TRƯỜNG THCS LƯƠNG SƠN

TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:     /KHCM

Lương Sơn, ngày 15 tháng 9 năm 2018

 

    KẾ HOẠCH

Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm học 2018 - 2019

 

- Căn cứ công văn số 298/PGD&ĐT-THCS ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Phòng GD&ĐT huyện Yên Lập v/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2018 - 2019;

- Căn cứ kế hoạch số   /KH-HT ngày tháng 9m 2018 của Hiệu trưởng trường THCS Lương Sơn về thực hiện nhiệm vụ năm học 2018 – 2019;

- Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 - 2018, tình hình thực tế của trường THCS Lương Sơn và của tổ KHTN năm học 2018 – 2019, tổ KHTN trường THCS Lương Sơn xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm học 2018 2019, cụ thể như sau:

Phần I. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH:

I. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ năm học:

1. Thuận lợi:

1.1. Về đội ngũ cán bộ, giáo viên:

- Giáo viên trong tổ có cơ cấu độ tuổi tương đối trẻ, kỷ luật lao động tốt, có tinh thần trách nhiệm và luôn hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao; quan điểm lập trường đúng đắn, yên tâm công tác.

- Các tổ viên luôn đề cao tinh thần tự học hỏi, trao đổi kiến thức, cập nhật thông tin để nâng cao năng lực công tác, trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới theo tinh thần chỉ đạo của phòng GD&ĐT; đa số giáo viên tiếp cận nhanh việc ứng dụng CNTT trong dạy học và công tác.

- Nhiều đồng chí là giáo viên cốt cán của phòng GD&ĐT (Trần Thị Thanh Tâm, Lê Thị Hồng Loan, Hà Minh Chung, Đồng Thị Hưng, Cao Thị Đức), nhiều đồng chí là giáo viên giỏi các cấp (Long, Loan, Tâm, Chung, Hà, Khoa, Cường, Đức, Hưng), đây là điều kiện thuận lợi để tổ xây dựng và thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu kế hoạch giáo dục năm học.

1.2. Các điều kiện phục vụ dạy và học:

- Giáo viên tương đối đảm bảo về mặt tỉ lệ cũng như cơ cấu bộ môn, điều kiện thuận lợi cho công tác phân công giảng dạy, thực hiện tiến độ kế hoạch giáo dục.

- Nhà trường có đầy đủ phòng lớp học, phòng học bộ môn, thư viện phục vụ công tác giảng dạy, học tập của giáo viên và học sinh.


- Kho thiết bị của nhà trường tương đối phong phú, đáp ứng được nhu cầu dạy và học ở các bộ môn.

- Nhà trường có đầy đủ sân chơi, bãi tập, vườn cây là điều kiện thuận lợi để tổ chức các hoạt động học tập ngoài trời, tổ chức các hoạt động cho học sinh trải nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tế.

1.3. Sự quan tâm của nhà trường, gia đình và xã hội:

- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo, giúp đỡ tạo điều kiện của Đảng uỷ, UBND xã, các tổ chức Đoàn thể trong xã trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý, giáo dục.

- Nội bộ cơ quan đoàn kết, thống nhất cao về tư tưởng và hành động, đó là là điều kiện quan trọng quyết định đến chất lượng, hiệu quả công việc.

- Tổ chuyên môn luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo, tư vấn sát sao của BGH trong công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. Công tác phối hợp với các đoàn thể trong thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả.

- Đại đa số phụ huynh quan tâm đến quá trình học tập và kết quả rèn luyện của con em mình. Tham vấn, tư vấn giúp đỡ các đồng chí giáo viên hoàn thành nhiệm vụ, đặc biệt là đối với các giáo viên chủ nhiệm.

2. Khó khăn:

Bên cạnh những điều kiện thuận lợi tổ cũng gặp không ít những khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ năm học:

- Trình độ chuyên môn của các giáo viên không đồng đều, khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và công tác của một số giáo viên còn hạn chế. Giáo viên mới biên chế kinh nghiệm giảng dạy, kĩ năng công tác, nghiệp vụ sư phạm còn có hạn chế, cần thêm thời gian bồi dưỡng. Một số giáo viên có tuổi chậm thay đổi tư duy, nhận thức về những nội dung đổi mới trong giáo dục (đổi mới phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá,...), trì trệ công tác tự bồi dưỡng.

- Trình độ nhận thức của một bộ phận không nhỏ học sinh còn yếu kém, thể hiện trong kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện năm học 2017 – 2018; một bộ phận học sinh còn chơi game, bỏ học, chốn học gây ảnh hưởng tới kết quả chất lượng giáo dục đại trà, tạo ảnh hướng xấu trong nhà trường.

- Một bộ phận phụ huynh chưa nhận thức sâu sắc tầm quan trọng của công tác giáo dục, còn phó mặc nhiệm vụ giáo dục cho nhà trường; nhiều gia đình bố mẹ đi làm ăn nơi xa nên con em không ai quản lý dẫn tới hiện tượng chơi bời, chểnh mảng trong học tập; một số gia đình điều kiện hoàn cảnh khó khăn, khả năng đầu tư cho việc học của con em còn hạn chế.

II. Kết quả thực hiện nhiệm vụ giáo dục năm học 2017 - 2018:

1. Kết quả chất lượng bộ môn:


Môn

Khối

Tổng số HS

8.0-10

6.5-7.9

5.0-6.4

3.5-4.9

0-3.4

TB trở lên

Đ

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Toán

Khối 6

138

30

21.74

46

33.33

39

28.26

23

16.67

0

0

115

83.33

 

 

 

 

Khối 7

136

13

9.56

43

31.62

42

30.88

37

27.21

1

0.74

98

72.06

 

 

 

 

Khối 8

134

4

2.99

23

17.16

65

48.51

42

31.34

0

0

92

68.66

 

 

 

 

Khối 9

128

10

7.81

33

25.78

41

32.03

44

34.38

0

0

84

65.63

 

 

 

 

TS

536

57

10.6

145

27.1

187

34.9

146

27.2

1

0.19

389

72.6

 

 

 

 

Vật lí

Khối 6

138

9

6.52

61

44.2

65

47.1

3

2.17

0

0

135

97.83

 

 

 

 

Khối 7

136

16

11.76

57

41.91

59

43.38

4

2.94

0

0

132

97.06

 

 

 

 

Khối 8

134

17

12.69

68

50.75

43

32.09

6

4.48

0

0

128

95.52

 

 

 

 

Khối 9

128

20

15.63

49

38.28

48

37.5

11

8.59

0

0

117

91.41

 

 

 

 

TS

536

62

11.6

235

43.8

215

40.1

24

4.48

0

0

512

95.5

 

 

 

 

Hóa học

Khối 8

134

16

11.94

34

25.37

55

41.04

29

21.64

0

0

105

78.36

 

 

 

 

Khối 9

128

9

7.03

31

24.22

55

42.97

33

25.78

0

0

95

74.22

 

 

 

 

TS

262

25

9.54

65

24.8

110

42

62

23.7

0

0

200

76.3

 

 

 

 

Sinh học

Khối 6

138

16

11.59

57

41.3

57

41.3

8

5.8

0

0

130

94.2

 

 

 

 

Khối 7

136

10

7.35

57

41.91

44

32.35

25

18.38

0

0

111

81.62

 

 

 

 

Khối 8

134

13

9.7

41

30.6

68

50.75

12

8.96

0

0

122

91.04

 

 

 

 

Khối 9

128

12

9.38

51

39.84

46

35.94

19

14.84

0

0

109

85.16

 

 

 

 

TS

536

51

9.51

206

38.4

215

40.1

64

11.9

0

0

472

88.1

 

 

 

 

Công nghệ

Khối 6

138

38

27.54

91

65.94

9

6.52

0

0

0

0

138

100

 

 

 

 

Khối 7

136

26

19.12

75

55.15

35

25.74

0

0

0

0

136

100

 

 

 

 

Khối 8

134

31

23.13

72

53.73

31

23.13

0

0

0

0

134

100

 

 

 

 

Khối 9

128

33

25.78

79

61.72

16

12.5

0

0

0

0

128

100

 

 

 

 

TS

536

128

23.9

317

59.1

91

17

0

0

0

0

536

100

 

 

 

 

Thể dục

Khối 6

138

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

138

100

0

0

Khối 7

136

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

136

100

0

0

Khối 8

134

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

134

100

0

0

Khối 9

128

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

128

100

0

0

TS

536

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

536

100

0

0

 


 

2. Kết quả xếp loại giáo dục hai mặt lớp chủ nhiệm:

LỚP

GVCN

SỸ SỐ
ĐẦU NĂM

SỸ SỐ
CUỐI HKI

HỌC LỰC

HẠNH KIỂM

GIỎI

KHÁ

TB

YẾU

TỐT

KHÁ

TB

YẾU

TS

%

TS

%

TS

%

TS

%

TS

%

TS

%

TS

%

TS

%

6D

NGUYỄN THỊ HẢI

34

33

 

 

9

27.3

24

72.7

 

 

29

87.9

4

12.1

 

 

2

6.1

7A

ĐINH THỊ LAN

35

35

7

20.0

27

77.1

1

2.9

 

 

35

100.0

 

 

 

 

 

 

7C

DƯƠNG THỊ SỰ

34

34

 

 

10

29.4

21

61.8

3

8.8

22

64.7

8

23.5

4

11.8

 

 

8A

ĐỒNG THỊ HƯNG

32

32

6

18.8

22

68.8

4

12.5

 

 

32

100.0

 

 

 

 

 

 

8C

NGUYỄN KỶ HÀ

35

35

 

 

7

20.0

21

60.0

7

20.0

17

48.6

14

40.0

4

11.4

 

 

9B

LÊ T HỒNG LOAN

34

31

 

 

13

41.9

17

54.8

1

3.2

24

77.4

8

25.8

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

204

200

13

6.5

88

44.0

88

44.0

11

5.5

159

79.5

34

17.0

8

4.0

 

 

 

 

 

3. Kết quả thi HSG:

a) Cấp Huyện:

 

TT

Tên các cuộc thi

Kế hoạch

Kết quả đạt được

Đánh giá

Nhất

Nhì

Ba

KK

Nhất

Nhì

Ba

KK

 

1

HSGVH lớp 9

 

1

1

2

 

1

3

6

Vượt chỉ tiêu

2

Sáng tạo KHKT

 

 

1

 

 

 

 

1

Chưa đạt

3

HSG  6, 7, 8

1

2

7

7

1

4

10

8

Vượt chỉ tiêu

4

HKPĐ

1

2

3

 

6

3

3

 

Vượt chỉ tiêu


b) Cấp Tỉnh:

TT

Tên các cuộc thi

Kế hoạch

Kết quả đạt được

Đánh giá

Nhất

Nhì

Ba

KK

Nhất

Nhì

Ba

KK

1

HSGVH lớp 9

 

 

1

 

 

 

 

 

Chưa đạt

2

HKPĐ

 

 

1

 

 

 

 

 

Chưa đạt

 

III. Những thành tích đã đạt được trong năm học 2017 - 2018:

1. Danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng:

Tập thể, cá nhân

DHTĐ, hình thức khen thưởng

Cấp khen thưởng

Tập thể tổ

Tập thể lao động tiên tiến

UBND Huyện

Cá nhân

1. CSTĐCS: 02 đ/c

UBND Huyện

2. LĐTT: 11 đ/c

2. Đánh giá xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp:

Xếp loại viên chức

Đánh giá chuẩn nghề nghiệp

Mức đánh giá

SL

Tỉ lệ %

Mức đánh giá

SL

Tỉ lệ %

Hoàn thành XS nhiệm vụ

05

31,3

Xuất sắc

10

62,6

Hoàn thành tốt nhiệm vụ

10

62,6

Khá

6

37,4

Hoàn thành nhiệm vụ

01

6,1

Trung bình

0

 

Không hoàn thành NV

 

 

Yếu

0

 

 

3. Một số thành tích khác:

- Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện đạt: 01 (công nhận)

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Phần II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2018 - 2019

I. Các nhiệm vụ trọng tâm và chỉ tiêu phấn đấu:

1. Xây dựng đội ngũ:

1.1. Biên chế tổ, phân công nhiệm vụ:

 

Stt

Giáo viên

NTNS

Nữ

Dân tộc

Chức vụ

Chủ nhiệm

TĐCM

1

Trần Vĩnh Thành

09/06/1978

 

Kinh

PHT

 

ĐHSP Toán

2

Hà Minh Chung

28/06/1983

 

Thái

TTCM

 

ĐHSP Toán

3

Lê Thị Hồng Loan

06/01/1979

x

Mường

TPCM

8C

ĐHSP Sinh

4

Bùi Thị Thu Huyền

19/08/1974

x

Mường

GVGD

 

CĐSP Toán - Lý

5

Hoàng Cao Long

06/04/1982

 

Mường

GVGD

 

ĐHSP Vật lý

6

Trịnh Mạnh Cường

08/04/1979

 

Dao

GVGD

 

ĐHSPTD

7

Dương Thị Sự

04/11/1981

x

Dao

GVGD

7A

ĐHSP Lý

8

Hoàng Thị Thúy

06/12/1988

x

Mường

GVGD

 

ĐH Toán

9

Tạ Thị Linh

17/11/1993

x

Kinh

GVGD

 

ĐH Toán

10

Trần T Thanh Tâm

11/04/1979

x

Kinh

GVGD

9C

ĐHSP Hoá

11

Phan Như Khoa

22/07/1978

 

Kinh

GVGD

 

ĐHSPTD

12

Đồng Thị  Hưng

01/09/1979

x

Mường

GVGD

9A

ĐHSP Sinh

13

Cao Thị Đức

05/07/1979

x

Kinh

GVGD

6B

ĐHSPKTNN

14

Nguyễn Kỉ Hà

06/07/1979

 

Kinh

GVGD

6C

ĐHSPKTNN

15

Đinh Thị Lan

30/03/1989

x

Mường

GVGD

8A

ĐHSP Hoá

16

Nguyễn Thị Hải

05/6/1995

x

Kinh

GVGD

7D

ĐHSP Toán

Tổng số:

10

 

 

 

 

 

        *Chia ra:

 

Trình độ CM

Năm học

So sánh

2017- 2018

2018 - 2019

Đại học

11/16 = 68,8%

11/16 = 93,4%

Tăng 25%

GV biên chế

 

15

 

Cao đẳng

5/16 = 31,2

1/16 = 6,6%

Giảm 25%

GV biên chế

 

1

 

1.2. Chỉ tiêu đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp:


Công tác đánh giá, xếp loại giáo viên đảm bảo tính chặt chẽ, đúng quy trình, phản ánh đúng năng lực và những đóng góp của tổ viên. Chỉ tiêu cụ thể:

Xếp loại viên chức

Đánh giá chuẩn nghề nghiệp

Mức đánh giá

SL

Tỉ lệ %

Mức đánh giá

SL

Tỉ lệ %

Hoàn thành XS nhiệm vụ

05

31,3

Xuất sắc

05

31,3

Hoàn thành tốt nhiệm vụ

11

68,7

Khá

11

68,7

Hoàn thành nhiệm vụ

 

 

Trung bình

 

 

Không hoàn thành NV

 

 

Yếu

 

 

 

1.3. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên:

Trong năm học tổ tiến hành đẩy mạnh công tác bồi dưỡng giáo viên nhằm nâng cao tinh thần, trách nhiệm, năng lực công tác, chuyên môn nghiệp vụ sư phạm đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ giảng dạy. Các nội dung bồi dưỡng cụ thể:

 

Stt

Nội dung

Kế hoạch

1

Bồi dưỡng CNTT

16 đồng chí

2

Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ

16 đồng chí

3

Giáo viên giỏi cấp Huyện

03 đồng chí

 

1.4. Kế hoạch thực hiện chuyên đề tổ chuyên môn:

Trong năm học tổ tiến hành xây dựng thực hiện và nghiệm thu 02 chuyên đề cấp tổ (có kế hoạch cụ thể riêng):

tt

Tên chủ đề

Môn

Dự kiến thời gian thực hiện

Ghi chú

1

Lực đẩy Ac-si-met

Vật lý 8

Tuần 12

 

2

Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Đại số 8

Tuần 24

 

2. Chỉ tiêu chất lượng giáo dục:

2.1. Chất lượng bộ môn:

Căn cứ vào kết quả chất lượng giáo dục đạt được năm học 2017 – 2018 và tình hình điều kiện thực tế năm học 2018 – 2019, tổ xây dựng chỉ tiêu chất lượng giáo dục hai mặt, chất lượng các bộ môn và số lượng học sinh giỏi như sau:


STT

MÔN-KHỐI

GV DẠY

T. SỐ
HS

CHẤT LƯỢNG MÔN DẠY CẢ NĂM

K+G  (%)

TB TRỞ LÊN (%)

HSG HUYỆN

HSG TỈNH

G = %

KH = %

TB = %

Y = %

1

TOÁN 6

Hoàng Thị Thúy + Hà Minh Chung

164

10

6.1

50

30.5

71

43.3

33

20.1

60

36.6

131

79.9

6

 

2

TOÁN 7

Bùi Thu Huyền + Nguyễn Thị Hải

138

10

7.2

42

30.4

54

39.1

32

23.2

52

37.7

106

76.8

5

 

3

TOÁN 8

Hà Minh Chung + Nguyễn Thị Hải

129

8

6.2

38

29.5

53

41.1

30

23.3

46

35.7

99

76.7

2

 

4

TOÁN 9

Tạ Thị Linh

130

6

4.6

32

24.6

64

49.2

28

21.5

38

29.2

102

78.5

1

 

5

VẬT LÝ 6

Hoàng Cao Long

164

20

12.2

45

27.4

93

56.7

6

3.7

65

39.6

158

96.3

 

 

6

VẬT LÝ 7

Dương Thị Sự

138

18

13.0

55

39.9

60

43.5

5

3.6

73

52.9

133

96.4

 

 

7

VẬT LÝ 8

Hoàng Cao Long

129

10

7.8

43

33.3

70

54.3

6

4.7

53

41.1

123

95.3

2

 

8

VẬT LÝ 9

Dương Thị Sự

130

8

6.2

38

29.2

76

58.5

8

6.2

46

35.4

122

93.8

 

 

9

HOÁ 8

Đinh Thị Lan

129

8

6.2

40

31.0

61

47.3

20

15.5

48

37.2

109

84.5

3

 

10

HOÁ 9

Trần Thị Thanh Tâm

130

7

5.4

36

27.7

59

45.4

28

21.5

43

33.1

102

78.5

2

1

13

SINH 6

Lê  Thị Hồng Loan + Đinh T Lan

164

20

12.2

55

33.5

83

50.6

6

3.7

75

45.7

158

96.3

 

 

14

SINH 7

Đồng Thị Hưng + Trần T T Tâm

138

15

10.9

48

34.8

69

50.0

6

4.3

63

45.7

132

95.7

 

 

15

SINH 8

Lê Thị Hồng Loan

129

11

8.5

39

30.2

68

52.7

11

8.5

50

38.8

118

91.5

4

1

16

SINH 9

Đồng Thị Hưng

130

9

6.9

39

30.0

71

54.6

11

8.5

48

36.9

119

91.5

1

1

17

THỂ DỤC 6

Phan Như Khoa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100.0

 

 

18

THỂ DỤC 7

Phan Như Khoa + Trịnh M Cường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100.0

 

 

19

THỂ DỤC 8

Trịnh Mạnh Cường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100.0

 

 

20

THỂ DỤC 9

Trịnh Mạnh Cường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100.0

 

 

21

CÔNG NGHỆ 6

Cao Thị Đức + Nguyễn Kỷ Hà

164

33

20.1

52

31.7

74

45.1

5

3.0

85

51.8

159

97.0

 

 

22

CÔNG NGHỆ 7

Nguyễn Kỷ Hà

138

30

21.7

65

47.1

41

29.7

2

1.4

95

68.8

136

98.6

 

 

23

CÔNG NGHỆ 8

Cao Thị Đức

129

25

19.4

49

38.0

52

40.3

3

2.3

74

57.4

126

97.7

 

 

24

CÔNG NGHỆ 9

Nguyễn Kỷ Hà

130

24

18.5

65

50.0

38

29.2

3

2.3

89

68.5

127

97.7

 

 

CỘNG TỔ KHTN

 

2503

272

10.9

831

33.2

1157

46.2

243

9.7

1103

44.1

2260

90.3

26

3


2. 2. Xếp loại chất lượng giáo dục hai mặt lớp chủ nhiệm:

 

LỚP

GVCN

SỸ
SỐ ĐẦU NĂM

SỸ
SỐ
CUỐI NĂM

HỌC LỰC

HẠNH KIỂM

GIỎI

KHÁ

TB

YẾU

TỐT

KHÁ

TB

YẾU

TS

%

TS

%

TS

%

TS

%

TS

%

TS

%

TS

%

TS

%

6B

NGUYỄN KỶ HÀ

41

41

1

2.4

10

24.4

28

68.3

2

4.9

31

75.6

8

19.5

2

4.9

 

 

6C

CAO THỊ ĐỨC

41

41

1

2.4

10

24.4

27

65.9

3

7.3

31

75.6

8

19.5

2

4.9

 

 

7A

DƯƠNG THỊ SỰ

35

35

5

14.3

20

57.1

10

28.6

 

 

31

88.6

4

11.4

 

 

 

 

7D

NGUYỄN THỊ HẢI

33

33

 

 

8

24.2

22

66.7

3

9.1

25

75.8

6

18.2

2

6.1

 

 

8A

ĐINH THỊ LAN

35

35

6

17.1

18

51.4

11

31.4

 

 

30

85.7

5

14.3

 

 

 

 

8C

LÊ THỊ HỒNG LOAN

33

33

1

3.0

8

24.2

22

66.7

2

6.1

23

69.7

8

24.2

2

6.1

 

 

9A

ĐỒNG THỊ HƯNG

43

43

5

11.6

18

41.9

20

46.5

 

 

38

88.4

5

11.6

 

 

 

 

9C

TRẦN THỊ THANH TÂM

44

44

 

 

6

13.6

35

79.5

3

6.8

32

72.7

8

18.2

4

9.1

 

 

 

2. 3. Chất lượng thi HSG các cấp:

* Chỉ tiêu:

 

Stt

Tên các cuộc thi

Cấp Huyện

Cấp Tỉnh

Ghi chú

Nhất

Nhì

Ba

KK

Nhất

Nhì

Ba

KK

 

1

HSGVH lớp 9

 

 

2

1

 

 

 

2

 

2

HSG  6, 7, 8

1

6

10

19

 

 

 

 

 

3

Sáng tạo KHKT

 

1

1

 

 

 

1

 

 


* Phân công nhiệm vụ và chỉ tiêu cụ thể:

 

Stt

Môn

Giáo viên

Giải

Ghi chú

Huyện

Tỉnh

1

Toán 6

Hoàng Thị Thuý

6

 

 

2

Toán 7

Bùi Thị Thu Huyền + Nguyễn Thị Hải

5

 

 

3

Toán 8

Hà Minh Chung

2

 

 

4

Toán 9

Tạ Thị Linh

1

 

 

5

Vật lý 8

Hoàng Cao Long

2

 

 

6

Hóa học 8

Đinh Thị Lan

3

 

 

7

Hóa học 9

Trần T. Thanh Tâm

2

1

 

8

Sinh học 8

Lê Thị Hồng Loan

4

 1

 

9

Sinh học 9

Đồng Thị Hưng

1

1

 

10

Tin học 8

Hà Minh Chung

3

 

 

11

Khoa học KT

Hà Minh Chung

2

1

 

Cộng:

31

4

 

 

3. Kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục khác:

3.1. Thực hiện Quy chế chuyên môn:

a. Công tác quản lý:

- Xây dựng kế hoạch hoạt động phù hợp tình hình thực tế, điều kiện của nhà trường và tổ chuyên môn (kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyên môn chung, các loại kế hoạch thực hiện các nội dung như: BDHSG; phụ đạo học sinh yếu kém; thực hiện chuyên đề; thực hiện dạy học theo nghiên cứu bài học; bồi dưỡng giáo viên về chuyên môn và năng lực; kế hoạch thăm lớp - dự giờ,...).

- Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của BGH, đảm bảo chất lượng và chiều sâu xuyên suốt năm học.

b. Công tác soạn giảng, ký duyệt, chấm, chữa, vào điểm, cộng điểm:

- Chú trọng công tác chỉ đạo soạn giảng có chất lượng, chú ý các phương pháp dạy học đổi mới phải được thể hiện trong giáo án, đặc biệt là các tiết dạy học theo chủ đề. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào bài soạn, tiết giảng; bài giảng phải


chú ý đến tất cả các đối tượng học sinh (Giỏi - Khá - Trung bình - Yếu - Kém).

- Tiến hành ký duyệt giáo án theo quy định (thứ 2 hàng tuần). Các đề kiểm tra có phải có ma trận và đáp án, biểu điểm cụ thể, khoa học, đảm bảo các mức độ kiến thức phù hợp với đối tượng học sinh.

- Tiến hành chấm chữa chính xác, khách quan, đúng quy định và kịp thời. Đánh giá đúng mức độ kiến thức của học sinh, khuyến khích các em cố gắng trong học tập. Vào điểm đúng tiến độ và đảm tính chính xác.

- Tích cực bồi dưỡng giáo viên về đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới phương pháp dạy học; vận dụng linh hoạt các chuyên đề đã xây dựng vào quá trình dạy học và giáo dục một cách có hiệu quả.

- Chú trọng ứng dụng CNTT, các phương tiện thiết bị hiện có vào quá trình dạy học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.

c. Công tác kiểm tra, dự giờ thăm lớp, thao giảng chào mừng các ngày lễ lớn:    

- Kiểm tra toàn diện giáo viên theo kế hoạch kiểm tra của nhà trường, tổ chuyên môn. Mỗi giáo viên được kiểm tra ít nhất 02 chuyên đề (kiểm tra hồ sơ cá nhân, kiểm tra toàn diện giáo viên, kiểm tra trình độ CNTT, kiểm tra công tác đổi mới PPDH KTĐG, kiểm tra thực hiện chuyên đề).

- Lên kế hoạch thăm lớp, dự giờ hàng tuần, xếp loại giờ dự đúng thực tế, khách quan, trên tinh thần cùng nhau phát triển. Đảm bảo số tiết dự:

+ TTCM dự tối thiểu 3 lượt/1 GV tổ/năm học = 45 tiết.

+ TPCM dự tối thiểu 2 lượt/1 GV tổ/năm học = 30 tiết.

+ Giáo viên giảng dạy dự tối thiểu 22 tiết/năm học (trong đó dự ít nhất mỗi giáo viên đồng môn thuộc trường mình hoặc trường bạn 3 tiết).

- Toàn thể giáo viên trong tổ tích cực tham gia phong trào Hội giảng cấp trường chào mừng các ngày Lễ lớn trong năm học (20/10; 20/11; 26/03; 30/04 và 01/05).

d. Công tác ôn thi học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém:

* Công tác ôn thi học sinh giỏi:

Xây dựng kế hoạch BDHSG các khối lớp, các bộ môn phù hợp với tình hình nhà trường và đối tượng học sinh. Căn cứ vào kết quả đạt được trong năm học 2017 - 2018 đề ra các chỉ tiêu phấn đấu cụ thể trong năm học 2018 - 2019.

- Tìm kiếm, phát hiện học sinh có năng khiếu: Quan tâm, phát hiện học sinh năng khiếu ở các môn học; tiến hành kiểm tra chọn lọc, theo dõi bồi dưỡng từ khối 6 đến khối 8 và tiến hành tham gia thi học sinh giỏi văn hóa cấp trường.

- Nội dung giảng dạy:

nguon VI OLET