BÀI 15: CHẤT TINH KHIẾT – HỖN HỢP
Môn KHTN 6
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Khái niệm về chất tinh khiết, hỗn hợp.
- Hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.
- Một số khí cũng có thể hòa tan trong nước để tạo thành một dung dịch, các chất rắn hòa tan và không hòa tan trong nước.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước.
- Dung môi, dung dịch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch.
- Phân biệt dung dịch với huyền phù và nhũ tương. 
2. Năng lực: 
2.1. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nêu được khái niệm về chất tinh khiết, hỗn hợp.
- Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.
- Nhận ra một số khí cũng có thể hòa tan trong nước để tạo thành một dung dịch, các chất rắn hòa tan và không hòa tan trong nước.
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước.
- Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung dịch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch.
- Quan sát được một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù và nhũ tương. 
2.2. Năng lực chung
- NL tự học và tự chủ: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các khái niệm như chất tinh khiết, hỗn hợp, hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.
- NL giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để đề xuất và thực hiện một số thí nghiệm để biết dung môi, dung dịch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch.
- NL GQVĐ và sáng tạo: đề xuất một số thí nghiệm xác định khả năng hòa tan trong nước của một số chất rắn, lỏng, khí.
3. Phẩm chất: 
- Chăm học: chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về khái niệm về chất tinh khiết, hỗn hợp, hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm phân biệt được dung môi và dung dịch.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh mô tả về hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất
- Video thí nghiệm trộn 2 chất vào nhau tạo thành hỗn hợp, cách tăng độ tan của chất rắn trong nước. Địa chỉ web của video: https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-41-do-tan-cua-mot-chat-trong-nuoc.450
- Phiếu học tập, phiếu gợi ý hoạt động học, sản phẩm đính kèm, phiếu hướng dẫn tại các trạm.
- Một số vật liệu: cốc giấy, cốc nhựa, giấy báo, chai nhựa, lon nước ngọt…
- Dụng cụ, hóa chất theo bảng sau:
Hoạt động 2.2
Hoạt động 2.3
Hoạt động 2.5
Hoạt động 2.6

- 2 ống nghiệm
- 2 công tơ hút
- Nước cất, ethanol, dầu ăn
- 12 ống nghiệm
- 7 thìa thủy tinh
- muối ăn, đường, bột mì, cát, thuốc tím, iodine, khí amonia, khí hydrogen chloride, khí oxygen, khí sulfuro, khí nitrogen
Nhóm xanh
Nhóm đỏ
Nhóm tím
Nhóm vàng
- 4 cốc thủy tinh
- 2 ống nghiệm
- dầu ăn, giấm ăn, đường, bột sắn dây.
- 1 đũa thủy tinh.



- 1 cốc thủy tinh
- 1 thìa thủy tinh
- nước, muối ăn
- 1 cốc thủy tinh
- 1 công tơ hút
- nước, dầu ăn
- 1 cốc thủy tinh
- 1 công tơ hút
- dầu hỏa, dầu ăn
- 1 cốc thủy tinh
- khí amonia, nước


III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu
Khởi động: Xác định nhiệm vụ học tập là phân biệt được chất tinh khiết, hỗn hợp cụ thể trong đời sống
a) Mục tiêu: giúp học sinh xác định vấn đề và nhiệm vụ học tập là phân biệt được chất tinh khiết, hỗn hợp cụ thể trong đời sống
b) Nội dung: học sinh tham gia nhiệm vụ theo dãy được giáo viên phân công sắp xếp các sản phẩm theo từ gợi ý cho sẵn.
c) Sản phẩm: bảng ghi lại kết quả sắp xếp của HS.
d) Tổ chức thực hiện: chia lớp làm 2 dãy (xếp hàng dọc, mỗi HS của
nguon VI OLET