 chuyên đề (kiểm tra hồ sơ cá nhân, kiểm tra toàn diện giáo viên, kiểm tra trình độ CNTT, kiểm tra công tác đổi mới PPDH và KTĐG, kiểm tra thực hiện chuyên đề).
- Lên kế hoạch thăm lớp, dự giờ hàng tuần, xếp loại giờ dự đúng thực tế, khách quan, trên tinh thần cùng nhau phát triển. Đảm bảo số tiết dự:
+ TTCM dự tối thiểu 3 lượt/1 GV tổ/năm học = 45 tiết.
+ TPCM dự tối thiểu 2 lượt/1 GV tổ/năm học = 30 tiết.
+ Giáo viên giảng dạy dự tối thiểu 22 tiết/năm học (trong đó dự ít nhất mỗi giáo viên đồng môn thuộc trường mình hoặc trường bạn 3 tiết).
- Toàn thể giáo viên trong tổ tích cực tham gia phong trào Hội giảng cấp trường chào mừng các ngày Lễ lớn trong năm học (20/10; 20/11; 26/03; 30/04 và 01/05).
d. Công tác ôn thi học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém:
* Công tác ôn thi học sinh giỏi:
Xây dựng kế hoạch BDHSG các khối lớp, các bộ môn phù hợp với tình hình nhà trường và đối tượng học sinh. Căn cứ vào kết quả đạt được trong năm học 2017 - 2018 đề ra các chỉ tiêu phấn đấu cụ thể trong năm học 2018 - 2019.
- Tìm kiếm, phát hiện học sinh có năng khiếu: Quan tâm, phát hiện học sinh năng khiếu ở các môn học; tiến hành kiểm tra chọn lọc, theo dõi bồi dưỡng từ khối 6 đến khối 8 và tiến hành tham gia thi học sinh giỏi văn hóa cấp trường.
- Nội dung giảng dạy:
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả