Trường Tiểu học Phú Tân                                   Thứ     ngày   tháng     năm 2014

                                                         TUẦN 12

VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .

2.Kĩ năng:

- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

3.Thái độ:

 - Giúp HS có ý chí vươn lên trong học tâp.

II. ĐỒ DÙNG:

   Tranh SGK, bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.

III . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Tg

Nội dung

Hoạt động của GV

             Hoạt động của HS

5

 

 

 

 

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A. Kiểm tra:

 

 

 

 

B. Bài mới:

1,Giới thiệu bài:

 

2, Luyện đọc:

- Đọc to rõ ràng, mạch lạc.

 

 

 

 

 

 

 

3, Tìm hiểu bài:

- Hiu ND bài và TLCH chính xác.

 

 

 

 

 

 

- Gọi HS đọc thuộc 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên.

- Nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ?

GV nhận xét ghi điểm.

 

- GVgiới thiệu và ghi đầu bài lên bảng .

 

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV hướng dẫn chi đoạn: 4 đoạn

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau.( 2 lượt)

- Y/ c HS tìm và nêu từ khó đọc.

- Hướng dẫn đọc từ khó.

 GV chú ý chữa  phát âm sai cho HS.

- Gọi HS đọc chú giải.

- GV đọc mẫu.(chú ý toàn bài đọc chậm rãi)

- Gọi HS đọc đoạn 1 và 2.

Hỏi:

+Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?

 

+Trước khi chạy tàu thuỷ, ông đã làm những công việc gì?

 

 

+Những chi tiết nào chứng tỏ ông là người có chí?

- 3 HS đọc.

 

- 1 vài HS trả lời.

 

 

 

- HS ghi vở.

 

 

- 1 HS đọc bài.

- HS đánh dấu vào sách.

- 4 HS đọc nối tiếp nhau.

 

- Tìm và nêu từ khó đọc.

- Luyện đọc phát âm.

 

 

- 1 HS đọc.

- HS nghe.

 

- 1HS đọc.

+Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹgánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học.

+Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho một hãng buôn , sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in ,khai thác mỏ.

+Chi tiết : có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí.

Nguyễn Hữu Phước

 


Trường Tiểu học Phú Tân                                   Thứ     ngày   tháng     năm 2014

                                                         TUẦN 12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Luyện đọc diễn cảm:

 

 

 

 

 

 

C. Củng cố -

Dặn dò:

+Đoạn 1 và 2 cho biết điều gì?

 

- Gọi HS đọc đoạn 3và 4.

Hỏi:

+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?

 

   + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài?

 

+ Thành công của ông trong cuộc cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài là gì?

 

 

+Theo em nhờ đâu mà ông đã thắng trong cuộc cạnh tranh?

+Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì?

 

+Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế?

 

 

+Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công?

+Em hiểu người cùng thời là gì?

Nội dung chính của phần này là gì?

+ Nội dung chính của bài là gì?

 

- Gọi 4 HS đọc  nối tiếp.

+ Cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 và 2.

+ HS thi đọc diễn cảm.

Nhận xét ghi điểm.

+ HS thi đọc toàn bài.

GV nhận xét.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

Hỏi :+ Qua bài em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?

 

+Bạch Thái Bưởi là người có chí.

- 2 HS đọc. cả lớp đọc thầm.

+Mở vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.

+Đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi tàu ông dán dòng chữ “Người ta đi tàu ta”.

+Thành công là khách đi tàu của ông ngày càngđông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu kĩ sư giỏi trông nom.

+Nhờ ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người VN.

+ Đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc VN.

+ Là người dành được thắng lợi to lớn,lập những thành tích phi thường, mang lại lợi ích cho quốc gia.

+ Nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh.

+ Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi.

+Ca ngợi Bạch Thái bưởi giàu nghị lực có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ.

+ 4 HS đọc.

+ HS luyện đọc.

 

+ 3 HS thi đọc diễn cảm.

 

+2 HS thi đọc toàn bài.

 

 

1 HS đọc toàn bài.

1,2 HS trả lời.

 

Nguyễn Hữu Phước

 


Trường Tiểu học Phú Tân                                   Thứ     ngày   tháng     năm 2014

                                                         TUẦN 12

  Toán :              NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân  một tổng với một số.

2. Kĩ năng:

- HS nhận biết và làm thành thạo dạng toán trên.

- Biết vận dụng để tính nhanh.

3. Thái độ:   HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG:

   Bảng nhóm, bảng con, bút dạ, phấn màu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Tg

Nội dung

       Hoạt động của GV

      Hoạt động của HS

3

 

 

 

 

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A. Kiểm tra:

 

 

 

 

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

 

2. Hướng dẫn tính và so sánh giá trị hai biểu thức:

 

 

 

 

3, Quy tắc nhân một số với một tổng:

 

 

 

 

 

 

 

 

4,Luyện tập:

*Bài 1:

+ Tính giá trị rồi viết vào chỗ trống.

Nêu các đơn vị đo diện tích đã học?

 3 m2 = …dm2            

2dm2= … cm2

4 m2 5cm2 = … cm2

 

- GV giới thiệu + ghi đề bài lên bảng.

 

-GV viết lên bảng hai biểu thức:

4 x (3+5) và 4 x 3+4 x 5.

-GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên.

+ Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế nào với nhau?

       4 x 3+4 x 5

+ Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, ta có thể làm thế nào?

+ Gọi số đó là a, tổng là (b+c) hãy viết biểu thức a nhân với tổng (b+c).

GV nêu: Vậy ta có:

 a x (b+c) = a x b + a x c

GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng.

 

+ Bài tập yêu cầu gì?

 

+ Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào?

 

 

- 2 HS lên bảng.

- Nhận xét.

 

 

- HS nghe – ghi vở.

 

 

 

- 1 HS lên làm cả lớp làm vở.

4 x (3+5)  = 4 x 8 = 32.

4 x 3 + 4 x 5= 12 + 20 = 32

 

+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.

ta có: 4 x (3+5)  = 4 x 3 +4 x 5.

+ Chúng ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.

+ HS viết:  

  a x ( b + c ) = a x  b + a x c.

 

 

+ HS viết và đọc lại công thức, quy tắc trên.

 

+ Tính giá trị rồi viết vào chỗ trống.

+ Biểu thức a x(b + c) và biểu thức  a x b + a x c.

Nguyễn Hữu Phước

 


Trường Tiểu học Phú Tân                                   Thứ     ngày   tháng     năm 2014

                                                         TUẦN 12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

*Bài 2 a

( ý1);  b (ý 1):

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 3

- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C Củng cố -

Dặn dò:

 

- Y/c HS tự làm bài.

- GV nhận xét

- Nếu a=4, b =5, c= 2 thì giá trị của hai biểu thức a x ( b + c)và a xb + a x c luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c ?

 

+ Đề yêu cầu gì?

- Để tính giá trị của biểu thức theo hai cách các em áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng.

- HS tự làm bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Trong hai cách trên , cách nào thuận tiện hơn?

 

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.

 

+ Giá trị của hai biểu thức này thế nào so với nhau?

+ Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?

+Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số chúng ta có thể làm thế nào?

 

 

+ HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số.

- Dặn HS chuẩn bị bài: Nhân một số với một hiệu.

- HS làm bài vào vở, sau đó 2 HS lên bảng chữa bài.

 

- Bằng nhau.

- Nhận xét.

 

 

+  Tính bằng 2 cách.

 

 

 

- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.

a,C1: 36X ( 7 + 3 )

      = 36 X      10= 360

C2: 36x(7+3)=36x7 +36 x 3

               = 252 + 108 = 360

b. C1:  5 x 38+5 x 62=190+ 310

                                 =500

C2:  5 x 38+5 x 62 =5x(38+62)

                                =5x 100                                                                                    

                                =500

+ HS trả lời.

- Nhận xét.

 

- 1 HS đọc đề bài.

- 1 HS lên bảng:

(3+5) x 4= 8 x 4= 32

3 x 4+5 x 4= 12 + 20 = 32 

+Giá trị của chúng bằng nhau.

 

+ Có dạng là một tổng(3+5) nhân với một số(4)

+Khi thực hiện nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.

 

+ HS nêu.

 

- HS nghe.

                           

Nguyễn Hữu Phước

 


Trường Tiểu học Phú Tân                                   Thứ     ngày   tháng     năm 2014

                                                         TUẦN 12

LuyÖn tõ vµ c©u

MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

    Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ từ Hán Việt ) nói về ý chí, nghị lực của con người.

2.Kĩ năng:

  - Bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1), hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT2); điền đúng một số từ (nói về ýchí nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).

3. Thái độ: HS biết vượt qua mọi khó khăn để vươn lên.   

II. ĐỒ DÙNG:

   Bảng nhóm, bút dạ, phấn màu.

III . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

Tg

Nội dung

      Hoạt động của GV

          Hoạt động của HS

5

 

 

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A. Kiểm tra:

 

 

 

B. Bài mới:

1, Giới thiệu bài:

2, Hướngdẫn làm bài tập:

*Bài 1:

- Bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa.

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 2:

- Hiểu nghĩa từ nghị lực.

+ Thế nào là tính từ ?cho ví dụ.

+ Đặt câu có tính từ rồi gạch chân dưới tính từ đó.

- GV nhận xét ghi điểm.

 

- GV giới thiệu + ghi bảng.

 

 

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.

- Cho HS thảo luận nhóm 4.

- Phát phiếu cho 2 nhóm làm để chữa bài, các nhóm khác làm nháp.

GV nhận xét, kết luận:

- Chí có nghĩa là rất, hết sức

(biểu thị mức độ cao nhất) chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công.

- Chí có nghĩa là ý muôn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.

 

- Gọi HS đọc.

+ Đề bài Y/c gì?

- Cho HS thảo luận nhóm đôi.

- 1 HS trả lời.

- 2 HS lên bảng đặt câu.

- Lớp nhận xét.

 

 

- HS nghe – ghi vở.

 

 

- HS đọc.

- Thảo luận nhóm 4.

- 2 nhóm làm vào phiếu, các nhóm khác làm vào nháp.

- Gắn bài lên bảng.

- Nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc.

+ HS trả lời.

- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận

Nguyễn Hữu Phước

 


Trường Tiểu học Phú Tân                                   Thứ     ngày   tháng     năm 2014

                                                         TUẦN 12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 3:

- Điền đúng một số từ (nói về ýchí nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn.

 

*Bài 4:

- HS trao đổi thảo luận ý nghĩa của 3 câu tục ngữ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Củng cố -

Dặn dò:

 

- Gọi HS trả lời.

 

+ Làm việc liên tục bền bỉ là nghĩa của từ nào?

+ Chắc chắn, bền vững khó phá vỡ là nghĩa của từ gì?

+ Có tình cảm rất chân tình , sâu sắc là nghĩa của từ nào?

- Gọi HS nhắc lại nghĩa của từ nghị lực.

 

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Phát phiếu cho 1 HS làm để chữa bài.

- GV nhận xét, kết luận thứ tự từ điền đúng: nghị lực,nản chí, quyết tâm. Kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng,.

 

- Gọi HS đọc.

 

- HS trao đổi , thảo luận ý nghĩa của 3 câu tục ngữ.

- Gọi các nhóm phát biểu.

- GV nhận xét chốt ý đúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tự liên hệ bản thân.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà học thuộc các câu tục ngữ và các từ tìm được.

 

+ Dòng b nêu đúng nghĩa của từ nghị lực.

+Là nghĩa của từ kiên trì.

 

+Là nghĩa của từ kiên cố.

 

+Là nghĩa của từ chí tình , chí nghĩa.

 

 

 

- 1 HS đọc.

- 1 HS làm vào phiếu, cả lớp làm vào vở.

- Gắn phiếu lên bảng, chữa bài.

 

 

- HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.

 

- HS đọc Y/c và nội dung của bài.

- HS trao đổi nhóm 2.

 

- Đại diện từng nhóm phát biểu.

a-Vàng phải thử trong lửa mới biết thật hay giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực tài năng.

b- Từ nước lã mà làm thành hồ . Từ tay không mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba giỏi giang.

c -Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công, không phải tự dưng mà thành đạt, được người hầu hạ cho.

- Nhận xét.

 

- HS tự do phát biểu.

 

- HS nghe.

Nguyễn Hữu Phước

 


Trường Tiểu học Phú Tân                                   Thứ     ngày   tháng     năm 2014

                                                         TUẦN 12

 Toán : MỘT SỐ NHÂN VỚi MỘT HIỆU

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu ,nhân một hiệu với một số .

- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu ,nhân một hiệu với một số .

2. Kĩ năng:

                 - HS làm được các bài tập 1,2,3 trang 67.

3.Thái độ:   HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG:

  Bảng nhóm, bút dạ, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Tg

Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

5

 

 

 

 

 

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A. Kiểm tra:

 

 

 

 

 

B. Bài mới:  

1, Giới thiệu bài : 

2, Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức

- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số.

 

 

 

 

 

3, Quy tắc một số nhân với một hiệu.

 

 

 

 

-Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất:    

     159 x 54 + 159 x 46

    12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2

GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS.

 

- GV giới thiệu + ghi bảng.

 

- GV viết lên bảng hai biểu thức:

   3 x (7-5) và  3 x 7 –3 x 5

 

+ Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ?

- GV nêu : Vậy ta có :

    3 x ( 7- 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5

* GV chỉ vào biểu thức

3 x ( 7 – 5 ) và nêu: 3 là 1số ,

( 7- 5) là một hiệu . Vậy biểu thức 3 x ( 7- 5 ) có dạng một số nhân với một hiệu.

- GV yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng:

          3 x 7 –3 x 5

+ Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu , chúng ta có thể làm thế nào?

 

 

 

- Gọi số đó là a , hiệu là ( b-c)  hãy viết biểu thức a nhân với hiệu ( b-c)

- 2HS lên bảng làm bài ,HS dưới lớp làm vở nháp.

- Nhận xét.

 

 

 

 

- HS nghe + ghi vở.

 

-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

3 x ( 7-5) =3 x 2 = 6

3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6

+ Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau.

 

3 x ( 7- 5 ) = 3 x 7 -3 x 5

 

 

- HS theo dõi.

 

 

 

 

 

Quy tắc: Khi nhân một số với một hiệu ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ , rồi trừ hai kết quả cho nhau .

  a x ( b-c ) = a x b – a x c

- HS viết và đọc lại công thức tr

Nguyễn Hữu Phước

 


Trường Tiểu học Phú Tân                                   Thứ     ngày   tháng     năm 2014

                                                         TUẦN 12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4, Luyện tập.

*Bài 1 :

- Tính giá tr ca biu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu

 

 

 

 

 

 

 

 

*Bài 3

- Giải toán.

 

 

 

 

 

 

*Bài 4

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. 

 

 

 

 

C. Củng cố

Dặn dò:

 

 

?

- GV nêu : vậy ta có:

        a x (b-c) = a x b – a x c

GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu.

 

- Gọi HS đọc bài.

-GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

 

+ Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức nào ?

 

 

+ Nếu a= 6 , b = 9 , c = 5 thì giá trị của 2 biểu thức a x (b-c) và a x b – a x c như thế nào với nhau ?

+ GV : Như vậy giá trị của 2 biểu thức ax(b-c) và a x b –a x c luôn như thế nào với nhau ?

 

- Gọi HS đọc đề.

+ Bài toán yêu cầu  tìm gì?

 

+ Muốn tìm được số trứng còn trước hết ta phải tìm gì?

-Y/c HS làm bài vào vở.

 

- Gọi HS đọc bài.

+ Bài 4 yêu cầu gì?

- HS lên bảng tính.

 

 

+ Giá trị của hai  biểu thức như thế nào với nhau?

+ Nêu cách nhân một hiệu với một số?

- Gọi HS nhắc lại tính chất nhân một số với một hiệu.

-Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.

ên .

 

 

 

- HS nêu.

 

 

- 1 HS đọc.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu.

+ Biểu thức a x (b-c) và biểu thức a x b – a x c

- 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở.

+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và cùng bằng 24.

 

 

+ Bằng nhau.

 

 

 

- 1HS đọc.

+ Tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán.

 + HS trả lời.                 

- Cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên bảng chữa bài.

                  Đáp số: 5250 quả

- 1 HS đọc.

+ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

 (7-5) x 3 = 2 x 3 = 6

 7 x 3 – 5 x 3=21 – 15 =6

+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.

+  HS nêu.

 

- Vài HS nêu.

 

- HS nghe.

 

Nguyễn Hữu Phước

 


Trường Tiểu học Phú Tân                                   Thứ     ngày   tháng     năm 2014

                                                         TUẦN 12

CHÍNH TẢ

NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn .

2.Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập chính tả 2a .

3.Thái độ:

   - Có ý thức viết cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG:

   - Bảng nhóm, bút dạ, phấn màu.

III.  HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Tg

Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

5

 

 

 

 

 

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A. Kiểm tra:

 

 

 

 

 

 

B. Bài mới:

1,Giới thiệu bài:

2,Hướng dẫn viết chính tả:

- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn .

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi HS viết lại 4 câu tục ngữ.

- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

- Xấu người đẹp nết.

- Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.

-Trăng mờ còn tỏ hơn sao

Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.

- GV nhận xét.

 

 

 -GV ghi đầu bài lên bảng.

 

 

- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.

+ Đoạn văn viết về ai?

+ Câu chuyện kể về Lê Duy Ứng có gì cảm động?

 

 

+ Trong bài có những từ nào khó viết dễ sai?

- Hướng dẫn viết từ khó.

 

- Dặn dò HS cách trình bày đoạn văn, tư thế ngồi viết ...

- GV đọc , HS viết.

- GV đọc cho HS soát lại bài.

- GV chấm một số vở.

- 2 HS lên bảng viết.

 

- Lớp nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe.

 

 

- 1 HS đọc.

 

+Viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng.

+ Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình.

+ quệt máu, triển lãm, mĩ thuật, bảo tàng.

+ 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào nháp.

 

 

- HS viết vào vở.

- Soát lại bài viết.

 

Nguyễn Hữu Phước

 


Trường Tiểu học Phú Tân                                   Thứ     ngày   tháng     năm 2014

                                                         TUẦN 12

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

3, Luyện tập:

  Bài 2a.

Yêu cầu HS thi tiếp sức, mỗi HS điền 1 từ.

 

 

 

 

C.  Củng cố -

Dặn dò:

 

- GV nhận xét.

 

- Gọi HS đọc bài 2a.

- GV treo bảng phụ viết sẵn.

- Yêu cầu HS thi tiếp sức, mỗi HS điền 1 từ.

 

 

 

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

 

- Liên hệ bản thân.

  Dặn về nhà kể lại truyện Ngu Công dời núi cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau.

 

 

- 1 HS đọc.

 

- Các nhóm thi tiếp sức.

- Thứ tự các từ cần điền:

+Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười ,chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời , trái núi.

 

 

- HS tự do phát biểu.

 

- HS nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Hữu Phước

 


Trường Tiểu học Phú Tân                                   Thứ     ngày   tháng     năm 2014

                                                         TUẦN 12

VẼ TRỨNG

 I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức:

   - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi,Vê-rô-ki-ô);bước đầu   đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần ).

 2. Kĩ năng:

    Hiểu ND : Nhờ khổ công rèn luyện ,Lê-ô nác –đô đa Vin –xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài .(trả lời được các câu hỏi trong SGK) .

  3.Thái độ: Rèn tính kiên trì cho HS.     

II. ĐỒ DÙNG:

    Chân dung Lê-ô- nác-đô đa Vin-xi.

 III.  HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Tg

Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

5

 

 

 

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A. Kiểm tra:

 

 

 

B. Bài mới:

1, Giới thiệu bài:

2,  Luyện đọc:

- Đọc đúng, to rõ ràng,

mạch lạc.

 

 

 

 

 

 

 

 

3,Tìm hiểu bài:

- Hiểu ND bài và TLCH đúng .

 

 

 

 

 

 

-Gọi 2HS đọc bài “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi và nêu nội dung bài.

- GV nhận xét ghi điểm.

 

- GV giới thiệu + ghi đầu bài lên bảng.

 

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV hd chia đoạn: 2 đoạn.

Đoạn 1:Ngay từ nhỏ…như ý.

Đoạn 2 :Lê-ô-nác-đô….phục hưng.

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau.

- Y/c HS tìm và nêu từ khó đọc.

- HD HS đọc từ khó.

- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2.

- Gọi HS đọc chú giải.

- GV đọc mẫu.

 

- Gọi HS đọc đoạn 1.

+Sở thích của Lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là gì?

+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán nản?

+Tại sao thầy cho rằng vẽ trứng là không dễ?

 

 

- 2 HS lên bảng đọc nối tiếp và nêu nội dung bài .

 

 

 

HS lắng nghe- ghi vở.

 

 

- 1 HS đọc bài.

 

 

 

 

-2 HS đọc nối tiếp nhau.

- HS tìm từ khó đọc.

- HS đọc từ khó.

- 2 HS đọc nối tiếp lần 2.

- 1 HS đọc chú giải.

- HS nghe.

 

 

+ 1 HS đọc cả lớp đọc thầm. +Sở thích của Lê-ô khi còn nhỏ là thích vẽ.

+ Vì suốt mười mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, hết quả này lại vẽ quả khác.

+ Vì theo thầy không có quả trứng nào giống nhau, mỗi quả đều có nét riêng phải khổ công mới vẽ được.

 

Nguyễn Hữu Phước

 

nguon VI OLET