A. ĐẶT VẤN ĐỀ

I.Lời nói đầu

           Trong bi cnh,nn khoa hc kĩ thut có tc độ phát trin chóng mt , c khong 3 – 5 năm khi tri thc li tăng gp đôi. Trong s phát trin chung đó thì Sinh hc có gia tc phát trin nhanh nht. S gia tăng khi tri thc cùng vi s đổi mi khoa hc sinh hc, tt yếu phi đổi mi v phương pháp dy hc.

     Vn đề đặt ra là  Làm thế nào để gi vng cán cân thăng bng gia mt bên là khi tri thc khng l vi mt bên là thi lượng có hn ch trong mt tiết dy ”. Đổi mi SGK Đã Làm tăng tri thc nhưng thi lượng li gim đi,trong khi đó cùng vi sự phát triển nhanh của các phương tin thông tin đại chúng khi tri thc ca các em thu nhp ngày mt nhiu ,đó đó đã thúc đẩy s tò mò và khát khao mun khám phá tri thc các em qua tng bài hc.

           Vi môn sinh hc 9 có nhiu khái nim mang tính cht tư duy trìu tượng hóa rất cao như : quy lut di truyn, gen, nhim sc th, công ngh tế bào, công ngh gen..... mà khi tiếp cn nhiu giáo viên, nht là giáo viên dy các trường min núi vùng sâu,vùng xa gp không ít khó khăn trong vic thc hin các phương pháp dy hc. Làm thế nào để tích cc hoá vic dy, để hc sinh ch động tìm ra kiến thc khi mà các phương tin dy hc còn thiếu, khi mà các em chưa có dp làm quen vi tin hc,kh năng tư duy nhn thc các em có hn, chưa mt ln được ng dng các phn mm h tr dy hc như: phn mm powerpoint, violet....trong dy hc nhà trường. Hơn nữa với bài tập phần di truyền của Men Đen việc tiếp cận với của Giáo viên còn khó khăn , lúng túng cũng như việc tiếp thu kiến thức phần này của học sinh càng lại khó khăn hơn rất nhiều.

II.Thực trạng của vấn đề nghiên cứu:

1.Thực trạng:

      Trong chương Di truyn-Biến d SGK Mi sinh hc 9 thì Biến d và Di truyn là 2 hin tượng song song và gn lin vi quá trình sinh sn,liên quan ti các cơ chế Di truyn và Biến d xy ra cp độ phân t(ADN-GEN) và cp độ tế bào(NST):Thông tin di truyn được lưu tr và bo qun trong ADN trong nhân t

1

 


ế bào.S t nhân đôi ca ADN là cơ s dn ti s nhân đôi ca NST .S t nhân đôi và phân li ca NST dn ti s phân bào chính s phân bào này là phương pháp sinh sn ca tế bào .Nh đó tính trng ca thế h trước truyn li cho thế h sau.

       Vi tính lôgíc kiến thc tru tượng như thế hc sinh chưa bao gi tng được quan sát trong thc tế mà mun thy được phi nh kính hin vi phóng đại vi nhiu thao tác k thut công phu mi thy được nhưng cũng ch dng li đó mà không th gii thích đầy đủ bn cht ca hin tượng đó được.

         Hu hết các trường THCS các dng c thí nghim,đồ dùng dy hc trang b còn chưa đầy đủ hoc có nhưng cht lượng không cao đặc bit nhng trường vùng sâu vùng xa vùng đặc bit khó khăn nơi chúng tôi đang công tác. Vì vy khi ging dy các bài tập di truyền chương này giáo viên gp khó khăn liên quan  đến đồ dùng dy hc. Đối vi phương pháp dy hc truyn thng thường được áp dng khi ging dy các bài này là thuyết trình, giáo viên s dng các bc tranh in sn cho các em quan sát – giáo viên din ging ri yêu cu các em ghi chép li các ý cơ bn. Vi cách làm này không phát huy được cao độ tính tích cc, ch động sáng to trong hc tp và hc sinh cũng không th làm tt được các bài tp phn Di truyn -Biến d, nht là trong vic bi dưỡng, la chn hc sinh gii.

2.Kết quả ,hiệu quả của thực trạng trên

       Là mt giáo viên nhiu năm trc tiếp tham gia ôn luyn và  bi dưỡng đội tuyn hc sinh gii lp 9 ca nhà trường và cũng đã thu được nhng kết qu nht định học sinh tích cực tham gia bồi dưỡng và yêu thích môn học hơn. Và qua đây,tôi mong mun trao đổi vi đồng nghip để cùng nâng cao nghip v chuyên môn, góp phn đào to các em hc sinh yêu thích và hc tt hơn môn sinh hc nói chung và môn sinh học lớp 9 ở trường THCS nói riêng.

      Vi mt s kinh nghim tng nhiu năm tham gia ging dy và ôn luyn HSG tham gia Gii bài tp v quy lut di truyn lai mt cp tính trng ca Men Đenđây là chuyên đề m đầu ca phn Di truyn -Biến d.Để làm tt các bài tp phn này ngoài vic nm vng các ni dung kiến thc lí thuyết các khái nim ,các quy lut di truyn ,gii thích được cơ s tế bào hc ca quy lut,biết bin lun và xác định kiu gen kiu hình ca b m  ca thế h lai t đó viết được s

1

 


ơ đồ lai nhn định nhanh dng toán lai thun nghch để t đó có cách gii quyết nhanh yêu cu bài toán. Mun làm được điu đó thì phi có s say mê hng thú vi b môn nói chung và tham gia bi dưỡng trong đội tuyn hc sinh gii lp 9 nói riêng.

     Làm thế nào để có th khai thác ,xây dng và hình thành kiến thc mi m rng và khc sâu kiến thc gây hng thú hc sinh s hc tp giúp các em vn dng tt kiến thc vào gii thích các s vt hin tượng xy ra trong cuc sng thường ngày như : “ Gi nhà ai, quai nhà ny”, “ con nhà tông  không ging lông cũng ging cánh”.  Hay các vn đề v bnh và tt di truyn như: B m không b bnh bch tng nhưng sinh con ra li b bnh bch tng và có th hoàn thành tt các dng bài tp di truyn  - biến d, giúp hc sinh có thêm hng thú và say mê trong hc tp, ngày mt yêu thích môn Sinh hc hơn.

       Từ những thực trạng trên , để công việc dạy và ôn luyện học sinh giỏi đạt hiệu quả cao tôi đã mạnh dạn đưa ra một số kinh nghiệm về Phương pháp gii bài tp quy lut di truyn lai mt cp tính trng ca Men Đen trong dy hc và bi dưỡng hc sinh gii lp 9  trường THCS ”.

                                       B.GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

1.các giải pháp thực hiện:

     Để học sinh giải tốt các bài tập di truyền tôi đưa ra một số giải pháp sau: 

1.1:Bồi dưỡng niềm say mê hứng thú môn học:       

      Đây là công vic hết sc cn thiết đặc bit là trong bi cnh hin nay khi mà môn hc này ít được quan tâm và coi trng như các môn hc chính như Toán,Lí ,Hoá,Văn...là động lc để hc sinh tích cc ch động tiếp thu kiến thc biến hc sinh thành ch th nhn thc kiến thc mt cách ch động.Đồng thi cũng là mt quá trình cung cp ,b sung các kĩ năng cn có hc sinh gii môn sinh hc.

         Để to nim say mê hng thú ban đầu cho hc sinh, tôi c gng chun b chu đáo đồ dùng dy hc như: Tranh nh, máy chiếu, băng hình v cơ s tế bào hc ca các quy lut di truyn để các em hiu rõ được bn cht ca các phép lai:  Vì sao khi lai 2 cp b m thun chng thì F1 li đồng tính và F2 li phân li, vì sao khi lai gi

1

 


a hoa màu đỏ vi hoa màu trng li xut hin hoa màu hng...T đó phát trin tư duy lôgic, ý chí quyết tâm chu khó tham gia tìm hiu và tiếp nhn kiến thc.

1.2: Chuẩn bị hệ thống các dạng bài tập :

        Mt h thng bài tp chi tiết va sc vi mc độ khó tăng dn, bài tp tôi phân chia thành các dng khác nhau, mi mt dng có mt cách gii riêng. Sau khi hc sinh đã thành tho các dng bài tp, tôi ra dng bài tp tng hp nhm rèn luyn cho các em các kĩ năng nhn biết các dng bài tp và cách gii phù hp,  1.3:Thường xuyên kiểm tra đánh giá kịp thời uốn nắn động viên :

        Thường xuyên chm bài bi dưỡng, phát hin và khuyến khích động viên s tiến b ca các em để qua mi bui bi dưỡng các em ngày càng tiến b và quyết tâm hơn.

2.Các biện pháp tổ chức thực hiện:

       Thông thường trong các gi luyn tp, hc sinh thường làm các bài tp đã cho sn trong SGK sinh hc 9  có bài tp 4 trang 10,bài tp 4 trang 13 là nhng bài tp còn đơn gii ch là cũng c li nhng kiến thc vn có ca hc sinh,còn bài tp chương I ch là bài tp mang tính cht trc nghim khó đáp ng vic hc và gii các bài toán khó và phc tp hơn hc sinh. Vì vy, giáo viên phi t chc “bài toán nhn thc” cho hc sinh. Đó là phương pháp thiết lp gii bài toán quy lut di truyn dưới dng sơ đồ lai t P F1 F2 hoặc F2 F1 P . “Bài toán nhn thc” là mt h thng thông tin xác định gm hai tp hp gn bó cht ch vi nhau và tác động qua li vi nhau.

Mt là, Nhng điu kin ca bài toán: Là các d kin v kiu gen và kiu hình ca P hay kiu gen, kiu hình và t l phân li ca chúng F1,  F2.

Hai là, Yêu cu xác định kiu gen, kiu hình ca P hoc ca F1, F2.

“Bài toán nhn thc” dùng để luyn tp, phn ánh mi quan h gia các quy lut di truyn, đặc bit là quy lut di truyn chi phi mt cp tính trng vi nhiu cp tính trng. Thông qua đó hc sinh càng nhn thc sâu sc hơn  bn cht ca các quy lut di truyn. Đối vi quy lut di truyn Men Đen giáo viên t ch

1

 


c “ bài toán nhn thc” thông qua vic thiết lp mi quan h gia kiu gen, kiu hình ca P, F1, F2. T đó hc sinh lĩnh hi được các tri thc mi.

 c th như sau:

  2.1.Hệ thống hóa kiến thức

             Trước khi thc hin giáo viên cn khc sâu cho các em các khái nim: Cp tính trng tương phn, phép lai thun nghch, phương pháp phân tích cơ th lai, gii thích được cơ s tế bào hc ca định lut.

*Ni dung quy lut phân li tính trng (Lai mt cp tính trng)

      Để hc sinh nm được ni dung ca định lut 1 và 2 (Gi chung là quy lut phân li tính trng) ca Men Đen, giáo viên có th ra bài tp bng thí nghim ca Men Đen theo sơ đồ lai sau, cho hc sinh nghiên cu để tr li câu hi:

          Thí nghim  cây đậu Hà Lan   

      Phép lai 1.

    Pt/c :       o  Thân cao          X          o   Thân thp   ( thun chng) 

                                              

     F1:                     Gm 253 Thân cao ( 100%)

     F1:                    T th phn

                                              

     F2:         gm 7324 Thân  ( Có 5474 Thân cao + 1850 Thân thp )

Phép lai 2:

             Pt/c:                 o Thân cao       X      o Thân thp                                                                                    

                                                          

               F1:                   Gm 253 Thân cao ( 100%)

              F1:                         T th phn                                         

                                                           

          F2:        gm 7324 Thân ( có 5474 Thân cao + 1850 Thân thp )

1

 


  Hãy so sánh 2 phép lai trên ? có nhn xét gì v kết qu ca 2 phép lai t F1 đến F2?

  Qua so sánh 2 phép lai v du hiu ging nhau và khác nhau trong cách b trí thí nghim và kết qu, hc sinh s rút ra được:

  +  Khác nhau:  Là phép lai thun và phép lai nghch.

  +  Ging nhau: Kết qu phép lai thun và phép lai nghch ging nhau

                             F1: Đồng tính ( F1 ging mt bên b hoc m)

                             F2: Phân tính vi t l 3:1

Nhn xét:  Khi thay đổi vai trò của cây làm b,cây làm m P thì vn thu được kết qu F1 và F2 ging nhau. T nhn xét ca hc sinh, Giáo viên có th hướng cho học sinh hiu được khái nim phép lai thun nghch: “là phép lai thay đổi v trí làm b, làm m. các bài hc sau phép lai thun nghch được s dng nhiu, vì vy giáo viên cn cho hc sinh hiu, nm được khái nim phép lai thun nghch.

        Mt khác, khng định cho hc sinh ở thí nghim ca Men Đen ch xét gen trên NST thường, trong di truyn qua NST thường thì vai trò ca tế bào sinh dc đực và tế bào sinh dc cái là ngang nhau. Hc sinh rút ra được s ging nhau ca hai phép lai trên chính là cơ s để t phát trin ni dung định lut 1 và 2 ca Men Đen. Sau khi hc sinh phát biu ni dung Định lut, giáo viên tiếp tc nêu câu hi:

-         Vì sao định lut 1 ca Men Đen gi là định lut tính tri ?

-         Vì sao định lut 2 ca Men Đen gi là định lut phân li ?

Hc sinh có th gii quyết được câu hi trên.

- Định lut 1: Gi là định lut tính tri vì F1 ch biu hin tính trng ca 1 bên b hoc m. Tính trng nào được biu hin F1 gi là tính trng tri, còn tính trng không được biu hin F1 gi là tính trng ln.

- Định lut 2: Gi là định lut phân li vì F2 không ch biu hin tính trng tri mà còn biu hin tính trng ln.

Giáo viên: Cho hc sinh rút ra nhn xét định tính và định lượng t định lut phân li và nhấn mạnh cả 2 định luật trên được gộp lại là quy luật phân li tính trạng , qua đó hc sinh khc sâu được ni dung định lut phân li tính trạng.

1

 


  + Nhn xét định tính: F2 có hin tượng phân li, tính trng ln được biu hin bên cnh tính trng tri.

  + Nhn xét định lượng: S phân li din ra theo t l gn đúng 3 tri : 1 ln.

Trên cơ s đó,để cố cố giáo viên đặt câu hi cho tình hung tiếp theo:

     - Nếu có mt phép lai khác, thu được F1 đồng tính ta có th rút ra được tính trng F1 là tính trng tri được không ?

       Đa s các hc sinh s nêu tính trng F1 là tính trng tri ( da vào định lut đồng tính F1) Giáo viên hướng dn hc sinh nghiên cu thí nghim trong sách giáo khoa v trường hp tri không hoàn toàn để t kim tra gi thuyết ca mình đúng hay sai.

      Ví d : Lai gia hai th hoa loa kèn thun chng

            Pt/c:                          Hoa đỏ          X     Hoa trng

             F1:                          100% Hoa màu hng

             F1     X      F1:   Hoa màu hng   x   Hoa màu hng

                                                                

         F2:          1 Hoa màu đỏ  :  2 Hoa màu hng  :   1 Hoa màu trng

     Qua thí nghim này, hc sinh s phát hin, không phi c trường hp nào F1 đồng tính thì F1 đều s là tính trng tri, điu này là mt lưu ý quan trng để hc sinh tiếp thu kiến thc nhng quy lut di truyn sau:

   GV hỏi: Khi nào có th xác định được tính trng F1 là tính trng tri?

Hc sinh: Tr li được câu hi này chính là hc sinh đã hiu được quy lut di truyn tri – ln Định lut đồng tính ca Men Đen.

Hc sinh suy nghĩ vn dng kiến thc va hc cho F1 lai vi nhau nếu kết qu kiu hình  F2 là 3 : 1 thì có th kết lun tính trng F1 là tính trng tri. Còn khác t l 3 : 1 thì chưa thể kết lun được gì?.

    Vy trong trường hp F1 đồng tính thì cn biết t l phân li kiu hình F2 như thế nào mi có th suy lun v quy lut di truyn và mi quan h tri – ln ca các gen alen thế h xut phát quy định tính trng đó.

1

 


       Qua đó so sánh 2 khái nim tri hoàn toàn và tri không hoàn toàn để khc sâu kiến thc và t rút ra điu kin nghim đúng vi định lut 1 và 2 (Định luật phân li tính trạng) ca Men Đen. Trên cơ s đó hc sinh cng c  li phương pháp phân tích các thế h lai để nhn định các quy lut di truyn.

*.Giải thích quy luât phân li tính trạng(Định luật 1,2)của MenĐen.

        Để hc sinh gii thích được định luật phân li tính trạng trong lai mt cp tính trng, giáo viên  cn cho hc sinh nm được thuyết “ giao t thun khiết ”, gi thuyết này được xác nhn bi kiến thc v cơ chế gim phân.

    đây giáo viên cn đưa ra thông tin v hot động ca NST trong gim phân để t đó hc sinh gii thích được cơ s tế bào hc ( vì phn kiến thc v NST s hc chương sau).GV lưu ý học sinh “Giao tử thuần khiết” sau này khoa học chứng minh là”Gen”.

 GV hi: NST tn ti trong tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dc như thế nào?

   + Trong tế bào sinh dưỡng NST tn ti thành tng cp  tương đồng và gen quy định tính trng cũng tn ti thành tng cp gen tương ng .

    + Trong tế bào sinh dc ( giao t ) NST tn ti thành tng chiếc trong cp, vy gen ch tn ti thành tng gen ( alen ).

    + Hot động ca cp NST tương đồng trong gim phân và trong th tinh là: S nhân đôi, phân li ca cp NST tương đồng trong gim phân và s t hp của chúng trong th tinh dn đến s nhân đôi, phân li và t hp ca cp gen tương ng . Đây chính là cơ s tế bào hc ca định lut 1 và 2 (Định luật phân li tính trạng) ca Men Đen. Qua đó hc sinh t viết được sơ đồ lai ca định lut phân li tính trạng của Menđen.

*.Điu kin nghim đúng và ý nghĩa ca định lut phân li tính trạng.

        Khi xác định điu kin nghim đúng và ý nghĩa ca định lut phân li tính trạng ca Men Đen bng cách vn đáp, hc sinh d dàng xác định được các điu kin nghim đúng da trên cơ s hiu biết v phương pháp phân tích các thế h lai và khái nim tri không hoàn toàn.

 * Điu kin nghim đúng ca định lut đồng tính:

1

 


       Thế h xut phát (P) phi thun chng v cp tính trng đem lai

       Mi gen quy định mt tính trng

       Tính tri phi là tri hoàn toàn

* Điu kin nghim đúng ca định lut phân tính:

       Thế h xut phát (P) phi thun chng v cp tính trng đem lai

       Mi gen quy định mt tính trng

       Tính tri phi là tri hoàn toàn

       S lượng cá th thu được F2 phi đủ ln thì t l phân tính mi gn đúng vi 3 tri: 1 ln

           Tuy nhiên v ý nghĩa ca định lut phân li tính trạng hc sinh s khó tr li, vì các em s gp khái nim mi v phép lai phân tích và phi hiu được vì sao phép lai phân tích là ng dng ca định lut phân li tính trạng ca Men Đen.

    Để hình thành được khái nim và rút ra được kết lun v phép lai phân tích, giáo viên có th dùng bài tp sau:

    Có hai phép lai đậu Hà Lan

               Phép lai 1:  Fa    cao       X      thp

                                   Fb         100% cao

           Phép lai 1:   Fa          cao    X    thp

                                   Fb         1 cao   :    1 thp

     Hãy xác định kiu gen ca Fa trong 2 trường hp trên ? Biết rng gen quy định tính trng thân cao là tri hoàn toàn so vi gen quy định tính trng thân thp ?

   - Da vào định lut đồng tính F1, hc sinh rút ra được tính trạng cao trường hp phép lai 1 là thun chng ( AA ), còn da vào định lut phân tích thì cao phép lai 2 là không thun chng ( Aa ). Qua xác định kiu gen ca cây thân cao Fa ta thy trường hp tri hoàn toàn thì tính trng tri có th có kiu gen đồng hp t  ( AA) hoc kiu gen d hp ( Aa).   Mun xác định kiu gen ca cơ th mang tính trng tri thì ta phi dùng phép lai phân tích.

Vy phép lai phân tích là gì ?

1

 


   Hc sinh tr li:  Phép lai tích là phép lai gia cá th mang tính trng tri vi cá th mang tính trng ln để xác định kiu gen ca cá th mang tính trng tri.  T đó nm được ý nghĩa ca phép lai phân tích là gì?

     Như vy bng cách tht và m các mt xích theo trt t logic nht định, hc sinh s đóng vai trò là trung tâm tìm tòi, lĩnh hi tri thc mt cách thành tho theo tng dng khác nhau.

     Sau khi hc sinh đã nm được các kiến thc v ni dung ca định lut trong lai mt cp tính trng, giáo viên bt đầu phân chia tng dng bài tp và phương pháp gii để hc sinh rèn luyn các kĩ năng gii bài tp mt cách thành tho và nhanh chóng.

2.2 Các phương pháp giải các bài tập di truyền MenĐen lai một cặp tính trạng

 Dạng 1  Vn dng định lut tính tri và phân tính ca Men Đen

 Loi 1 :Bài toán thun :

      Là dng bài toán đã biết tính tri, tính ln, kiu hình ca P. t đó xác định kiu gen, kiu hình ca P và lp sơ đồ lai.

Cách gii: có 3 bước:

Bước 1: Da vào đề bài, quy ước gen tri, gen ln (có th không có bước này nếu như đề bài đã quy ước sn).Khi quy ước cần lưu ý gen trội kí hiệu chữ cái in hoa A,B,C...gen lặn kí hiệu chữ cái thường a,b,c...)

Bước 2: T kiu hình ca b, m bin lun để xác định kiu gen ca b, m(P)

Bước 3: Lp sơ đồ lai, xác định kết qu kiu gen, kiu hình con lai(F1,F2...) và giải quyết các yêu cầu của đề bài.

 * GV Lưu ý: Nếu bài tp chưa cho biết tương qua tri ln thì phi xác định tương quan tri – ln trước khi quy ước gen.

  Hc sinh nm được các bước gii và phân tích  bài toán để tiến hành gii. phn ng dng này giáo viên đưa mt s ví d t đơn gin đến khó để kích thích s ham mê sáng to ca hc sinh.

1

 


Ví d 1. cà chua, tính trng thân cao là tri hoàn toàn so vi tính trng thân thấp . Cho cây cà chua thân cao thun chng lai vi cây cà chua thân thấp thu được F1.Cho F1 tự thụ phấn thu được F2.

a.Xác định kết qu thu được F1 và F2

b.Cho cây cà chua F1 lai vi cây cà chua thân cao F2 thì kết qu như thế nào?

Giáo viên: Yêu cu mt hc sinh đứng dy phân tích d liu bài toán nêu li phương pháp gi thiết lp cách gii giáo viên cùng hc sinh tiến hành gii.

 Gv đặt câu hi ?

        Theo gi thiết, em quy ước gen như thế nào?

Bước 1:  HS 1:     Gen A  :  Thân cao

                              Gen a   :  Thân thấp

Bước 2:          Hãy xác định kiu gen ca P?

            HS 2:    Cây cà chua Thân cao thun chng có kiu gen:  AA

                          Cây cà chua Thân thấp có kiu gen:   aa

Bước 3:          Da vào kiu gen ca P hãy thiết lp sơ đồ lai?

          HS 3:     P :      Thân cao                           Thân thấp

                                     AA                  X                 aa

             Gp:                   A                                        a

              F1:                          Aa   (100% Thân cao)

              F1 x F1:         Thân cao          Thân cao

                                        Aa            x           Aa

             G F1:           ½ A ,    ½ a            ½ A  ,    ½ a

                 F2:      ¼ AA       :        2/4 Aa         :       ¼ aa

T l kiu gen:      1 AA        :         2 Aa             :         1 aa              

T l kiu hình:         75%  Thân cao      :                  25% Thân thấp

     Nếu hc sinh còn lúng túng khi xác định kết qu kiu gen ca F2, giáo viên hướng dn hc sinh phương pháp nhân đa thc vi đa thc ca các giao t.

   Để hoàn thành câu b, giáo viên li tiếp tc đặt câu hi.

         Theo kết qu câu a, em hãy cho biết cà chua Thân cao có nhng loi kiu gen nào?

1

 

nguon VI OLET