Trường Tiểu học Tuân Tức 1                     Năm học : 2014 - 2015

LỊCH SOẠN GIẢNG

Tuần : 23

Từ ngày: 02 / 02 / 2015  đến ngày : 07 / 02/ 2015

 

Thứ ngày tháng

Tiết

Môn

Tên bài dạy

 

Hai

02/02/2015

 

 1 1  1

2

3

4

 

SHĐT

Tập đọc

Kể chuyện

Toán

 

 

 

Nhà ảo thuật

Nhà ảo thật

Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số

 

 

Ba

03/02/2015

 

1

3

4

 

Chính tả

Toán

LT&C

 

 

Nghe viết: Nghe nhạc

Luyện tập

Nhân hoá.Ôn cách đặt và TLCH như thế nào ?

 

 

04/02/2015

 

1

4

2

 

 

Tập đọc

Toán

Tập viết

 

 

Chương trình xiếc đặc sắc

Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số

Ôn chữ hoa: M

 

 

Năm

05/02/2015

 

1

2

3

 

 

 

Đạo đức

Toán

Thủ công

 

 

Tôn trọng đám tang

Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (tt)

Đan nong đôi

 

 

Sáu

06/02/2015

 

1

2

3

 

 

 

TLV

Toán

Chính tả

 

 

Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật

Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (tt)

Nghe viết: Người sáng tác Quốc ca Việt Nam

 

 

Bảy

07/02/2015

 

 

3

 

4

 

HĐNGLL

 

S H L

 

Tham quan môt số di tích lỊch sử,Di tích văn hóa ở đia phương

Sinh hoạt lớp tuần 23

 

 

Ngày soạn : 26/01/2015

Ngày dạy : ThứHai 02 /02/2015

TẬP ĐỌC

NHÀ ẢO THUẬT

I. Mục tiêu bài học :

A. Tập đọc:

- Biết cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung câu chuyện: khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú lý là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Kể chuyện:

- Kể nối tiếp nhau được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ .

II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :

-Kỹ năng thể hiện sử cảm thông .-Kỹ năng tự nhận thức bản thân .-Kỹ  năng tư duy sáng tảo ,bình luận , nhận xét .

III .Các pp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sự  dụng :

- Trình bày ý kiến cá nhân – Thảo luận – Hỏi đáp trước lớp

VI . Phương tiện dạy học :

Tranh minh hoạ truyện trong SGK

V . Tiến trình dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của họcsinh

1. Ổn định : Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS đọc bài: Cái cầu và TLCH: 2, 3.

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

- Giới thiệu bài: - Nhà ảo thuật.

Tập đọc

HĐ1: - Luyện đọc.

- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt.

- Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng câu (GV theo dõi để giúp HS sửa lỗi).

- GV ghi các từ (HS nêu) lên bảng và hướng dẫn cho HS đọc đúng.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

+ Bài này gồm mấy đoạn?

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Luyện đọc HS ngắt nghỉ hơi ở câu có nhiều dấu phẩy.

+ Nhưng / hai chị em không dám xin tiền mua vé / vì bố đang nằm viện, / các em biết mẹ rất cần tiền.//

+ Nhưng hai chị em Xô – phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn / không được làm phiền người khác.//

- GV nhận xét, khen nhóm có cách ngắt hơi đúng.

- Kết hợp giải nghĩa từ: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài.

- Y/c HS tập đặt câu với từ: tình cờ.

* Hướng dẫn đọc đoạn 4:  Khi đọc cần thể hiện trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên.

- GV đọc mẫu.

- Gọi HS đọc.

- Y/c HS đọc từng đoạn nối tiếp (lần 2).

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4.

- GV đến từng nhóm để quan sát.

* Thi đọc giữa các nhóm:

HĐ2: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

- Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.

- Đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm:

+ Vì sao chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật?

 

- Y/c HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm:

+ Hai chị em Xô- phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?

 

- Y/c HS trao đổi nhóm đôi để giải thích:

+ Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp?

- Y/c HS đọc đoạn 3 và 4, cả lớp đọc thầm:

+ Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô- phi và Mác?

+ Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà?

+ Theo em, chị em Xô- phi đã được xem ảo thuật chưa?

+ Vậy câu chuyện muốn nói lên điều gì?

 

 

 

HĐ3: - Luyện đọc lại     

- GV đọc diễn cảm đoạn 4.

- Hướng dẫn HS đọc đúng, giọng chậm rãi, khoan thai.

- Tổ chức cho HS thi đọc.

- GV nhận xét, tuyên dương cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

Kể chuyện

Xác định yêu cầu:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách phân vai: 

- Khi kể các em nói lời nhân vật mình sắm vai (Xô-phi hoặc Mác).

- Nhớ kết hợp lời kể với động tác, ánh mắt.

- Kể to, rõ ràng để cả lớp cùng nghe.

Kể theo nhóm:

- HS kể cho bạn trong nhóm nghe.

Kể trước lớp:

- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện trước lớp.

- GV nhận xét tuyên dương HS kể hay nhất.

4. Củng cố:    

+ Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò: 

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới.                                     

- HS hát.

 

  2 HS đọc trước lớp và TLCH: 2, 3.

- HS theo dõi, nhận xét.

 

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

- HS lắng nghe.

- HS đọc từng câu và đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm: quảng cáo, biểu diễn, ảo thuật, nổi tiếng, tổ chức, lỉnh kỉnh, rạp xiếc.

 

+ Có 4 đoạn.

   4 HS đọc.

- Một HS lên sổ dọc thể hiện cách ngắt hơi trên bảng phụ.

- HS đọc lại câu.

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu phần chú giải.

 

- HS tập đặt câu với từ: tình cờ.

 

 

 

  3-4 HS đọc. HS khác nhận xét.

- HS luyện đọc.

 

- HS luyện đọc trong nhóm 4. (Mỗi em đọc một đoạn, thay phiên nhau).

 

  1 HS đọc.

 

+ Vì bố đang nằm viện, hai chị em biết mẹ rất cần tiền nên không dám xin tiền mẹ mua vé xem xiếc.

  1 HS đọc.

+ Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã giúp chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc.

 

+ Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.

 

 

+ Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú.

- HS thảo luận nhóm rồi trả lời.

 

+ Hai chị em đã được xem ảo thuật ngay tại nhà.

+ Câu chuyện khen ngợi hai chị em Xô- phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.

- HS lắng nghe.

  4 HS nối tiếp nhau đọc.

 

- HS thi đọc.

- Cả lớp theo dõi,tuyên dương bạn đọc hay nhất.

 

 

  1 HS nêu yêu cầu.

- … nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện “Nhà ảo thuật” theo lời của Xô- phi (hoặc Mác).

 

  1 HS kể mẫu.

 

- HS tập kể theo nhóm đôi.

 

- HS kể toàn bộ câu chuyện.

 

- Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.

 

 

+ HS trả lời.

 

- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.

 

- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới.

 

Toán

TIẾT 111 : NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán ( BT cần làm 1.2.3.4 )

II. Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ - bảng con

III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của họcsinh

1. Ổn định: Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT:  Đặt tính rồi tính:       

          1502 x  4         1091 x  6

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. (tt) 

HĐ 1:  HDHS thực hiện phép nhâ.n

- GV ghi bảng:  

 

                 1427 x 3  = ?

 

- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính trên bảng con.

- Gọi 1HS lên bảng thực hiện.

 

- GV ghi bảng như SGK.

HĐ 2: - Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS nêu bài tập 1.

- Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con.

- Mời 2HS lên bảng thực hiện.

 

 

 

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 2: 

- Gọi HS nêu bài tập.

 

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 3: 

- Gọi HS nêu bài tập.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 

- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.

 

 

 

 

 

 

- Kiểm tra vở 1 số HS, nhận xét chữa bài.

 Bài 4:

- Gọi HS nêu bài tập.

+ Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình vuông.

- Yêu cầu cả lớp làm bài

- Gọi 1 vài HS nêu kết quả.

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

 

 

 

 

- Yêu cầu HS đổi chéo vở chữa bài.

4. Củng cố:

- GV nhận xét đánh giá:

5. Dặn dò:

- Dặn về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài mới..

- HS hát.

 

  2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

 

- Lớp theo dõi giới thiệu.

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

- HS nêu cách đặt tính và tính:

1427

x   3

4281

- Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện.

- Đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang trái.   

  2 HS nêu lại cách nhân.

 

Bài 1:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con

  2 HS lên bảng làm bài. 

    2318         1092        1317        1409

    x    2          x   3         x   4         x   5

    4636         3276        5268        7045 

- HS lắng nghe.

Bài 2: 

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Đặt tính rồi tính.

- Cả lớp làm vào bảng con.

  2 HS lên bảng đặt tính và tính: 

a)  1107       2319      b)   1106       1218

     x   6       x    4             x   7        x   5

     6642       9276             7742       6090

- HS lắng nghe.

Bài 3: 

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.

- Cả lớp thực hiện vào vở.

- Một HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.           

Giải:

Số ki lô gam gạo cả 3 xe là:

1425 x 3 =  4275 (kg )

                 Đáp số: 4275 kg gạo

- HS lắng nghe, chửa bài (nếu sai).

 

 

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Lấy độ dài 1 cạnh nhân  với 4.

 

- Cả lớp làm vào vở.

  2 HS nêu kết quả bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung.

Giải:

Chu vi khu đất hình vuông là:

1508 x 4 =  6032 (m )

                Đáp số: 6032m

- HS đổi chéo vở chửa bài.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe thực hiện.

Ngày soạn : 26/01/2015

Ngày dạy : Thứ Ba 03/02/2015

CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)

NGHE NHẠC

I. Mục đích yêu cầu:

- Nghe - viết đúng bài thơ Nghe nhạc .Trình bày đúng khổ thơ , dòng thơ 4 chữ . Làm đúng bài tập 2a/b

II. Đồ dùng dạy học :

- Bảng lớp viết nội dung BT2

- 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3

III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của họcsinh

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ: thi trượt, mong ước, địa lí.

- Nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

- Giới thiệu bài: - Nghe nhạc.

HĐ 1: - Hướng dẫn chuẩn bị:

- Đọc diễn cảm đoạn chính tả. 

- Gọi 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.

 

+ Bài thơ kể chuyện gì?

 

 

+ Bài thơ gồm mấy khổ thơ?

+ Mỗi khổ thơ gồm mấy tiếng?

+ Trong bài những chữ nào cần viết hoa?

- Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó có trong bài chính tả: mải miết, trong veo, giẫm, nổi nhạc, réo rắt...

- GV đọc cho HS viết vào vở.

- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở để chữa bài.

 

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2: a) Điền vào chổ chấm: l / n?

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.

- GV sửa lỗi phát âm cho HS.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

 

 

- Gọi HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh.

Bài 3: a)

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS đọc lại các từ ngữ vừa tìm được (chú ý phát âm cho đúng).

- Gọi 2 nhóm (1 nhóm 3 HS) lên bảng thi tiếp sức tìm nhanh.

- GV nhận xét đánh giá.

 

4. Củng cố:

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

­- Dặn về nhà luyện các từ hay viết sai và xem trước bài mới.

- HS hát.

 

  3 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp: thi trượt, mong ước, địa lí.

- HS nhận xét.

 

- HS nhắc lại tên bài.

   - HS lắng nghe.

 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

+ Bé Cương thích âm nhạc, nghe nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhẩy,...

+ 3 khổ thơ.

+ 5 tiếng.

+ Những chữ đầu mỗi dòng thơ, tên riêng (Cương).

- Lớp luyện viết trên bảng lớp, bảng con: mải miết, trong veo, giẫm, nổi nhạc, réo rắt...

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

 

- HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.

- HS lắng nghe.

 

Bài 2: a)

  1 HS nêu yêu cầu BT.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

- HS đọc chưa rỏ luyện phát âm.

  1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét.

- HS lắng nghe và chửa bài (nếu sai).

  1 HS đọc lại bài.

Bài 3: a)

  1 HS nêu yêu cầu BT.

- HS làm vào VBT.

 

  2 nhóm (1 nhóm 3 HS) lên bảng thi tiếp sức tìm nhanh.

- HS lắng nghe, chọn nhóm hay nhất.

 

- HS lắng nghe tiếp thu.

 

- HS về nhà luyện các từ hay viết saixem trước bài mới.

 

TOÁN

TIẾT 112 :LUYỆN TẬP

I. Mục đích yêu cầu:

- Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có 2 lần nhớ liền nhau . Biết giải toán có hai phép tính , tìm số bị chia .

*Bài tập cần làm:Bài 1,3,4 cột a.

II. Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ - bảng con .

III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của họcsinh

1. Ổn định: Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT:  Đặt tính rồi tính:  

 

          2014 x  4         1806 x  5

 

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Luyện tập. 

HĐ : - Luyện tập:

Bài 1: - Đặt tính rồi tính.

- Gọi HS nêu bài tập 1.

- Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con.

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài..

- Nêu cách đặt tính và cách tính.

 

 

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 2: - Giải toán.

- Gọi HS nêu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

 

 

 

 

- Yêu cầu HS chửa bài.

    - GV nhận xét đánh giá.

Bài 3:  Tìm x?

- Gọi HS nêu bài tập.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT. 

+ x là gì trong phép tính của bài?

+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?

 

 

 

 

- GV kiểm tra vở 1 số HS, nhận xét chữa bài.

Bài 4: Viết số thích hợp vào chổ chấm.

- Gọi HS nêu bài tập.

*Cho hình a, trong đó có 1 số ô vuông đã tô màu.

* Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

 

- Yêu cầu cả lớp làm bài

- Gọi 1 vài HS nêu miệng kết quả.

 

- Yêu cầu HS đổi chéo vở chữa bài.

- GV nhận xét.

4. Củng cố:

- GV nhận xét đánh giá:

5. Dặn dò:

- Dặn về nhà xem lại cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số và chuẩn bị bài mới.

- HS hát.

 

  2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.

- HS lắng nghe..

- HS nhắc lại tên bài.

Bài 1:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con

  4 HS lên bảng làm, HS khác nêu kết quả.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

Bài 2: 

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp làm vào VBT.

  1 HS lên bảng thực hiện: 

Giải:

Số tiền An mua 3 cái bút là:

2500  x  3  =  7500 (đồng)

Số tiền phải trả cho An là:

8000 - 7500  = 500 (đồng).

                  Đáp số: 500 đồng.

- HS lắng nghe.

Bài 3: 

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

  2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT.           

+ x là số bị chia.

+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

x : 3 =   1527          x : 4 =  1823

    x = 1527 x 3           x = 1823 x 4

     x 581                  x = 7291

- HS lắng nghe, thực hiện  và chửa bài (nếu sai).

Bài 4:

    1 HS nêu yêu cầu bài tập.

+ HS nêu miệng:

+ Hình A có 7 ô vuông đã tô màu.

+ Tô thêm 2 ô vuông nữa để được 1 hình vuông có 9 ô.

- Cả lớp làm vào VBT.

  2 HS nêu kết quả bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung.

- HS đổi chéo vở chửa bài.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe thực hiện.

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

NHÂN HOÁ - ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?

I. Mục đích yêu cầu:

- Tìm được những  nhân vật được nhân hoá trong bài thơ ngắn ( BT1 )

- Biết cách  trả lời câu hỏi như thế nào? ( BT 2 )

- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó ( BT3) .

II. Đồ dùng dạy học :

- Một đồng hồ có 3 kim

- Bảng lớp viết 4 câu hỏi BT 3

III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của họcsinh

1. Ổn định- Hát

2. Bài cũ:

- Y/c 2 HS làm lại BT1 và 2 /18 VBT.

- GV nhận xét.

3. Bài mới: Giới thiệu bài:- Nhân hoá,

Ôn cách đặt và TLCH:  Như thế nào?

Hướng dẫn làm bài tập:

HĐ 1: - Củng cố về nhân hóa.

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.

- Gọi 1 HS đọc lại bài Đồng hồ báo thức.

- GV đặt chiếc đồng hồ báo thức trước lớp để chỉ cho các em thấy được tốc độ chạy cuả từng chiếc kim.

- Cho HS đọc thầm bài thơ để TL các câu hỏi a, b, c. 

- GV nhận xét, chữa bài và chốt ý đúng.

 Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- HD yêu cầu trọng tâm và yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm.

- Gọi 2 HS đại diện lên bảng.

- GV nhận xét.

HĐ 2: - Luyện tập về đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?  .

Bài 3: - Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.

 

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- HS đọc lại câu đã được làm.

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

4. Củng cố:

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn về  học và chuẩn bị trước bài mới.

- HS hát.

 

  2 HS lên bảng làm bài.

- HS lắng nghe.

 

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

Bài 1:

  1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. 1 HS đọc lại bài thơ.

- HS quan sát đồng hồ và mô tả sự chuyển động của từng chiếc kim.

- HS trả lời theo yêu cầu của GV.

- HS trả lời nhanh các câu hỏi theo y/c của GV.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Bài 2:

  1 HS nêu bài tập.

- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- HS lắng nghe HD của GV.

 

- HS thực hiện theo nhóm đôi.

  2 HS lên bảng làm bài.

- HS lắng nghe.

 

 

Bài 3:

  1 HS nêu yêu cầu BT3.

- HS làm bài cá nhân vào VBT: Đặt câu và trả lời câu hỏi: Như thế nào?

  1 HS làm bài trên bảng lớp.

  2 HS đọc lại.

- HS lắng nghe sửa sai (nếu có).

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS về họcvà chuẩn bị trước bài mới.

Ngày soạn : 26/01/2015

Ngày dạy : Thứ Tư 04 /02/2015

TẬP ĐỌC

CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC

I. Mục tiêu bài học :

-Biết ngắt nghỉ đúng , đọc chính xác các chữ số , các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại .

- Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài.Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo.( Trả lời  được các câu hỏi trong SGK )

II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :

-Kỹ năng tư duy sáng tạo , nhận xét ,bình luận .-Kỹ năng ra quyết định .-Kỹ năng quản lý thời gian .

III . Các phương pháp / kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :

- Trình bày các ý kiến cá nhân  - Thảo luận nhóm – Hỏi đáp trước lớp .

VI . Phương tiện dạy học :

- Tranh minh hoạ tờ quảng cáo trong SGK.

- Một số quảng cáo đẹp, hấp dẫn, dễ hiểu, hợp với trẻ.

V.Tiến trình dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 3 HS đọc bài “Nhà ảo thuật” và trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

- GTB: Chương trình xiếc đặc sắc.

HĐ 1: Luyện đọc:

- Đọc diễn cảm toàn bài.

- Y/c HS quan sát tranh minh họa để biết hình thức và nội dung tờ quảng cáo.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Yêu cầu đọc từng câu trước lớp.

- Viết bảng các từ: 1-6  (mồng một tháng sáu), hướng dẫn HS luyện đọc.

- Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc.

- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gọi 4 HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn.

 

- Gọi 2 HS thi đọc cả bài.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm tờ quảng cáo, trả lời câu hỏi:

+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại tờ quảng cáo và trả lời câu hỏi:

+ Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em thích?

 

 

- Yêu cầu HS đọc thầm lại cả tờ quảng cáo.

- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm

+ Cách trình bày tờ quảng cáo có gì đặc biệt?

 

+ Em thường thấy quảng cáo ở những đâu?

 

- Tổng kết nội dung bài.

HĐ 3: - Luyện đọc lại:

- Gọi 1 HS đọc lại cả tờ quảng cáo..

- Hướng dẫn HS cách đọc đoạn 2.

- Gọi 3-4 HS nối tiếp thi đọc đoạn 2.

- Gọi 2 HS đọc lại cả bài.

- GV nhận xét tuyên dương HS đọc hay.        

 4. Củng cố:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.

- HS hát.

 

  3 HS thực hiện.

 

- HS khác nhận xét bạn.

 

- HS nhắc lại tên bài.

 

- Lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS quan sát tranh minh họa.

 

- Luyện đọc các từ : tiết mục, vui nhộn, thoáng mát, hân hạnh..

- HS đọc từng câu trước lớp.

- HS luyện đọc.

 

- HS đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa các từ: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân hạnh (SGK).

- HS đọc từng đoạn trong nhóm.

  4 HS nối tiếp thi đọc 4 đoạn của tờ quảng cáo.

  2 HS thi đọc cả tờ quảng cáo.

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

 

- Lớp đọc thầm đoạn tờ quảng cáo và trả lời:

+ Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.

- Cả lớp đọc thầm lại nội dung của tờ quảng cáo.

+ Thích những tiết mục mới vì phần này cho biết chương trình rất đặc sắc... Phần rạp vừa tu bổ và giảm giá vé 50 % đối với trẻ em.

- Đọc thầm cả bài rồi tự phân ra các nhóm thảo luận. Các nhóm cử đại diện lên báo cáo

+ Thông báo những tin cần thiết, tiết mục, điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn...

+ Được giăng hoặc dán trên đường phố, trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động...

- HS lắng nghe.

 

  1 HS đọc lại tờ quảng cáo..

- Cả lớp luyện đọc theo hướng dẫn.

  3-4  HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.

  2 HS thi đọc diễn cảm cả bài.

- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

 

- HS lắng nghe tiếp thu.

 

- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.

 

TOÁN

TIẾT 113 : CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ .

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( Chia hết thương có 4 chữ số hoặc có ba chữ số)

*Bài tập cần làm:Bài 1,2(a,b),3,4.

II. Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ - bảng con

III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của họcsinh

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính:

   1719 x 4        1206 x 5       1352 x 3

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

- Giới thiệu bài: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.

1: - HDHS thực hiện phép chia.

a) HD thực hiện phép chia:   6369 : 3

- GV nêu và hướng dẫn tính.

- Goị HS nhắc lại qui trình thực hiện phép chia.

b) HD thực hiện phép chia:   1276 : 4

- HD thực hiện chia (giống ví dụ: a).

- Y/c HS nhận xét thương của 2 phép tính.

- GV nhận xét.

2: - Luyện tập:

Bài 1: - Đặt tính rồi tính.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- Gọi 3 HS lên bảng làm.

- Y/c HS tự làm bài và nêu cách làm.

 

 

 

 

 

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2: - Toán giải.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HD HS phân tích bài tập.

- Gọi 1 HS lên giải, cả lớp làm vào vở.

 

 

 

 

- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 3: Tìm x?

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

 

 

 

- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.

- GV nhận xét đánh giá.

 4. Củng cố:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn về  nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị trước bài mới.

- HS hát.

 

  3 HS lên bảng làm BT.

 

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

 

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

 

- HS lắng nghe hướng dẫn của GV.

  1 HS nhắc lại qui trình thực hiện phép chia.

 

  1 HS nêu miệng cách thực hiện.

- HS nhận xét thương của 2 phép tính.

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

Bài 1:

  1 HS nêu yêu cầu của bài:

  3 HS lên bảng chia.

- Cả lớp tự làm bài.

4862    2           3369  3           2896  4

08       2431       03     1123        09   724

   06                     06                     16

     02                     09                     0

       0                       0   

- HS lắng nghe.

Bài 2:

  1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp cùng GV phân tích bài tập.

  1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Giải:

Số gói bánh trong mỗi thùng là:

1648 : 4 =  412 (gói)

                     Đáp số: 412 gói bánh

- Đổi chéo vở để KT bài nhau.   

- HS lắng nghe.

Bài 3:

  1 HS nêu yêu cầu đề bài.

- Cả lớp làm vào vở.

  2 HS lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung.

a)    x 2 = 1846        b) 3 x = 1578

             x = 1846 : 2              x = 1578 : 3

             x =  923                    x = 526

- Đổi chéo vở để KT bài nhau.   

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị trước bài mới.

TẬP VIẾT

ÔN CHỮ HOA Q

I. Mục đích yêu cầu:

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ viết hoa Q thông qua BT ứng dụng .Viết tên riêng Quang Trung bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Quê em đồng lúa, nương dâu,/Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang bằng chữ cỡ nhỏ.

II. Đồ dùng dạy học :

- Mẫu chữ viết hoa Q

- Tên riêng Quang Trung và câu thơ trên dòng kẻ ô li vở TV

III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của họcsinh

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.

- Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết bảng con: Phan Bội Châu.

- GV nhận xét.

3. Bài mới:- GTB.- Ôn chữ hoa Q

Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

a)Luyện viết chữ hoa.

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết.

- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.

- Yêu cầu HS tập viết chữ Q,  T.

b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).

- Yêu cầu HS đọc từ  ứng dụng.

- Giới thiệu: Quang Trung (1753  – 1792), là một anh hùng dân tộc có công trong cuộc đại phá quân Thanh.

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.

c)Luyện viết câu ứng dụng.

- Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng.

 

+ Hai câu thơ trên nói lên điều gì?

 

+ Các con chữ có độ cao như thế nào?

 

+ Khoảng cách các chữ thế nào?

- Goi 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Quê, Bên.

- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho những em còn yếu.

Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:

- Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở:

Viết chữ Q: 1 dòng.

Viết chữ T , S : 1 dòng

Viết tên riêng: Quang Trung: 2 dòng

Viết câu tục ngữ 2 lần

- Cả lớp viết vào vở.

- GV theo dõi hướng dẫn, nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.

- GV nhận xét đánh giá.

Chấm chữa bài. 

4. Củng cố: 

- Gọi HS đọc lại câu ứng dụng.

- GV nhận xét tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn về nhà luyện viết thêm.

- Học thuộc từ và câu ứng dụng.

- HS hát.

 

  1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.

  2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Phan Bội Châu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

- Q ,  T.    

 

- Quan sát GV viết mẫu.

 

 

 

- Cả lớp viết vào bảng con: Q   T     

 

 

- HS đọc: Quang Trung.

- Lắng nghe

 - Cả lớp viết vào bảng con.

- Q ,  T,  g cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ô li

 

Quê em đồng lúa, nương dâu

Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang.

+ Hai câu thơ tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê.

+ Các con chữ: Q,,g,l,B cao 2 ô li rưỡi. Con chữ đ ,p ,d cao 2 ô li. Các con chữ còn lại cao 1 ô li.

+ Khoảng cách bằng con chữ o.

  1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Quê, Bên.

 

 

- Lắng nghe để thực hiện.

- Cả lớp thực hiện viết vào vở.

 

 

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

 

  2 HS nhắc lại câu ứng dụng trước lớp.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- Lắng nghe , về nhà thực hiện.

- Học thuộc từ và câu ứng dụng.

Ngày soạn : 26/01/2015

Ngày dạy : Thứ Năm 05 /02/2015

ĐẠO ĐỨC

TÔN TRỌNG ĐÁM TANG

I. Mục tiêu bài học :

- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang .

- Bước đầu biết thông cảm

II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :

-Kĩ năng thể hiện sự thông cảm .-Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang .

III.Các phương pháp / kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :

-Nói cách khác – Đóng vai

IV.Phương tiện dạy học :

- Vở bài tập đạo đức 3.

- Phiếu học tập cho hoạt động 2, tiết 1 và hoạt động 2, tiết 2

- Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh và màu trắng.

- Giấy to, nhị hoa và các cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi ghép hoa.

- Truyện kể về chủ đề bài học

V .Tiến trình dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của họcsinh

1. Ổn định: Hát.

2. Bài cũ:

3. Bài mới: - Giới thiệu bài:

- Tôn trọng đám tang.

HĐ1: Kể chuyện:

- GV kể chuyện "Đám tang".

HĐ2: - Đàm thoại:

+ Vì sao mẹ Hoàng dừng xe để nhường đường cho đám tang.

+ Hoàng hiểu ra điều gì?

 

KL: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ.

HĐ3: - Đánh giá hành vi.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.

- Yêu cầu HS nhóm đôi thảo luận làm bài.

 

- GV kết luận:

- Các việc ở mục a, c, đ, e là những việc không nên làm.

- Các việc ở mục b, d là những việc làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang.

HĐ4: - Liên hệ:

+ Em đã làm gì khi gặp đám tang.

- GV nhận xét, khen những HS biết cư xử tốt.

4. Củng cố:

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS thực hiện tôn trọng đám tang,nhắc bạn bè cùng thực hiện và chuẩn bị bài mới.

- HS hát.

 

 

- HS nhắc lại tên bài.

 

- HS lắng nghe.

 

+ Vì mẹ Hoàng tôn trọng người đã khuất và thông cảm với người thân của họ.

+ ... Không nên chạy theo xem chỉ trỏ, cười đùa ở đám tang.

- HS lắng nghe.

 

 

  1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.

- Cả lớp làm bài vào VBT (có trao đổi nhóm đôi).

- Trình bày kết quả. HS khác lắng nghe, bổ sung.

- Điền:  S vào mục a, c, đ, e.

 

- Điền:  Đ vào mục b, d.

+ ... Tôn trọng, không đùa nghịch, chỉ trỏ...

- HS lắng nghe bổ sung.

 

- HS lắng nghe tiếp thu.

 

- HS lắng nghe thực hiện.

 

TOÁN

TIẾT 114 : CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ  SỐ

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết thực hiện phép chia có bốn chữ số ( thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số )

- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán

*Bài tập cần làm:Bài 1,2, 3.

II. Đồ dùng dạy học :

Bảng phụ - bảng con .

III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của họcsinh

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào bảng con.

 

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - Giới thiệu bài:- chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.

HĐ 1: - Hướng dẫn thực hiện chia:

- GV nêu phép chia  9365 : 3  =  ?   

- Gọi 1HS lên bảng đặt tính và tính.

- GV nêu lại cách đặt tính và quy trình thực hiện: Thực hiện lần lượt từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp, mỗi lần chia đều tính nhẩm chia, nhân, trừ.

- Viết:   9365 : 3 = 3121 (dư2)

 

HĐ 2: Thực hiện phép chia 2249 : 4

- Nêu yêu cầu, viết phép tính:

2249 : 4 = ?

- Gọi 1HS lên bảng đặt tính và tính.

- GV nêu lại cách đặt tính và cách tính.

- Viết:   2249 : 4 = 562 (dư1).

* Lưu ý HS: Nếu lần đầu lấy 1 chữ số ở số bị chia bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số.

- Số dư phải bé hơn số chia.

3: - Thực hành.

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 3 HS lên bảng làm và nêu cách thực hiện phép chia, cả lớp làm vào vở nháp.

 

 

 

 

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HD HS phân tích bài toán.

- Gọi 1 em lên giải, lớp làm bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, chữa bài

4. Củng cố:

- Gọi vài HS nêu lại cách thực hiện phép chia.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn về nhà hoc bài, xem lại bài tập.

- HS hát.

 

  2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào bảng con:

        2048 : 4                       4278 : 6

- HS lắng nghe và nhận xét bạn

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

 

  1HS lên làm, lớp làm vở nháp.

   9365   3

                       03       3121

                          06

                            05

 2

- Một số HS nêu cách đặt tính và quy trình thực hiện tính.

 

 

 

- 1HS lên làm, lớp làm vào vở nháp.

                        2249    4

                         24    562

                            09

                              1

- Một số HS nêu cách đặt tính và quy trình tính.

 

Bài 1:

  1 HS nêu yêu cầu BT.

  3 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép chia, cả lớp làm vào vở nháp.

2469  2         6487  3       4159  5

04      1234   04     2162   15    831                                                   

   06                 18                 09

     09                 07                 4           

       1                   1

- HS nhận xét chữa bài.

Bài 2:

  1 HS nêu yêu cầu BT.

- HS cùng GV phân tích bài toán.

  1 HS lên giải, lớp làm bài vào vở.

                         Giải:

1250  : 4 =  312 (dư 2)

- Vậy 1250 bánh xe lắp đựoc nhiều

nhất vào 312 xe, thừa 2 bánh xe.

                Đáp số: 312 xe, dư 2 bánh xe.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 2 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.

 

 

Thủ công

ĐAN NONG ĐÔI

I. Mục đích yêu cầu :

- HS biết cách đan nong đôi.

- HS yêu thích các sản phẩm đan nan.

- HS khéo tay: Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn, phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh quy trình đan nong đôi.

- Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.

- Bìa màu hoặc giấy thủ công (hoặc vật liệu khác) bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán.

III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra sản phẩm và dụng cụ học tập của HS.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: GTB: - Đan nong đôi.

HĐ 1: - GV HD HS quan sát và nhận xét.

- GV giới thiệu tấm đan nong đôi và HD HS quan sát, nhận xét.

+ Đan nong đôi đ­ược ứng dụng để làm gì?

 

+ Để đan nong đôi ng­ười ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu gì?

 

 

HĐ 2: - HD thao tác mẫu

- Treo tranh quy trình và HD theo các bước đan nong đôi.

B1: Kẻ, cắt các nan.

B2: Đan nong đôi (nhấc 2 nan, đè 2 nan, nan ngang trước và nan ngang sau liền kề lệch nhau 1 nan dọc).

B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.

HĐ 3: - Thực hành:

- Cho HS thực hành đan nong đôi.

- Quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng.

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố:

- Yêu cầu HS nhắc lại các bước kẻ, cắt và đan nong đôi.

- Nhận xét và đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà tập đan và chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau thực hành.

- HS hát

 

- Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của tổ viên.

- HS lắng nghe.

 

- HS nhắc lại tên bài.

- HS quan sát, nhận xét.

 

+ Đan nong đôi đ­ược ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình nh­ư đan làn hoặc đan rổ, rá...

+ Để đan nong đôi ng­ười ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu  khác nhau như­ mây, tre, giang, nứa, lá dừa...

 

- Quan sát GV hướng dẫn.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hành: Đan nong đôi.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS nhắc lại các bước kẻ, cắt và đan nong đôi.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe và chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau thực hành.

 

Ngày soạn : 26/01/2015

Ngày dạy : Thứ Sáu 06 /02/2015

TẬP LÀM VĂN

KỂ LẠI MỘT BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT

 

I. Mục tiêu bài học :

- Kể được một vài nét nổi bật về một buổi biểu diễn nghệ thuật theo gửi ý trong SGK

- Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn khoảng 7 câu .

II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :

- Kỹ năng thể hiện sự tự tin - Kỹ năng tư duy sáng tạo ,nhận xét , bình luận .- Kỹ năng ra quyết định .- Kỹ nặng quản lý thời gian .

III . Các pp / kỹ thuật dạy học tích cực có thể sự dụng :

- Làm việc theo nhóm – chia sẻ thông tin – trình bày  - đóng vai 

VI . Phương tiện dạy học :

- Bảng lớp viết các gợi ý cho bài kể

- Một số tranh, ảnh về các loại hình nghệ thuật kịch, chèo, hát, múa, xiếc, liên hoan văn nghệ của HS trong trường lớp...

V . Tiến trình dạy học:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của họcsinh

1. Ổn định: - Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS đọc lại bài: Viết về người lao động trí óc.

- GV nhận xét.

3. Bài mới: - Giới thiệu bài:

- Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật

Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Hãy kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật em đã được xem.

- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi gợi ý.

- Hướng dẫn HS kể theo các gợi ý hoặc kể tự do.

+ Đó là buổi biểu diễn nghệ thuật gì: kịch, ca nhạc, múa, xiếc,..?

+ Buổi diễn được tổ chức ở đâu?

+ Em cùng xem với ai?

+ Buổi diễn có những tiết mục ?

+ Em thích tiết mục nhất? Hãy nói cụ thể về tiết mục đó?

- Gọi 2 HS giỏi kể không phụ thuộc vào gợi ý.

 

- GV nhận xét.

 

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa kể để viết thành đoạn văn đủ ý, gọn lời nói về chủ đề đang học. Chú ý: viết rõ ràng, diễn đạt thành câu.

- Gọi 4 HS đọc bài trước lớp.

- GV nhận xét, biểu dương bài viết hay.

 

4. Củng cố:  

- Nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới cho tiết sau.

- HS hát.

 

  2 HS đọc bài viết của mình.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS nhắc lại tên bài.

 

Bài 1:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý.

 

- HS đọc các gợi ý.

- Theo dõi GV hướng dẫn.

 

+ ...

 

+ ...

+...

+...

+...

 

  2 HS giỏi kể không phụ thuộc vào gợi ý.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.

Bài 2:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS lắng nghe, viết bài vào vở.

 

 

 

  4 HS đọc bài trước lớp.

- HS lắng nghe, bình chọn và biểu dương bạn viết hay nhất.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới cho tiết sau.

 

TOÁN

TIẾT 115 : CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT

CHỮ  SỐ  (TT)

I. Mục đích yêu cầu:

-Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp  có chữ số 0 ở thương )

- Vận dụng phép chia để làm tính giải toán

*Bài tập cần làm: Bài 1,2,3.

II. Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ - bảng con .

III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của họcsinh

1. Ổn định: - Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính.

    2469 : 2        6487 : 3         4159 : 5

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: - Giới thiệu bài:- chia số bốn chữ số cho số có một chữ số.(tt)

HĐ1:

* HD thực hiên phép chia 4218 : 6

- GV ghi lên bảng phép chia:

4218 : 6 = ?

- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, nêu cách thực hiện, cả lớp làm nháp.

 

 

 

- GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK.

- Lưu ý: Ở lần chia thứ 2 số chia là 1 nhỏ hơn số bị chia là 6 nên thương bằng 0.

* HD thực hiên phép chia 2407 : 4

- GV ghi lên bảng phép chia:

2407 : 4 = ?

- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, nêu cách thực hiện, cả lớp cùng làm bài.

 

 

 

 

- GV nhận xét.

HĐ2: - Thực hành.

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.

 

 

 

 

 

 

-         GV nhận xét đánh giá.

 

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HD HS phân tích bài toán. 

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

 

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

4. Củng cố:

- Trong phép chia có dư, số dư như thế nào với số chia?

- GV nhận xét tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị cho bài sau.

- HS hát.

 

3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào

Nháp.

 

2469  2            6487  3           4159  5

04    1234       04      2162      15    831                                                   

 06                    18                    09

  09                    07                     4           

     1                      1

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

 

 

 

- HS đọc phép chia.

4218 : 6 =

  1 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.

                     4218    6

                      01      703

                          18

                            0

- HS nêu:  Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều thực hiện: chia - nhân - trừ.

- HS nhận xét, chữa bài.   

 

- HS lắng nghe.

- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.

2407 : 4 =

  1 HS lên bảng làm đặt tính, cả lớp cùng theo dõi bổ sung.

 

                      2407    4

                       00     601

                           07

                             3

  2 HS nêu lại cách thực hiện.

- HS lắng nghe.

Bài 1:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp làm bài vào vở.

  3 HS lên bảng làm, mỗi HS 1 phép tính.

 

3224  4           1516  3           2819  7

02      806       01      505       01      402                                                   

  24                    16                   19

    0                      1                     5                                         

- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

Bài 2:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán.

  1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

Giải:

Số mét đường đã sửa là :

1215 : 3 =  405 (m)

Số mét đường còn phải sửa :

1215 - 405 = 810 (m)

   Đáp số: 810m.

- HS nhận xét bài bạn.

Bài 3: - Điền  Đ / S vào ô trống.

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

  1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp tự làm bài vào vở.

  1 HS nêu kết quả:   a) Đ,     b) S,     c) S.

- HS nhận xét chữa bài.

 

- Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.

 

 

CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)

NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT  NAM

I. Mục đích yêu cầu:

- Nghe - viết lại đúng chính tả, trình bày đung hình thức bài văn xuôi

2. Làm đúng các bài tập 2b,3b

II. Đồ dùng dạy học :

- Ảnh Văn Cao trong SGK

- 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập

III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

  1. Ổn định: - Hát.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường hay viết sai theo yêu cầu.

- GV nhận xét.

3. Bài mới: - Giới thiệu bài:

- Người sáng tác quốc ca Việt Nam.

HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả:

- GV đọc mẫu đoạn văn: "Người sáng tác Quốc ca Việt Nam".

- GV giải nghĩa từ:

+ Quốc hội: là cơ quan do nhân dân cả nước bầu ra, có quyền cao nhất.

+ Quốc ca: là bài hát chính thức của một nước khi có nghi lễ trọng thể.

- Y/c HS xem ảnh chân dung của nhạc sĩ Văn Cao và cho biết năm sinh, năm mất của ông.

- Gọi HS đọc lại đoạn văn.

- Hướng dẫn HS hiểu nội dung đoạn văn.

+ Bài hát Quốc Ca Việt Nam có tên là gì? Do ai sáng tác? Sáng tác trong hoàn cảnh nào?

 

+ Trong đoạn văn những từ nào phải viết hoa?

 

- HD HS viết từ khó: Văn Cao, Quốc  hội, phổ biến, Quốc ca.

- Hướng dẫn HS phân tích từ khó.

- Y/c HS tập viết các từ khó vào bảng con.

- Y/c HS đọc lại các từ khó.

- HS nghe viết bài chính tả.

- GV đọc cho HS viết bài vào vở.

- Y/c HS đổi vở chéo kiểm tra bài nhau.

- GV nhận xét và kiểm tra bài.

HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2: b Điền vào chổ trống uc / ut.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT.

- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn.            

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3: b - Đặt câu phân biệt hai từ trong từng cặp từ sau: trúc - trút, lụt - lục.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.

- Gọi 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) lên thi làm bài.

- GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.

4. Củng cố:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.

 - HS hát.

 

  2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con các từ: - cao vút, núc ních, réo rắt.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS nhắc lại tên bài.

 

- Lớp theo dõi GV đọc bài.

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- HS quan sát ảnh và trả lời..

 

  2 HS đọc lại.

 

+ ...là bài Tiến quân ca. Do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. Ông sáng tác bài này trong những ngày chuẩn bị khởi nghĩa.

+ Những chữ đầu tên bài và đầu câu và tên riêng Văn Cao, Tiến quân ca, Quốc hội.

 

 

- HS tập viết các từ khó vào bảng con.

 

  1 HS đọc lại các từ khó.

- HS viết chính tả.

- HS đổi vở chéo và sửa lỗi bằng bút chì.

- HS lắng nghe.

 

Bài 2: b

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

  1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT.

- HS nhận xét bài bạn.

- HS lắng nghe, chữa bài.

Bài 3: b

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

  2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) lên thi làm bài.

- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.

 

 

- HS lắng nghe tiếp thu.

 

- HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.

Ngày soạn : 26/01/2015

Ngày dạy : Thứ Bảy 07 /02/2015

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

 

THAM QUAN MÔT SỐ DI TÍCH LỊCH SỦ,

DI TÍCH VĂN HÓA ĐỊA PHƯƠNG

 

I.Mục tiêu hoạt động :

-Gióp  HS biÕt ®­îc nh÷ng di tÝch lÞch sö hoÆc di tÝch v¨n hãa ë ®Þa ph­¬ng

-Cã ý thøc b¶o vÖ,gi÷ g×n nh÷ng di tÝch lÞch sö,danh th¾ng cña quª h­¬ng

II. Quy mô hoạt động :

-Tæ chøc theo quy m« líp hoÆc khèi líp .

III . Tài liệu và phương tiện :

-C¸c t­ liÖu vÒ di tÝch lÞch sö hoÆc di tÝch v¨n hãa ë ®Þa ph­¬ng

-ChuÈn bÞ néi dung 1 sè c©u hái trong buæi giao l­u

-S­u tÇm 1 sè bµi h¸t,bµi th¬,c©u chuyÖn vÒ di tÝch lÞch sö ,di tÝch v¨n hãa ë ®Þa ph­¬ng.

VI. Các bước tiến hành :

B­íc 1:ChuÈn bÞ

* §èi víi GV

-X©y dùng kÕ ho¹ch buæi tham quan vµ th«ng qua Ban gi¸m hiÖu nhµ tr­êng

-Thµnh lËp ban tæ chøc tham quan:GV chñ nhiÖm,®¹i diÖn Héi phô huynh líp

-Ban tæ chøc liªn hÖ tr­íc víi Ban qu¶n lÝ di tÝch lÞch sö ,di tÝch v¨n hãa ë ®Þa ph­¬ng ®Ó thèng nhÊt thêi gian,néi dung,ch­¬ng tr×nh buæi tham quan

-ChuÈn bÞ ph­¬ng tiÖn tham quan nÕu cã ®iÒu kiÖn

-H­íng dÉn HS  tù t×m hiÓu vÒ di tÝch lÞch sö ,di tÝch v¨n hãa ë ®Þa ph­¬ng th«ng qua s¸ch, b¸o,ng­ßi lín

-ChuÈn bÞ néi dung 1 sè c©u hái, c©u ®è ..liªn quan ®Õn di tÝch lÞch sö ,di tÝch v¨n hãa

* §èi víi HS

-ChuÈn bÞ 1 sè tiÕt môc móa,h¸t, trß ch¬i,c©u hái, c©u ®è ..

- B­íc 2: TiÕn hµnh tham quan

-GV giíi thiÖu lÝ do ,môc ®Ých cña buæi tham quan

- Giíi thiÖu h­íng dÉn viªn (®¹i diÖn ban qu¶n lÝ danh lam th¾ng c¶nh) h­íng dÉn HS tham quan

-KÓ chuyÖn vÒ qu¸ tr×nh h×nh thµnh,ph¸t triÓn cña danh lam ®ã

-C¸c sù kiÖn lÞch sö,danh nh©n v¨n hãa cã liªn quan

B­íc 3: Giao l­u v¨n nghÖ

-KÕt thóc buæi tham quan GV chñ nhiÖm hoÆc ng­êi h­íng dÉn cã thÓ ®­a ra 1 sè trß ch¬I,c©u ®è, bµi th¬..t¹o sù tho¶i m¸i th­ gi·n cho c¸c em.

-BiÓu diÔn 1 sè tiÕt môc v¨n nghÖ do tæ,nhãm,c¸ nh©n chuÈn bÞ

B­íc 4:NhËn xÐt, ®¸nh gi¸

-GV NX th¸i ®é,ý thøc cña HS rtong buæi tham quan

-DÆn dß nh÷ng néi dung chuÈn bÞ  cho buæi häc sau

 

 

SINH HOẠT LỚP TUẦN 23

 

1 / Báo cáo tình hình hoạt động của lớp :(Lớp trưởng báo cáo  )

*Tình hình thực hiện nhiệm vụ học sinh trong tuần .

-   Đạo đức tác phong :

+  Đi học đều và đúng giờ.

+  Đi thưa về trình , chào hỏi thầy cô và người lớn, không nói tục…

+  Giữ vệ sinh chung , vệ sinh cá nhân …

+ Thực hiện an toàn giao thông .

-   Học tập :

+ Tỷ lệ chuyên cần : số vắng trong tuần , tổ đi học đều đúng giờ và tổ còn vắng nhiều và chưa đúng giờ ..

+  Nề nếp học tập  : dụng cụ học tập , bao bìa sách vở , đồng phục khi đến trường

+  Kết quả phiếu học tốt .

+ Đôi bạn cùng tiến .

+ Đồ dùng học tập …

* Kết quả thi đua của tổ :

-  Điểm thi đua :..

-  Xếp hạng :…….

-  Tuyên dương , khen : tổ 3, cá nhân Bích Trân ,Hoàng Long ,Mỹ Huyền, Kiều Trinh, Mỹ Nhung Lý Long .......

*  Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm.

2/ Phương hướng sắp tới cần thực hiện trong tuần tới : 24(GVCN )

*  Duy trì đạo đức tác phong .

-  Giáo dục các em đi học đều và đúng giờ.

-  Giáo dục về an toàn giao thông.

-  Tiếp tục trang trí lớp học .Trồng và chăm sóc cây hoa.

-  Đi vệ sinh đúng cách , bỏ rác đúng quy định , đi vệ sinh nhớ dội rửa cầu và rửa tay bằng xà phòng đề phòng bệnh tay chân miệng.

*Học tập :

-   Chuẩn bị đồ dùng học tập , học bài và làm bài .

-   Chuẩn bị dụng cụ súc Pluor đầy đủ : ca , cốc , bàn chải ..

-   Vận động học sinh ra lớp sau tết .

KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3 /4  -  Lý Sà Thi                                        - 1-

nguon VI OLET