UBND HUYỆN DUY XUYÊN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:  21/KH - GDĐT

Duy Xuyên,  ngày 08 tháng 8  năm 2016

 

KẾ HOẠCH

Cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học cơ sở

huyện Duy Xuyên năm học 2016 - 2017

 

Thực hiện Công văn số 1290/BGDĐT-GDTrH ngày 29/3/2016 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học (NCKH) và tổ chức Cuộc thi khoa học, kĩ thuật (KHKT) cấp quốc gia học sinh trung học năm học 2016 – 2017;

 Căn cứ Công văn số 763/SGDĐT-GDTrH ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Sở GDĐT Quảng Nam về việc Hướng dẫn triển khai hoạt động NCKH và tổ chức cuộc thi KHKT cấp tỉnh dành cho học sinh trung học năm học 2016-2017,

Phòng GDĐT Duy Xuyên ban hành Kế hoạch cuộc thi nghiên cứu khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học cơ sở năm học 2016-2017 như sau:

 

I. Mục đích

1. Khuyến khích học sinh trung học cơ sở nghiên cứu khoa học; sáng tạo kĩ thuật, công nghệ và vận dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn;

2. Góp phần đổi mới hình thức tổ chức dạy học; đổi mới hình thức và phương pháp đánh giá kết quả học tập; phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh; thúc đẩy giáo viên tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; nâng cao chất lượng dạy học trong các cơ sở giáo dục trung học;

3. Phát triển văn hóa đọc trong trường trung học gắn với đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh;

4. Tạo cơ hội để học sinh trung học cơ sở giới thiệu kết quả nghiên cứu KHKT của mình; tăng cường trao đổi, giao lưu văn hóa, giáo dục giữa các địa phương và hội nhập quốc tế.

II. Tổ chức triển khai

Tất cả các trường THCS thực hiện tốt các nội dung sau:

1. Tổ chức tuyên truyền rộng rãi mục đích, ý nghĩa của công tác NCKH của học sinh trường mình và các quy định, hướng dẫn của Sở GDĐT, Phòng Giáo dục và Đào tạo về Cuộc thi đến cán bộ quản lý, giáo, viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng xã hội.

2. Trên cơ sở các Kế hoạch của Phòng Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị lập kế hoạch, tổ chức triển khai công tác NCKH của học sinh phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị, đặc điểm của địa phương, đối tượng học sinh, chương trình, nội dung dạy học.

Trong quá trình triển khai, các đơn vị cần quan tâm tổ chức một số hoạt động sau:

a) Tổng kết, đánh giá các hoạt động NCKH của học sinh; biểu dương, khen thưởng học sinh và cán bộ hướng dẫn có thành tích trong công tác NCKH của học sinh trong năm học 2015 – 2016, phát động phong trào NCKH và tham gia Cuộc thi năm học 2016 – 2017.

- Nộp Kế hoạch triển khai Cuộc thi cấp trường bảng đăng ký dự thi (theo mẫu đính kèm) về Phòng GDĐT qua HĐH và bằng văn bản (bộ phận THCS nhận) trước ngày 28/10/2016.

b) Triển khai cho giáo viên và học sinh về các quy định, hướng dẫn về công tác tổ chức Cuộc thi, phương pháp NCKH; tạo điều kiện để học sinh, giáo viên tham gia NCKH và áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn.

c) Khai thác hiệu quả tiềm lực của đội ngũ giáo viên, đặc biệt là giáo viên có năng lực và kinh nghiệm NCKH, giáo viên đã hướng dẫn học sinh NCKH, giáo viên đã thực hiện đề tài NCKH sư phạm ứng dụng; đưa nội dung hướng dẫn học sinh NCKH vào sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn; giao nhiệm vụ cho giáo viên trao đổi, thảo luận về những vấn đề thời sự, những vấn đề nảy sinh từ thực tiễn trong quá trình học tập, các buổi sinh hoạt lớp, chào cờ, ngoại khóa, hoạt động trải nghiệm sáng tạo để định hướng, hình thành ý tưởng về dự án nghiên cứu của học sinh.

3. Phối hợp với các cơ sở giáo dục, cơ sở nghiên cứu, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tại địa phương; các nhà khoa học, cha mẹ học sinh trong việc hướng dẫn và đánh giá các dự án khoa học của học sinh; tạo điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị cho học sinh NCKH và tham gia Cuộc thi.

4. Hiệu trưởng phân công giáo viên bảo trợ, có thể đồng thời là người hướng dẫn học sinh NCKH. Giáo viên bảo trợ học sinh NCKH được tính giảm số tiết dạy trong thời gian hướng dẫn vận dụng theo quy định tại Điểm c, Điểm d, Khoản 2, Điều 11 Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 về quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông để có thời gian cho việc nghiên cứu, hướng dẫn học sinh, đi thực tế, thực hành, xây dựng báo cáo, chuẩn bị và tham dự Cuộc thi... Đối với giáo viên có đóng góp tích cực và có học sinh đạt giải cao trong Cuộc thi cấp quốc gia có thể được xem xét nâng lương trước thời hạn, được ưu tiên xét đi học tập nâng cao trình độ, xét tặng giấy khen, bằng khen và ưu tiên khi xét tặng các danh hiệu khác.

III. Tổ chức cuộc thi

1. Đối tượng dự thi: Học sinh đang học lớp 8, 9 các trường THCS trên toàn huyện.

2. Lĩnh vực dự thi: Các dự án dự thi ở 22 lĩnh vực theo phụ lục đính kèm.

3. Nội dung thi

Nội dung thi là kết quả nghiên cứu của các dự án khoa học hoặc dự án kĩ thuật (gọi chung là dự án) thuộc các lĩnh vực của Cuộc thi.

Dự án có thể của 01 học sinh (gọi là dự án cá nhân) hoặc của 02 học sinh  (gọi là dự án tập thể). Dự án tập thể phải có sự phân biệt mức độ đóng góp khác nhau vào kết quả nghiên cứu của người thứ nhất (nhóm trưởng) và người thứ hai. Mỗi học sinh chỉ được tham gia 01 dự án dự thi.

4. Người hướng dẫn

Mỗi dự án dự thi có 01 giáo viên trung học (đang công tác tại trường nơi có học sinh dự thi) bảo trợ, có thể đồng thời là người hướng dẫn, do hiệu trưởng đơn vị ra quyết quyết định cử. Mỗi giáo viên được bảo trợ tối đa 02 dự án KHKT của học sinh trong cùng thời gian. Người bảo trợ phải kí duyệt Kế hoạch nghiên cứu trước khi học sinh tiến hành nghiên cứu (Phiếu phê duyệt dự án 1B).

5. Đăng kí dự thi

- Đăng ký dự thi qua mạng trường học kết nối.

- Mỗi trường THCS đăng kí ít nhất 02 sản phẩm dự thi.

- Giáo viên hướng dẫn và học sinh tham gia dự thi phải có tài khoản trường học kết nối đã được điền đầy đủ thông tin chính xác và có ảnh chân dung được chụp trong thời gian không quá 06 tháng; các thông tin này sẽ được dùng để in thẻ dự thi, giấy chứng cho giáo viên và học sinh tham gia Cuộc thi.

6. Công tác tổ chức cuộc thi

 Việc tổ chức Cuộc thi năm học 2016 - 2017 thực hiện theo Thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT. Để phù hợp với những quy định mới nhất của cuộc thi khoa học kĩ thuật quốc tế - Intel ISEF, Phòng GDĐT hướng dẫn thêm một số nội dung sau:

 6.1. Tiêu chí đánh giá dự án dự thi Cuộc thi

 Căn cứ quy định tại Thông38/2012/TT-BGDĐT và đáp ứng yêu cầu của cuộc thi khoa học kĩ thuật quốc tế - Intel ISEF, Cuộc thi năm học 2016 - 2017 đánh giá dự án dự thi căn cứ theo các tiêu chí dưới đây:

 a) Dự án khoa học:

 - Câu hỏi nghiên cứu: 10 điểm;

 - Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm;

 - Tiến hành nghiên cứu (thu thập, phân tích và sử dụng dữ liệu): 20 điểm;

 - Tính sáng tạo: 20 điểm;

 - Trình bày: 35 điểm (gian trưng bày: 10 điểm và trả lời phỏng vấn: 25 điểm).

 b) Dự án kỹ thuật

 - Vấn đề nghiên cứu: 10 điểm;

 - Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm;

 - Tiến hành nghiên cứu (xây dựng và thử nghiệm): 20 điểm;

 - Tính sáng tạo: 20 điểm;

 - Trình bày: 35 điểm (gian trưng bày: 10 điểm và trả lời phỏng vấn: 25 điểm).

 6.2. Quy trình chấm thi

 a) Quy trình chấm thi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT và những quy định mới nhất của cuộc thi khoa học kĩ thuật quốc tế - Intel ISEF.

b) Những thí sinh đạt giải Nhất tại vòng thi lĩnh vực được tham gia vòng thi toàn cuộc. Tại vòng thi toàn cuộc, thí sinh trình bày dự án và trả lời câu hỏi của giám khảo bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

 

 

7. Kinh phí

 Kinh phí phục vụ công tác NCKH và tổ chức cuộc thi trích từ các nguồn ngân sách nhà nước dành cho các hoạt động thường xuyên phục vụ dạy học của nhà trường và kinh phí tài trợ của các tổ chức, cá nhân.

Phòng Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các đơn vị nghiêm túc lập kế hoạch, triển khai có kết quả để chuẩn bị tốt nhất cho cuộc thi KHKT cấp trường. Tổ chức cuộc thi phải đảm bảo an toàn, nghiêm túc, chính xác, khoa học, khách quan, công bằng.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc có thể tham khảo Thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 11 năm 2012 và công văn số 1290/BGDĐT-GDTrH ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ GDĐT hoặc cần hướng dẫn liên hệ với Phòng GDĐT (qua bộ phận THCS, SĐT: 0510.3877910) để được hướng dẫn thêm ./. 

Nơi nhận:

- Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam (để báo cáo);

- Các trường THCS (để thực hiện);

- Lưu: VT, BP THCS.

 

KT. TRƯỞNG PHÒNG

PHÓ TRƯỞNG PHÒNG

 

 

                  (Đã ký và đóng dấu)      

 

 

               Lê Trung Thiêng

 


Phụ lục

DANH SÁCH CÁC LĨNH VỰC DỰ THI                                                  CUỘC THI KHOA HỌC KĨ THUẬT NĂM HỌC 2016  - 2017

 

TT

Lĩnh vực

Lĩnh vực chuyên sâu

1

Khoa học   động vật

Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lí; Hệ thống và tiến hóa;...

2

Khoa học xã hội và hành vi

Điều dưỡng và phát triển; Tâm lí; Tâm lí nhận thức; Tâm lí xã hội và xã hội học;...

3

Hóa Sinh

Hóa – Sinh phân tích; Hóa – Sinh tổng hợp; Hóa – Sinh – Y; Hóa – Sinh cấu trúc;...

4

Y Sinh và khoa học Sức khỏe

Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lí học và Bệnh lí học;...

5

Kĩ thuật Y Sinh

Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp; …

6

Sinh học tế bào và phân tử

Sinh lí tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;...

7

Hóa học

Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;...

8

Sinh học trên máy tính và Sinh - Tin

Kĩ thuật Y sinh; Dược lí trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;...

9

Khoa học Trái đất và môi trường

Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;...

10

Hệ thống nhúng

Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;...

11

Năng lượng: Hóa học

Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển nhiên liệu tế bào và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;...

12

Năng lượng: Vật lí

Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;...

13

Kĩ thuật cơ khí

Kĩ thuật hàng không và vũ trụ; Kĩ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lí thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kĩ thuật gia công công nghiệp; Kĩ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;...

14

Kĩ thuật      môi trường

Xử lí môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lí chất thải và tái sử dụng; Quản lí nguồn nước;...

15

Khoa học     vật liệu

Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lí thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Po-li-me;...

16

Toán học

Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác xuất và thống kê;.. 

17

Vi Sinh

Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;...

18

Vật lí và   Thiên văn

Thiên văn học và Vũ trụ học; Vật lí nguyên tử, phân tử và quang học; Lý – Sinh; Vật lí trên máy tính; Vật lí thiên văn; Vật liệu đo; Từ, Điện từ và Plasma; Cơ học; Vật lí hạt cơ bản và hạt nhân; Quang học; La-de; Thu phát sóng điện tử; Lượng tử máy tính; Vật lí lí thuyết;...

19

Khoa học   thực vật

Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lí thực vật; Sinh lí thực vật; Hệ thống và tiến hóa;...

20

Rô bốt và máy thông minh

Máy sinh học; Lí thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;...

21

Phần mềm     hệ thống

Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;...

22

Y học chuyển dịch

Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sàng; …

 

nguon VI OLET