PHÒNG GD & ĐT HUYỆN VẠN NINH

TRƯỜNG MẪU GIÁO VẠN BÌNH

 

 

 

 

 

 

 

                                                  KẾ HOẠCH HỘI GIẢNG

                                        GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG

 

 

 

  Chủ điểm: Thế Giới Thực Vật

                                        Đề Tài    : Nhận biết chữ cái b,d,đ 

                                         Độ tuổi   : 5-6 tuổi

         Người thực hiện: Nguyễn Thị Nên

 

 

                                             

 

 

 

 

 

 

                                   Vạn Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2012


 

 

 

 

 

 

I)Mục đích yêu cầu:

- Trẻ nhận biết và phân biệt được chữ cái b,  d,   đ

- Phát âm đúng rõ ràng các âm b,  d,  đ

- Rèn luyện và phát triển tư duy cho trẻ như:quan sát, chú ý,so sánh

- Trẻ chơi được trò chơi với các chữ cái:b,  d,  đ

- Trẻ có nề nếp ý thức trong giờ học

- Biết được giá trị dinh dưỡng có trong các loại quả

II)Chuẩn bị:

- Hình ảnh quả bưởi, quả dừa ,quả đu đủ trên máy tính

- Thẻ chữ b,  d, đ đủ cho cô và trẻ

-  2 chậu cây xanh và các quả nhựa

III) Tổ chức hoạt động:

 

 

Nội dung

Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

 

 

 

 

 

1)Hoạt động 1:

Làm quen chữ cái b,d, đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cô và trẻ cùng hát bài hát “vườn cây nhà bé” và đàm thoại:

+ Cô và lớp mình vừa hát bài hát nói về gì?

+ Trong bài hát có rất nhiều quả phải không các con ?

- Cô giáo dục cháu, các loại quả này rất tốt cho sức khỏe chúng ta và đem lại giá trị dinh dưỡng cao cho con người.

- Ngoài những quả có trong bài hát các cháu còn biết có những loại quả nào nữa?

- Cô mở hình ảnh quả bưởi cho cháu xem có kèm từ “quả bưởi”

+ Cô đọc mẫu, cho cháu đọc theo

- Trong từ “quả bưởi” có chữ gì biến mất (cho mất các chữ cái còn lại chữ  b)

- Có bạn nào trong lớp mình biết chữ gì không?

- Trẻ hát

 

- Trẻ trả lời ( vườn cây ăn quả)

 

- Trẻ lắng nghe

 

 

 

- Trẻ lắng nghe

 

 

- Trẻ xem

 

- Trẻ đọc theo cô

 

- Trẻ xem

 

- Trẻ lắng nghe


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cô giới thiệu chữ  b

- Cô phát âm cho trẻ nghe (3- 4 lần)

- Cô cho cháu phát âm theo hình thức lớp- nhóm- cá nhân

- Cô hỏi trẻ về cấu tạo nét chữ b

- Cô khái quát lại cho trẻ: chữ b gồm có một nét sổ thẳng bên trái và một nét móc cong phía dưới bên phải

- Cô mời nhiều cháu nhắc lại

- Cô giới thiệu chữ b in thường, in hoa, và viết thường

* Nhận biết chữ d:

- Cô kể cho cháu nghe truyện “Dừa học chữ”

*Đàm thoại:

+Trong câu chuyện ai lười biếng học bài ?

- Lớp kiểm tra

- Xem tranh quả dừa có kèm từ “quả dừa”

- Trẻ phát âm 3-4 lần

- Trong từ “quả dừa “có những chữ cái nào đã học.

- Cô giới thiệu chữ   “d”

- Cho cháu phát âm theo hình thức lớp-nhóm- cá nhân

- Cấu tạo nét chữ “d”

- Cô khái quát lại cho trẻ: chữ d có một nét sổ thẳng bên phải và một nét móc cong ở phía dưới bên trái

* So sánh chữ b, d

- Khác nhau: chữ b có nét sổ thẳng bên trái còn chữ d có nét sổ thẳng bên phải

- Giống nhau: đều có nét sổ thẳng và nét móc cong ở phía dưới.

- Trẻ nhắc lại

*nhận biết chữ đ

- C ô đọc câu đố :

“Tên nghe chẳng thiếu chẳng thừa

Ăn vào mát lạnh ngọt thanh như đường”

 

 

 

 

- Trẻ phát âm

 

- Trẻ trả lời

 

- Trẻ nhắc lại

 

 

 

- Trẻ đọc

 

 

- Trẻ lắng nghe

 

- Trẻ trả lời  (bạn dừa)

 

 

 

 

- Trẻ đọc

 

 

- Trẻ tìm


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2)hoạt động 2:

Chơi “Hái quả”

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(quả đu đủ)

- Cô cho trẻ xem hình ảnh về quả đu đủ

- Cô cho trẻ phát âm từ “quả đu đủ”

- Hỏi trẻ về những chữ cái giống nhau trong từ “quả đu đủ”

- Cô giới thiệu chữ “đ”

- Cô đọc cho trẻ nghe

- Cho trẻ phát âm theo hình thức lớp-nhóm-cá nhân.

- Cho trẻ cầm thẻ chữ đ trên tay và đọc

- Cô hỏi trẻ về cấu tạo nét chữ đ

- Cô khái quát lại cho trẻ:chữ đ có một nét sổ thẳng,1 nét móc cong và 1 nét gạch ngang ngắn.

* So sánh chữ d và đ

+ Khác nhau: chữ d không có nét gạch ngang còn chữ đ có nét gạch ngang

+ Giống nhau: đều có nét sổ thẳng bên phải và nét cong ở phía dưới bên trái

- Trẻ nhắc lại

* Chơi: tìm chữ

- Cô đọc tên chữ cái nào trẻ tìm chữ đó giơ lên cho cô xem và ngược lại cô giơ thẻ chữ yêu cầu trẻ đọc

* Chơi 1 : Ô cửa bí mật

- Luật chơi :

+ Mỗi trẻ chỉ được mở 1 ô cửa

+ Đọc đúng mới được thưởng

- Cách chơi: trên máy tính có các ô cửa và trẻ chọn 1 ô cửa bất kì. Trẻ phát âm đúng chữ cái mở được sẽ được tặng tặng vòng hoa

- Luật chơi :

+ Mỗi trẻ chỉ được mở 1 ô cửa

+ Đọc đúng mới được thưởng

* Chơi bánh xe quay

- Luật chơi:

+ khi bánh xe dừng mũi tên chỉ vào chữ cái nào thì mới được đọc.

+ Cách chơi: cô cho bánh xe quay theo chiều kim đồng hồ khi bánh xe dừng lại. mũi tên chỉ vào chữ cái nào trẻ phải đọc đúng chữ cái đó.

 


 

- Cô cho trẻ chơi nhận xét tuyên dương trẻ


- Cô và trẻ vừa đi vừa đọc bài thơ “quả”

- Cất rổ đồ dùng và xếp đội hình 2 hàng dọc

- Cô giới thiệu tên trò chơi “Hái quả” cách chơi và luật chơi

- luật chơi:

+ Khi có hiệu lệnh của cô mới được đi hái

+ Mỗi lần như vậy chỉ được hái một quả bất kỳ là chữ b, d, đ

+ Khi nghe hiệu lệnh hết giờ thì dừng lại

+ Hái đúng và nhiều mới chiến thắng

- Cách chơi: khi nghe hiệu lệnh bắt đầu trẻ ở đầu hàng xách giỏ chạy lên hái những quả là chữ b,d, hoặc đ rồi chạy về bỏ vô rổ ở cuối hàng rồi  chạy lên đưa giỏ cho bạn đứng sau lưng mình cứ tiếp tục thực hiện như vậy cho đến hết giờ và mỗi lần hái như vậy chỉ được hái một quả kết thúc trò chơi đội nào hái đúng và nhiều sẽ là đội thắng cuộc

- Cô tổ chức cho cháu chơi

- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.

* Kết thúc: chuyển hoạt động

 

 

 

 

nguon VI OLET