PHÒNG GD&ĐT SI MA CAI

TRƯỜNG THCS XÃ SI MA CAI

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

Năm học 2014 - 2015

Môn Vật lý - Khối 7

Thời gian làm bài 45 phút

 

 Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 34 theo PPCT.

 Nội dung kiến thức: Chương III - Điện học

Phương án kiểm tra: Kết hợp TNKQ và Tự luận (20%TNKQ, 80% TL)

  ITÍNH TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.

Nội dung

 

Tổng số tiết

Lí thuyết

Tỷ lệ

Trọng số của chương

Trọng số bài kiểm tra

LT

VD

LT

VD

LT

VD

CHƯƠNG 3. ĐIỆN HỌC

15

11

7,7

7,3

51,3

48,7

51,3

48,7

Tổng

15

11

7,7

7,3

51,3

48,7

51,3

48,7

 II. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ

Cấp độ

Nội dung (chủ đề)

Trọng số

Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)

Điểm

số

T.số

TN

TL

Cấp độ 1,2

(Lí thuyết)

Ch.3: ĐIỆN HỌC

51,3

4

2

2

5

Cấp độ 3,4

(Vận dụng)

Ch.3: ĐIỆN HỌC

48,7

4

2

2

5

Tổng

100

8

4

4

10

 

 


        III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chương III:

Điện học

15 tiết

- Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.

- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.

- Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.

 

13.   Mô tả được hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát, chẳng hạn như:

14. Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,...

15. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.

16. Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Bản chất của dòng điện.

17. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.

18. Hiểu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.

19. Hiểu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.

20. Hiểu được giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.

21. Hiểu được khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.

22. Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.

23. Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.

24. Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.

25. Dựa vào biểu hiện của vật bị nhiễm điện để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát, chẳng hạn như:

26. Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn hoặc bằng các kí hiệu đã được quy ước.

27. Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp và song song.

28. Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song.

29. Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người

 

Số câu hỏi

C11.1.2

C2.5

C10.6

C16.3

C17.4

 

 

C26.7

C27.8

8

Số điểm

1

4

1

 

 

4

10

TS câu hỏi

4

2

2

8

TS điểm

5

1

4

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 


   PHÒNG GD&ĐT SI MA CAI

TRƯỜNG THCS XÃ SI MA CAI

             

ĐTHI HỌC KÌ II

Năm học 2014 - 2015

Môn: Vật lý - Lớp 7 (Đề chính thức)

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao, chép đề)

 

I. Phần thi trắc nghiệm.(2 điểm).

Ghi ra bài kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4.

Câu 1. Đơn vị đo hiệu điện thế là:

 A. Am pe        B. Vôn kế             C. Vôn       D. Am pe kế                             

Câu 2. Đơn vị đo cường độ dòng điện là:

 A. Vôn         B. Am pe               C. Vôn kế      D. Am pe kế                        

 Câu 3. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ biểu diễn đúng chiều dòng điện trong mạch là:

Câu 4. Dòng điện trong kim loại là

 A. Dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do.

 B. Dòng chuyển động tự do của các êlectrôn tự do.

 C. Dòng chuyển dời của các hạt mang điện

 D. Dòng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện

II. Phần thi tự luận.(8 điểm).

Câu 5. (1,5 điểm). Có mấy loại điện tích là những loại nào? Các điện tích tương tác với nhau như thế nào?

Câu 6(2,5 điểm). Kể tên các tác dụng của dòng điện?

Câu 7(2 điểm). Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, khoá K đóng. Rồi dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện trong mạch

Câu 8(2 điểm). Mạng điện gia đình:

Mạng điện gia đình hoạt động ở hiệu điện thế 220V, các dụng cụ điện trong gia đình hoạt động bình thường khi số Vôn ghi trên các dụng cụ đó bằng số Vôn của nguồn điện”.

Số Vôn ghi trên các dụng cụ điện sử dụng trong gia đình là bao nhiêu ? Chúng được mắc với nhau như thế nào ? (mắc nối tiếp hay mắc song song).

 

 

 

PHÒNG GD&ĐT SI MA CAI

TRƯỜNG THCS XÃ SI MA CAI

             

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ II

Năm học 2014 - 2015

Môn: Vật lý - Lớp 7 (Đề chính thức)

I. Hướng dẫn chấm

Bài làm đúng đến đâu cho điểm tới đó.

Bài giải theo cách khác nhưng vẫn đúng thì cho điểm tối đa.

Điểm của bài thi là tổng điểm các câu, phần cộng lại.

II. Đáp án

A. TRẮC NGHIỆM: 2 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)

Câu

1

2

3

4

Đáp án

C

B

B

A

 

B. TỰ LUẬN: 8 điểm

 

Câu 5.

1,5 điểm:

 

- Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).

- Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các điện tích khác loại thì hút nhau.

 

0,5 điểm

 

1 điểm

 

 

Câu 6.

2,5 điểm

 

Dòng điện có các tác dụng là:

+ Tác dụng quang:

+ Tác dụng nhiệt:

+ Tác dụng từ:

+ Tác dụng hóa học:

+ Tác dụng sinh lí:

 

0,5điểm

0,5điểm

0,5điểm

0,5điểm

0,5điểm

Câu 7:

2 điểm

- Vẽ đúng mạch điện

- Có chiều dòng điện

1,5điểm

0,5 điểm

 

Câu 8.

2 điểm

 

   Số Vôn ghi trên các dụng cụ điện sử dụng trong gia đình là 220 V;

   Chúng được mắc song song với nhau, vì nguồn điện sử dụng trong gia đình là nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Chỉ các dụng cụ điện có số Vôn là 220 V mới hoạt động bình thường được.

 

1 điểm

 

1 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

   PHÒNG GD&ĐT SI MA CAI

TRƯỜNG THCS XÃ SI MA CAI

             

ĐTHI HỌC KÌ II

Năm học 2014 - 2015

Môn: Vật lý - Lớp 7 (Đề bổ sung)

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao, chép đề)

 

I. Phần thi trắc nghiệm.(2 điểm).

Ghi ra bài kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4.

Câu 1. Đơn vị đo hiệu điện thế là:

 A. Am pe kế             B. Vôn kế            C. Am pe       D. Vôn                      

Câu 2. Đơn vị đo cường độ dòng điện là:

 A. Vôn         B. Vôn kế           C. Am pe                 D. Am pe kế                        

 Câu 3. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ biểu diễn đúng chiều dòng điện trong mạch là:

Câu 4. Dòng điện trong kim loại là

 A. Dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do.

 B. Dòng chuyển động tự do của các êlectrôn tự do.

 C. Dòng chuyển dời của các hạt mang điện

 D. Dòng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện

II. Phần thi tự luận.(8 điểm).

Câu 5. (1,5 điểm)

Có mấy loại điện tích là những loại nào? Các điện tích tương tác với nhau như thế nào?

Câu 6(2,5 điểm).

 Kể tên các tác dụng của dòng điện?

Câu 7(2 điểm).

Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, khoá K đóng. Rồi dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện trong mạch

Câu 8(2 điểm). Mạng điện gia đình:

“Mạng điện gia đình hoạt động ở hiệu điện thế 220V, các dụng cụ điện trong gia đình hoạt động bình thường khi số Vôn ghi trên các dụng cụ đó bằng số Vôn của nguồn điện”.

Số Vôn ghi trên các dụng cụ điện sử dụng trong gia đình là bao nhiêu ? Chúng được mắc với nhau như thế nào ? (mắc nối tiếp hay mắc song song).

   PHÒNG GD&ĐT SI MA CAI

TRƯỜNG THCS XÃ SI MA CAI

             

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ II

Năm học 2014 - 2015

Môn: Vật lý - Lớp 7 (Đề b sung)

I. Hướng dẫn chấm

Bài làm đúng đến đâu cho điểm tới đó.

Bài giải theo cách khác nhưng vẫn đúng thì cho điểm tối đa.

Điểm của bài thi là tổng điểm các câu, phần cộng lại.

II. Đáp án

A. TRẮC NGHIỆM: 2 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)

Câu

1

2

3

4

Đáp án

D

C

B

A

 

B. TỰ LUẬN: 8 điểm

 

Câu 5.

1,5 điểm

 

- Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).

- Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các điện tích khác loại thì hút nhau.

 

0,5 điểm

 

1 điểm

 

 

Câu 6.

2,5 điểm

 

Dòng điện có các tác dụng là:

+ Tác dụng quang:

+ Tác dụng nhiệt:

+ Tác dụng từ:

+ Tác dụng hóa học:

+ Tác dụng sinh lí:

 

0,5điểm

0,5điểm

0,5điểm

0,5điểm

0,5điểm

Câu 7.

2 điểm

- Vẽ đúng mạch điện

- Có chiều dòng điện

1,5điểm

0,5 điểm

 

Câu 8.

2 điểm

 

   Số Vôn ghi trên các dụng cụ điện sử dụng trong gia đình là 220 V;

   Chúng được mắc song song với nhau, vì nguồn điện sử dụng trong gia đình là nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Chỉ các dụng cụ điện có số Vôn là 220 V mới hoạt động bình thường được.

 

1 điểm

 

1 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET