GIÁO ÁN KHỐI 7 – TUẦN 1

KỸ NĂNG GIAO TIẾP (1)

 

I. Mục tiêu bài giảng.

Học xong bài này, học sinh có khả năng:

- Về kiến thức:

+ HS biết cách sử dụng lời nói phù hợp khi giao tiếp với các đối tượng khác nhau (người lớn tuổi/ bạn bè/ em nhỏ).

+ HS trình bày được thái độ giao tiếp phù hợp và nhận biết được thái độ của người giao tiếp thông qua biểu hiện của khuôn mặt, cử chỉ.

- Về kỹ năng:

+ Vận dụng lời nói + nét mặt trong giao tiếp ở một số tình huống cụ thể.

- Về thái độ:

+ Học sinh có thái độ phù hợp khi giao tiếp với các đối tượng khác nhau.

 

II. Tài liệu và phương tiện dạy học.

-         Giấy A4, giấy A0, bảng, bút màu.

-         Thẻ thái độ

-         Một số tình huống mẫu dành cho xử lý tình huống

-         Giáo án.

1

 


-         Bảng, phấn.

-         Máy chiếu/máy tính

-         .....

III. Hoạt động dạy và học

1. Ổn định lớp: (2 phút)

- Giáo viên kiểm tra sỹ số, ổn định tổ chức.

2. Nội dung bài học mới:

Nội dung hoạt động

Hoạt động của GV và HS

Kết quả cần đạt

HĐ1: Định hướng bài mới

- Thời gian: 8 phút

- Hình thức: Tổ chức trò chơi

- Phương pháp: Hỏi đáp.

- Chuẩn bị: Luật chơi

- GV tổ chức trò chơi: Phóng viên cao thủ

Luật chơi: GV yêu cầu mỗi học sinh sẽ trở thành phóng viên nhí. Các phóng viên sẽ có 2 phút chuẩn bị những câu hỏi để tìm hiểu thông tin về các bạn/ thầy cô trong lớp ( tên, tuổi, sở thích, sở ghét….). Sau đó các phóng viên có 3 phút để vừa đi phỏng vấn và ghi lại các thông tin. Bạn nào có được nhiều lượng thông tin nhất sẽ là Phóng viên cao thủ.

- Kết thúc trò chơi, GV yêu cầu các phóng viên bật mí về những bí mật để có được lượng thông tin nhanh nhất (chọn người bạn thân nhất, ghi lại một cách tốc ký bằng ký tự/ sơ đồ tư duy…)

HS cảm thấy khởi đầu tiết học vui vẻ và nhớ được tên bài học.

1

 


Nội dung hoạt động

Hoạt động của GV và HS

Kết quả cần đạt

 

--> GV gợi ý học sinh trả lời một số câu hỏi:

+ Hoạt động phóng viên nhí giúp con đạt được điều gì? (hiểu về thầy cô/ bạn bè..)

+ Trong hoạt động phóng viên nhí con sử dụng kỹ năng nào nhiều nhất? (kỹ năng lắng nghe, kỹ năng diễn đạt, kỹ năng giao tiếp..)

--> Dẫn nhập vào bài: Khi muốn tìm hiểu hoặc thu nhập một thông tin nào đó từ người khác chúng ta có thể sẽ sử dụng một số kỹ năng như kỹ năng sử dụng lời nói, kỹ năng biểu cảm, kỹ năng lắng nghe Khi con phối hợp những kỹ năng đó một cách linh hoạt tức là con đang sử dụng kỹ năng giao tiếp hiệu quả. Và trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách thức sử dụng kỹ năng giao tiếp một cách hiệu quả thông qua việc sử dụng lời nói phù hợp và hiểu cảm xúc, thái độ của đối tượng giao tiếp.

- HS lắng nghe, mở vở ghi bài.

 

1

 


Nội dung hoạt động

Hoạt động của GV và HS

Kết quả cần đạt

2: Giao tiếp là gì

- Thời gian: 10 phút

- Nội dung trọng tâm: Hiểu giao tiếp là gì và vai trò quan trọng của việc sử dụng lời nói phù hợp trong giao tiếp

- Phương pháp và KTDH: Quan sát trải nghiệm

- Hình thức tổ chức: Cả lớp

- Chuẩn bị: Phiếu tên/ hình ảnh các con vật.

- GV sử dụng hoạt động kết nhóm để chia lớp thành ba/ bốn nhóm.

- GV đưa ra một bức ảnh và yêu cầu các nhóm quan sát và thảo luận xem những người trong bức ảnh với đoạn hội thoại họ đang sử dụng kỹ năng giao tiếp như thế nào?

Hình ảnh có liên quan

- Kết thúc thảo luận, GV yêu cầu các nhóm chia sẻ về những điều đã quan sát và ghi nhận được từ bức tranh và đoạn hội thoại.

+ Mọi người có thể sử dụng lời nói, cử chỉ để giao tiếp với nhau.

+ Lời nói phù hợp với đối tượng giao tiếp

+ Giao tiếp phải từ hai người trở lên.

- HS hiểu giao tiếp là gì?

- HS hiểu vai trò quan trọng của việc sử dụng lời nói phù hợp trong giao tiếp.

1

 


Nội dung hoạt động

Hoạt động của GV và HS

Kết quả cần đạt

 

…..

- HS trả lời, GV mời 1 HS khác ghi vắn tắt lên bảng đọc lại nội dung trả lời đó.

- GV tổng kết vấn đề:

+ Giao tiếp là hành vi ứng xử, truyền đạt thông tin giữa con người với nhau thông qua lời nói, hình ảnh, cử chỉ, dấu hiệu cảm xúc…

+ Trong giao tiếp sử dụng lời nói và có thái độ phù hợp với đối tượng giao tiếp là chìa khóa quan trọng để cuộc giao tiếp hiệu quả (truyền đạt và lấy thông tin).

 

HĐ3: Lời nói là vàng

- Thời gian: 20 phút

- Nội dung trọng tâm: Sử dụng lời nói phù hợp với đối tượng giao tiếp người lớn/ bạn bè/ trẻ em

- Phương pháp và KTDH: Thảo luận nhóm, hỏi đáp và truy vấn.

- GV yêu cầu các nhóm ngồi kê bàn làm việc nhóm (bốn nhóm).

- GV hướng dẫn các nhóm hoạt động thảo luận và yêu cầu các nhóm cử đại diện lấy dụng cụ học tập (giấy A3/ bút màu).

Hướng dẫn hoạt động: GV chuẩn bị các chủ đề để các nhóm thảo luận (2 nhóm trùng một chủ đề).

+ HS biết cách sử dụng lời nói phù hợp khi giao tiếp với người lớn tuổi/ bạn bè/ em bé.

- Cách xưng hô

- Cách nói

- Cách dùng từ ngữ

1

 


Nội dung hoạt động

Hoạt động của GV và HS

Kết quả cần đạt

- Hình thức tổ chức: Theo nhóm

- Chuẩn bị:

+ Các câu hỏi truy vấn

 

Chủ đề 1: Đưa ra những nguyên tắc nên sử dụng khi dùng lời nói trong giao tiếp với các đối tượng khác nhau (người lớn/ bạn bè/ em nhỏ).

Chủ đề 2: Đưa ra những điều nên tránh sử dụng khi dùng lời nói trong giao tiếp với các đối tượng khác nhau (người lớn/ bạn bè/ em nhỏ).

- Sau 5 phút GV gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

NỘI DUNG

NÊN

KHÔNG NÊN

Xưng hô

-Theo đúng tuổi tác, mối quan hệ.

-Không nói nhát gừng, trống không, không quá thân mật nếu đối tượng không phù hợp.

Cách nói

-Rõ ràng, dễ hiểu

-Nội dung nói phù hợp với trình độ người nghe

-Tránh cách nói mỉa mai, gây cảm giác không tốt hoặc khó hiểu.

 

1

 


Nội dung hoạt động

Hoạt động của GV và HS

Kết quả cần đạt

 

 

-Đề xuất phương án giải quyết các mâu thuẫn nếu có.

 

-Không đề cập đến nội dung mà người nghe không hiểu hoặc nhạy cảm.

Cách dùng từ

Sử dụng từ ngữ dễ hiểu, không làm người khác tổn thương, hiểu nhầm ý.

- Từ ngữ thể hiện đúng mối quan hệ:

- Người lớn tuổi: Kính thưa, thưa, ạ, dạ, vâng (thể hiện sự kính trọng )

- Bạn bè:mình/bạn, tớ/cậu…(thể hiện sự thân mật )

-Không dùng tiếng lóng, địa phương làm người khác tổn thương, hiểu nhầm ý.

 

1

 


Nội dung hoạt động

Hoạt động của GV và HS

Kết quả cần đạt

 

 

- Em nhỏ: em ngoan, bé yêu, cục cưng ( thể hiện sự yêu quý, quan tâm)

 

 

- Khi GV chốt bước nào chiếu nội dung đó bằng slide. Sau đó yêu cầu học sinh trình bày lại theo cách hiểu của mình.

- GV tổng kết mục tiêu 1: Tùy thuộc vào các đối tượng giao tiếp, chúng ta cần chú ý cách xưng hô, cách nói và cách sử dụng từ ngữ hợp lý để có thể tạo cuộc giao tiếp vui vẻ và có hiệu quả.

 

HĐ4: Kịch câm

- Thời gian: 10 phút

- Nội dung trọng tâm: Phán đoán thái độ giao tiếp phù hợp

- GV yêu cầu học sinh tham gia hoạt động kịch câm

- GV yêu cầu học sinh bốc thăm thẻ thái độ. Sau đó học sinh thể hiện thái độ bằng ngôn ngữ cơ thể (vận động của khuôn mặt (cảm xúc), tay chân…). Không sử dụng ngôn ngữ nói. Các bạn ở dưới phán đoán đó là thái độ gì?

HS biết cách sử dụng thái độ phù hợp trong giao tiếp.

HS nhận biết được thái độ của người giao tiếp thông qua biểu hiện của khuôn mặt.

1

 


Nội dung hoạt động

Hoạt động của GV và HS

Kết quả cần đạt

- Phương pháp và KTDH: Quan sát trải nghiệm

- Hình thức tổ chức: Theo lớp.

- Chuẩn bị: Thẻ thái độ

 

- Gợi ý một số thẻ thái độ: tức giận (la hét, sử dụng nắm đấm), thân thiện, nghi ngờ, fan hâm mộ cuồng nhiệt,…..

- GV chốt mục tiêu 2: Ngoài việc sử dụng lời nói phù hợp, chúng ta cũng cần có thái độ phù hợp (ngôn ngữ cơ thể) và hiểu được thái độ của đối tượng giao tiếp để từ đó có cách giao tiếp phù hợp.

Một số thái độ thường thấy:

+ Bực bội/ Tức giận

+ Căng thẳng

+ Thân thiện

+ Vui vẻ

…..

 

HĐ5: Xử lý tình huống

- Thời gian: 25 phút

- Nội dung trọng tâm: Vận dụng lời nói và thái độ giao tiếp phù hợp trong việc xử lý tình huống

- Phương pháp và KTDH: Nghiên cứu tình huống, đóng vai, hỏi đáp.

- Hình thức tổ chức: Theo nhóm, lớp.

- GV phát tình huống (phụ lục 1) cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và vận dụng lời nói và thái độ giao tiếp phù hợp/ không phù hợp để xử lý tình huống. (Trong quá trình xử lý tình huống, cần phải gọi tên được thái độ của đối tượng giao tiếp cùng).

- Đại diện các nhóm lên đóng vai và chia sẻ về cách thức sử dụng lời nói cũng như thái độ trong quá trình giao tiếp. Các nhóm khác bổ sung ý kiến, GV nhận xét về việc các nhóm đã vận dụng được kiến thức đã học ở mức độ nào.

Chú ý: GV yêu cầu đối với mỗi tình huống có hai nhóm đảm nhiệm xử lý tình huống. (

- HS vận dụng được lời nói và thái độ giao tiếp phù hợp vào xử lý tình huống.

1

 


Nội dung hoạt động

Hoạt động của GV và HS

Kết quả cần đạt

- Chuẩn bị:

+ In tình huống ở phụ lục 3 (hai nhóm 1 tình huống (sử dụng lời nói và thái độ phù hợp / không phù hợp ).

Một nhóm sử dụng lời nói, thái độ phù hợp. Một nhóm là sử dụng lời nói và thái độ không phù hợp để giúp học sinh thấy được vai trò quan trọng trong việc duy trì mối quan hệ bằng các cuộc giao tiếp đúng cách  ).

 

 

 

4. Tổng kết buổi học (5 phút)

- Giáo viên giải đáp thắc của học sinh.

- Tổng kết: Tiết này các con đã được nghiên cứu về cách thức sử dụng lời nói phù hợp và nhận biết thái độ của đối tượng giao tiếp trong Kỹ năng giao tiếp. Thầy/ hy vọng các con sẽ áp dụng một cách linh hoạt, khéo léo các kiến thức đã học để có được buổi nói chuyện/ giao tiếp vui vẻ và có hiệu quả.

5. Bài tập về nhà (2 phút)

- Chia sẻ với cha/mẹ về bài học hôm nay và điều mà con ấn tượng nhất trong buổi học.

- Tìm hiểu trước về nội dung bài học hôm sau là: Kỹ năng giao tiếp tại nơi công cộng

RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

1

 


.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

GIÁO VIÊN

               ThS.  Nguyễn Phương Hảo

 

1

 

nguon VI OLET